Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nậm Mười

Học vần

Bài 22: Ph - Nh

A. Mục tiêu:

Sau bài học, học sinh có thể

- Đọc viết được: Ph, Nh, Phố xá, Nhà cửa.

- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.

- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ, phố Thị xã.

- Tìm những tiếng có âm đã học trong SGK, sách báo.

B. Đồ dùng dạy học.

- SGK tiếng việt tập 1

- Bộ ghép chữ tiếng việt

- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học.

 

doc 41 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 436Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 6 - Trường Tiểu học Nậm Mười", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6:
Thứ sáu ngày
 Tiết 1: chào cờ
______________________________________________
Học vần
Bài 22: Ph - Nh
Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh có thể
- Đọc viết được: Ph, Nh, Phố xá, Nhà cửa.
- Đọc được từ ứng dụng và câu ứng dụng.
- Mở rộng lời nói tự nhiên theo chủ đề: Chợ, phố Thị xã.
- Tìm những tiếng có âm đã học trong SGK, sách báo.
B. Đồ dùng dạy học.
- SGK tiếng việt tập 1
- Bộ ghép chữ tiếng việt
- Tranh minh họa cho từ khoá, câu ứng dụng và phần luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên Học sinh
I. KTBC:
- Viết và đọc
- Đọc câu ứng dụng trong sgk
- Nêu nhận xét sau KT.
II. Bài mới
P: a) Nhận diện chữ:
- Viết lên bảng P và hỏi.
+ Chữ P gồm những nét nào?
+ Hãy so sãnh P và N
b) Phiên âm: - GV phát âm mẫu
- GV theo dõi và sửa sai cho học sinh.
c) HD viết
- GV viết mẫu lên quy trình.
- GV theo dõi chỉnh sửa.
Ph:
a) Nhận diện chữ:
- Ghi bảng Ph và hỏi.
- Chữ Ph được ghép bởi những con chữ nào?
- Nêu vị trí của các con chữ trong âm?
- Hãy so sánh P và Ph?
b) Phiên âm và đánh vần chữ.
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi chỉnh sửa
* Đánh vần tiếng khoá.
- Tìm và gài âm ph vừa học.
- Tìm hiểu tiếp âm ô gài bên phải âm ph và dấu sắc trên ô
- Hãy phân tích tiếng phố?
- Yêu cầu học sinh đánh vần?
- GV theo dõi chỉnh sửa.
* Đọc từ khoá:
- Tranh vẽ gì?
- GV theo dõi, chỉnh sửa.
c. HD viết chữ.
Viết mẫu.
- Nhận xét chung yêu cầu bài viết, sửa sai.
Nghỉ giải lao
Nh:
a) Nhận diện chữ:
- Ghi bảng Nh và hỏi?
- Chữ Nh được ghép bởi những chữ nào?
- Nêu vị trí các con chữ trong chữ nh?
- So sánh chữ nh và kh?
b) Phát âm và đánh vần tiếng.
* Phát âm:
- GV phát âm mẫu (giải thích)
- GV theo dõi sửa sai.
* Đánh vần tiếng khoá.
- Yêu cầu HS tìm và gài nh
- Tìm tