I.Mục tiêu:
-Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá, từ và câu ứng dụng :nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Viết được p – ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
- Giáo dục học sinh có hứng thú tìm hiểu môi trường xung quanh
II.Chuẩn bị :
-Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I
-Bộ ghép chữ tiếng Việt.
-Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá.
-Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
III.Các hoạt động dạy học:
Tuần 6 Ngày soạn: 01/ 10 /2010 Ngày giảng: Thứ hai ngày 04 tháng 10 năm 2010 Tiết 1 : Chào cờ ********************************* Tiết 2+ 3: Học vần Bài 22 : Âm p – nh I.Mục tiêu: -Đọc được: p – ph, nh, phố xá, nhà lá, từ và câu ứng dụng :nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù. - Viết được p – ph, nh, phố xá, nhà lá. - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. - Giáo dục học sinh có hứng thú tìm hiểu môi trường xung quanh II.Chuẩn bị : -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ cho từ khoá: phố xá, nhà lá. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và luyện nói theo chủ đề: chợ, phố, thị xã. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (4 học sinh lên bảng viết): thợ xẻ, chả cá, củ sả, cá rô, kẻ ô, rổ khế. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1.Giới thiệu bài GV treo tranh và hỏi: Các em cho cô biết trong tranh vẽ gì? Trong tiếng phố và nhà có chữ và dấu thanh nào đã học? Hôm nay, cô sẽ giới thiệu với các em các con chữ, âm mới: p – ph, nh. 2.2.Dạy chữ ghi âm a) Nhận diện chữ: - Giới thiệu con chữ p in thường cho học sinh quan sát Yêu cầu học sinh tìm chữ p trong bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm p . Lưu ý học sinh khi phát âm uốn lưỡi, hơi thoát mạnh, không có tiếng thanh. GV chỉnh sửa cho học sinh. Âm ph. a) Nhận diện chữ - Giới thiệu chữ ph - Yêu cầu học sinh ghép vào bảng gài chữ ph - Nhận xét b) Phát âm và đánh vần tiếng -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm ph (lưu ý học sinh khi phát âm môi trên và răng dưới tạo thành một khe hẹp, hơi thoát ra nhẹ, không có tiếng thanh). -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm ph. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm ph muốn có tiếng phố ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng phố. GV nhận xét và ghi tiếng phố lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng phố. Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm nh. - Chữ “nh” được ghép bởi chữ n và h. - So sánh chữ “nh” và chữ “kh”. - Yêu cầu học sinh gài vào bảng chữ nh -Phát âm: GV phát âm mẫu: âm nh: mặt lưỡi nâng lên chạm vòm, bật ra, thoát hơi qua miệng và mũi. -Giới thiệu tiếng nhà GV gọi học sinh đọc âm nh. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm nh muốn có tiếng nhà ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng nhà. GV nhận xét và ghi tiếng nhà lên bảng. Gọi học sinh phân tích tiếng nhà. Đọc lại 2 cột âm. Hướng dẫn học sinh viết bảng con Viết bảng con: p – phố, nh – nhà. Lưu ý : Điểm kết thúc của chữ n là điểm bắt đầu của chữ h, không nhấc bút khi viết. Hướng dẫn tư thế ngồi viết . GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ. Gọi học sinh lên gạch chân dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Giới thiệu tranh rút câu ghi bảng: nhà dì na ở phố, nhà dì na có chó xù. Gọi đánh vần tiếng nhà, phố, đọc trơn tiếng. Gọi đọc trơn toàn câu. GV nhận xét. -Luyện viết: GV cho học sinh luyện viết ở vở Tiếng Việt trong 3 phút. GV hướng dẫn học sinh viết trên bảng. Theo dõi và sữa sai. Nhận xét cách viết. Luyện nói: Hướng dẫn học sinh quan sát tranh luyện nói GV gợi ý cho học sinh bằng hệ thống các câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề (GV tuỳ trình độ lớp mà đặt câu hỏi gợi ý). VD: Trong tranh vẽ cảnh gì? - Nhà em có gần chợ không? Nhà em ai đi chợ? Chợ dùng để làm gì? Kể tên chợ ở nơi em ở ? Giới thiệu thêm cho học sinh biết tên thành phố Đông Hà . Giáo dục tư tưởng tình cảm. - Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu. Gọi học sinh đọc sách kết hợp đọc tiếng từ ở bảng con. GV nhận xét cho điểm. 4.Củng cố : Gọi đọc bài, tìm tiếng mới mang âm mới học - Nhận xét tiết học , hướng dẫn bài sau . Học sinh nêu tên bài trước. Học sinh đọc bài. N1: thợ xẻ, chả cá; N2: củ sả, cá rô; N3: kẻ ô, rổ khế. Vẽ cảnh phố xá và một ngôi nhà lá. Có âm ô, a , thanh sắc, thanh huyền. Theo dõi và lắng nghe. Tìm chữ p trong bộ đồ dùng đưa lên cho cô giáo kiểm tra. Lắng nghe. Quan sát làm mẫu và phát âm nhiều lần (cá nhân, nhóm, lớp : chú ý các em Tiến , Vui , Thư , Thảo Nguyên , Kim Anh , Kiệt , Quân .....) - Học sinh ghép vào bảng gài chữ ph Lắng nghe. - Hướng dẫn phát âm kĩ cho các em ở Tân Hiệp Lắng nghe. Ta thêm âm ô sau âm ph, thanh sắc trên âm ô. - Gài vào bảng tiếng phố ( Đọc cá nhân , nhóm , lớp ....) Cả lớp - Phân tích tiếng phố .Cá nhân nhóm , lớp ..... Đánh vần nhiều em, đọc trơn nhiều em, nhóm , lớp 2 em. Lớp theo dõi. - Gài vào bảng chữ nh Lớp theo dõi hướng dẫn của GV. - Hướng dẫn phát âm kĩ cho các em ở Tân Hiệp - Ghép tiếng nhà, phân tích tiếng nhà : cá nhân , nhóm , lớp .. Ta thêm âm a sau âm nh, thanh huyền trên âm a. Cả lớp - Luyện đọc cá nhân tiếp nối , nhóm , lớp . - Luyện viết bảng con Chú ý các em viết chậm , chưa chính xác. Nhiều em đọc tiếp nối các tiếng ứng dụng , kết hợp gạch chân các tiếng có âm vừa học : phở, phá, nho, nhổ. - Luyện đọc cá nhân ,nhóm , lớp - Cácem khá giỏi đọc trơn tiếng từ ứng dụng . - Các em học trung bình đọc được các âm , tiếng , từ mới . - Học sinh đọc cá nhân , nhóm, lớp Học sinh tìm âm mới học trong câu (tiếng nhà, phố). - Các em khá giỏi đọc trơn . - Các em học trung bình đọc tốc độ chậm hơn . - Quan sát cách viết của cô giáo - Luyện viết vào vở - Quan sát tranh luyện nói : “chợ, phố, thị xã”. Học sinh trả lời theo hướng dẫn của cô giáo . - Vẽ cảnh chợ, cảnh xe đi lại ở phố và nhà cửa ở thị xã. Có ạ (không ạ). Mẹ. Dùng để mua và bán đồ ăn. - Chợ Phiên , chợ Ngô Đồng - Cá nhân 10 – 12 em Toàn lớp thực hiện. Lắng nghe. ********************************* Tiết 4: Đạo đức: Giữ gìn sách vở, đồ dùng học sinh (T2) I.Mục tiêu: - Biết được tác dụng của sách vở , đồ dùng học tập . - Nêu được ích lợi của việc giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Biết nhắc nhở bạn bè cùng thực hiên giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . - Giáo dục học sinh ý thức biết giữ gìn sách vở , đồ dùng học tập . II. Chuẩn bị : - Bộ đồ dùng sách vở , đồ dùng đã được bao bọc và giữ gìn cẩn thận III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ: Hỏi bài trước : Giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. GV nêu câu hỏi : Em thường làm gì để giữ gìn sách vở đồ dùng học tập. Giữ gìn đồ dùng học tập có lợi hay hại cho việc học tập của em. GV nhận xét. 2.Bài mới : Hoạt động 1 : Thi sách vở ai đẹp nhất? GV yêu cầu học sinh bầu BGK chấm thi. GV yêu cầu có 2 vòng thi: thi ở tổ, thi ở lớp. Tiêu chuẩn chấm thi: phải có đầy đủ sách vở đồ dùng học tập, tất cả đều sạch sẻ gọn gàng. BGK khảo chấm và công bố kết quả. Hoạt động 2: Cả lớp cùng hát bài: Sách bút thân yêu ơi! Hoạt động 3: GV hướng dẫn học sinh đọc câu thơ cuối bài. Kết luận chung: Cần giữ sách vở đồ dùng học tập giúp cho các em thực hiện tốt quyền được học của chính bản thân mình. 3.Củng cố: Nêu lại nội dung bài học, đọc câu thơ cuối bài. 4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. HS trả lời HS trả lời BGK gồm: Lớp trưởng, lớp phó học tập. Chọn 1 -> 2 bạn có đồ dùng học tập sạch đẹp nhất để thi vòng 2. Học sinh hát và vỗ tay. Học sinh đọc. Nhắc lại. 4 -> 6 em. ********************************* Ngày soạn: 2 / 10 /2010 Ngày giảng : Thứ ba ngày 5 tháng 9 năm 2010 Tiết 1+ 2 Học vần Bài 23: Âm g – gh I.Mục tiêu: -Đọc được: g, gh và gà ri, ghế gỗ.Từ và câu ứng dụng -Viết được g, gh và gà ri, ghế gỗ - Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề : gà ri, gà gô - Giáo dục học sinh biết yêu thương chăm sóc bảo vệ các con vật nuôi . II. Chuẩn bị: -Sách TV1 tập I, vở tập viết 1 tập I -Bộ ghép chữ tiếng Việt. -Tranh minh hoạ đàn gà, ghế gỗ. -Tranh minh hoạ câu ứng dụng và phân luyện nói “gà ri, gà gô”. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp viết bảng con (2 học sinh lên bảng viết): ph – phố, nh - nhà. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: 2.1. Giới thiệu bài GV treo tranh hỏi : Trong tranh vẽ gì? Đưa một cái ghế gỗ và hỏi: Đây là cái gì? Trong tiếng gà, ghế có âm và dấu thanh nào đã học? Hôm nay chúng ta sẽ học các chữ mới còn lại: g, gh. GV viết bảng g, gh. Lưu ý học sinh: Để phân biệt, g gọi là gờ đơn, còn gh gọi là gờ kép. 2.2. Dạy chữ ghi âm. a) Nhận diện chữ: Giới thiệu âm g Yêu cầu học sinh tìm chữ g trên bộ chữ. Nhận xét, bổ sung. b) Phát âm và đánh vần tiếng: -Phát âm. GV phát âm mẫu: âm g. Lưu ý học sinh khi phát âm g, gốc lưỡi nhíc về phía dưới, hơi thoát ra nhẹ, có tiếng thanh. -Giới thiệu tiếng: GV gọi học sinh đọc âm g. GV theo dõi, chỉnh sữa cho học sinh. Có âm g muốn có tiếng gà ta làm như thế nào? Yêu cầu học sinh cài tiếng gà. GV nhận xét và ghi tiếng gà lên bảng. Gọi học sinh phân tích . Hướng dẫn đánh vần GV hướng dẫn đánh vần 1 lân. Gọi đọc sơ đồ 1. GV chỉnh sữa cho học sinh. Âm gh (dạy tương tự âm g). -Phát âm: giống âm g. -Đọc lại 2 cột âm. Viết bảng con: g – gà, gh – ghế. Viết: Chú ý nét nối giữa chữ g và chữ h, sao cho nét kết thúc của chữ g là nét bắt đầu của chữ h. GV nhận xét và sửa sai. Dạy tiếng ứng dụng: GV ghi lên bảng: gà gô, nhà ga, gồ ghề, ghi nhớ. Gọi học sinh lên gạch dưới những tiếng chứa âm mới học. GV gọi học sinh đánh vần và đọc trơn tiếng. Gọi học sinh đọc trơn tiếng ứng dụng. Gọi học sinh đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Tìm tiếng mang âm mới học Đọc lại bài Nhận xét tiết 1. Tiết 2 Tiết 2 : Luyện đọc trên bảng lớp. Đọc âm, tiếng, từ lộn xộn. GV nhận xét. - Luyện câu: Cho học sinh nhận xét tranh minh hoạ câu ứng dụng: Trong tranh có những gì? Em bé đang làm gì? Bà đang làm gì? Câu ứng dụng của chúng ta là: Nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ. Gọi đánh vần tiếng gỗ, ghế, đọc trơn ... u kÕt qu¶, ®æi vë ch÷© bµi cho nhau - nªu :sè liÒn sau sè 8 lµ sè 9 - nªu : sè liÒn tríc sè 9 lµ sè 8 - viÕt 1 dßng sè 10 - nªu yªu cÇu - Nªu kÕt qu¶ - NhËn xÐt - viÕt lÇn lît c¸c sè vµo vë BT to¸n - §æi vë ch÷a bµi cho nhau - thi ®äc c¸ nh©n – nhËn xÐt . ************************************** Tiết 3: Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: - Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần 6 - Thực hiên các bước sinh hoạt Sao theo yêu cầu - Đề ra kế hoạch cho tuần 7 - Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị : -Nội dung sinh hoạt - Địa điểm sinh hoạt thoáng mát. III. Các hoạt động dạy học : Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao - Giáo viên chủ nhiệm nhắc lại cho các Sao thành viên trong sao , tên sao , các sao trưởng + Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh). +Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân . +Sao trưởng nhận xét . + Kể các việc tốt trong tuần .( Các sao thực hiện tốt MTHTTT, học tập có tiến bộ , bước đầu thực hiện các đôi bạn cùng tiến ) Hoan hô Sao ....... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt . +Đọc lời hứa của Sao nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu +Phát động kế hoạch tuần tới thi đua chào mừng chủ điểm “Chào mừng nghìn năm Thăng Long Hà Nội” Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm Tuyên dương các sao tốt -Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao ********************************** Tiết 3: Luyện tự nhiên xã hội Cuộc sống xung quanh (T1) I.Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố : -Nêu được một nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi em ở . -Giáo dục học sinh biết bảo vệ môi trường xanh , sạch , đẹp . II.Chuẩn bị : -Các hình ảnh về lớp học . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Bài cũ : Hỏi tên bài cũ : -Em hãy cho biết tên thôn , xã , huyện của em đang ở. GV nhận xét cho điểm. Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: Cho học sinh quan sát bức tranh cách đồng lúa phóng to. Hỏi: Bức tranh cho biết cuộc sống ở đâu? Giáo viên khái quát và giới thiệu bài và ghi bảng. Hoạt động 1 : Cho học sinh quan sát khu vực quanh trường. MĐ: Học sinh tập quan sát thực tế các hoạt động đang diễn ra xunh quanh mình. Các bước tiến hành Bước 1: Giao nhiệm vụ cho học sinh: GV cho học sinh quan sát và nhận xét về: Quang cảnh trên đường (người qua lại, xe cộ), nhà ở các cơ quan xí nghiệp cây cối, người dân địa phương sống bằng nghề gì? Bước 2: Thực hiện hoạt động: Giáo viên nhắc nhở đặt câu hỏi gợi ý để khuyến khích các em nói trong khi quan sát. Bước 3: Kiểm tra kết quả hoạt động. Gọi học sinh kể về những gì mình quan sát được. Hoạt động 2: Làm việc với SGK: MĐ: Học sinh nhận ra đây là bức tranh vẽ về hoạt động ở nông thôn . Kể được một số hoạt động ở nông thôn . Các bước tiến hành: Bước 1: GV giao nhiệm vụ và hoạt động: Em nhìn thấy những gì trong tranh? Đây là bức tranh về cuộc sống ở đâu? Vì sao em biết? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Gọi học sinh nêu nội dung theo yêu cầu các câu hỏi trên. Hoạt động 3: Tập kể về nơi em đang ở. MĐ: Học sinh biết yêu quý, gắn bó quê hương mình. Các bước tiến hành: Bước 1: Chia nhóm theo 4 học sinh và tập thảo luận theo nội dung sau: Các em đang sống ở đâu? Hãy nói về cảnh vật nơi em sống? Bước 2: Kiểm tra hoạt động: Mời học sinh đại diện nói cho các bạn và cô cùng nghe. Giáo viên nhận xét về hoạt động của học sinh. 3.Củng cố : Hỏi tên bài: Giáo viên hệ thống nội dung bài học. Cho học sinh nhắc lại nội dung bài. Nhận xét. Tuyên dương. Học sinh nêu tên bài. Một vài học sinh trả lời câu hỏi. Học sinh khác nhận xét bạn trả lời. Học sinh quan sát và nêu: Học sinh lắng nghe nội dung thảo luận. Học sinh quan sát và thảo luận theo nhóm 4 em. Nêu nội dung theo yêu cầu của GV Học sinh xung phong kể về những gì mình quan sát được. Học sinh khác nhận xét bạn kể. Học sinh lắng nghe nội dung yêu cầu. Học sinh quan sát tranh ở SGK để hoàn thành câu hỏi của GV Nhóm khác nhận xét. HS thảo luận và nói cho nhau nghe về nơi sống của mình và gia đình. . Học sinh nói trước lớp cho cô và các bạn cùng nghe. Học sinh nêu tên bài. Học sinh nhắc nội dung bài học. ************************************** Ngày soạn: 6 /1/2010 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 8 tháng 1 năm 2010 Tiết 1: Luyện tập viết: Bài 76: OC – AC I.Mục tiêu: - Rèn cho học sinh yếu , trung bình viết được các tiếng có vần oc , ac - Các em khá giỏi viết từ , câu có vần oc , ac - Rèn kĩ năng viết đúng khoảng cách , độ cao , tiếng từ cần luyện . - Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ giữ vở cho học sinh. II.Chuẩn bị : -Bảng chữ mẫu viết các tiếng , từ cần luyện - Bảng con III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định tổ chức : - Bắt bài hát . 2. Bài cũ : - Yêu cầu học sinh viết bảng con các vần oc ,ac , con sóc , bản nhạc - Nhận xét ghi điểm 3.Bài mới: - Giới thiệu bài nêu yêu cầu tiết học . - Đưa mẫu chữ cần luyện lên bảng - Yêu cầu học sinh quan sát nhận xét : Độ cao , khoảng cách của các con chữ ,điểm bắt đầu và điểm kết thúc của các con chữ + Cần lưu ý học sinh : Nét nối giữa o và c , a và c Nét nối giữa vần oc và âm đầu , ac với âm đầu Khoảng cách giữa các tiếng , khoảng cách giữa các từ Cách viết dấu thanh ở các tiếng . Chú ý tư thế ngồi viết cho học sinh Theo dõi luyện viết nhiều cho các em viết chậm , viết chưa đúng. - Yêu cầu học sinh viết bài .Giao nhiệm vụ cụ thể cho các đối tượng học sinh + Các em trung bình , yếu viết 2 dòng hạt thóc , 2 dòng bản nhạc . + Các em khá giỏi viết viên ngọc, bản nhạc, nóc nhà viết câu Chúng em học hai buổi mỗi ngày. - Theo dõi uốn nắn thêm . - Thu bài chấm 4.Củng cố : - Nhận xét tiết học tuyên dương các bạn viết đẹp - Hướng dẫn luyện viết về nhà với các em viết chậm. -Học sinh hát tập thể - Học sinh viết bảng con -Quan sát mẫu chữ - Nhận xét - Học sinh luyện viết , chú ý tư thế ngồi viết đúng khoa học .( Chú ý : Văn Tiến ,Quỳnh , Xoan , Minh Liên ,Nhung , Viết Quốc , Nguyệt , Vĩ , Thơ....) - Rèn viết đẹp cho các em :, Thúy ,Như Ý , Ngọc Ánh , Anh Quốc , Kim Anh ,Công Lý , Thái Long , Phương Ly, Vân Ngân...... - Quan sát nhận xét bài của bạn ********************************* Tiết 2: Luyện toán: Một chục – Tia số I.Mục tiêu : -Giúp cho học sinh nhận biết 10 đơn vị còn gọi là 1 chục. - Biết đọc và ghi số trên tia số. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi thực hiện các phép tính . II.Chuẩn bị : -Tranh vẽ , thước kẻ. - Bộ đồ dùng học Toán. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 2.Bài luyện: - Giới thiệu nêu yêu cầu của tiết học a.Ôn khái niệm “một chục”. Giáo viên đính mô hình cây như tranh SGK lên bảng, cho học sinh đếm số quả trên cây và nói số lượng quả. Giáo viên nêu: 10 quả còn gọi là 1 chục quả. Cho học sinh đếm số que tính trong bó que tính và nêu số lượng. Giáo viên hỏi: 10 que tính còn gọi là mấy chục que tính? 10 đơn vị còn gọi là mấy chục? Giáo viên ghi bảng + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị? Gọi học sinh nhắc lại những kết luận đúng. b.Ôn luyện về tia số.Giới thiệu tia số: Giáo viên vẽ tia số rồi giới thiệu: Trên tia số có 1 điểm gốc là 0 (được ghi số 0), các điểm vạch cách đều nhau được ghi số, mỗi điểm (mỗi vạch) ghi 1 số theo thứ tự tăng dần 0 1 2 3 4 5 6 7 10 Có thể dùng tia số để minh hoạ việc so sánh số: Số ở bên trái số ở bên trái. Bài 1: Đếm số chấm tròn ở mỗi hình rồi vẽ thêm cho đủ 1 chục chấm tròn. Cho học sinh làm VBT. Bài 2: Học sinh đếm và khoanh tròn theo mẫu. Bài 3: Cho học sinh làm ở bảng từ, học sinh khác làm VBT. Gọi học sinh nêu để khắc sâu về tia số cho học sinh. 3.Củng cố : GV cùng học sinh hệ thống nội dung bài học. Nhận xét, tuyên dương. - Dặn dò về nhà: Làm lại các bài tập trong VBT. Vài HS nhắc lại. Học sinh đêm và nêu: Có 10 quả. Học sinh nhắc lại Có 10 que tính. Một chục que tính. Một chục. Học sinh đọc nhiều em. 10 đơn vị. 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = 10 đơn vị. Học sinh lắng nghe để nắm chắc bài học. Học sinh đọc các số trên tia số: 0, 1, 210 Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của Giáo viên làm VBT bài 1 và 2. Học sinh khắc sâu lại tia số trên bảng từ theo bài tập 3. Học sinh nêu lại: 10 đơn vị = 1 chục. 1 chục = 10 đơn vị. ********************************* Tiết 3: Sinh hoạt Sao I.Mục tiêu: - Đánh giá lại các hoạt động đã thực hiện được trong tuần qua . - Đề ra kế hoạch cho tuần đến . - Rèn kĩ năng giao tiếp trước tập thể cho học sinh. - Giáo dục học sinh ý thức tổ chức kỉ luật ,tinh thần làm chủ tập thể. II.Chuẩn bị : -Nội dung sinh hoạt Sao - Địa điểm sinh hoạt thoáng mát. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Ổn định tổ chức nêu yêu cầu của buổi sinh hoạt Sao Nhắc lại các bước sinh hoạt Sao + Tập hợp điểm danh (Sao trưởng tập hợp điểm danh). +Kiểm tra vệ sinh cá nhân (Sao trưởng yêu cầu các bạn đưa tay ra phía trước để kiểm tra vệ sinh cá nhân : áo quần , đầu tóc ,mặt mũi tay chân . +Sao trưởng nhận xét . + Kể các việc tốt trong tuần . Hoan hô Sao ....... Chăm ngoan học giỏi Làm được nhiều việc tốt . +Đọc lời hứa của Sao nhi đồng Vâng lời Bác Hồ dạy Em xin hứa sẵn sàng Là con ngoan trò giỏi Cháu Bác Hồ kính yêu .Phát động kế hoạch tuần tới Trang trí lớp học thân thiện chủ đề “ Nói lời hay , làm việc tốt”để trường kiểm tra Nhận xét bổ sung,giúp đỡ thêm cho các sao còn chậm Tuyên dương các sao tốt -Dặn dò về nhà đọc lời hứa của sao Học sinh nêu các bước sinh hoạt Sao Các sao tự sinh hoạt có sự hướng dẫn của Giáo viên Tuyên dương các Sao có tiến bộ Tuyên dương các bạn có nhiều tiến bộ Nhắc lại các bước sinh hoạt sao Tập hợp theo sao của mình Hát tập thể ,ra về. **********************************
Tài liệu đính kèm: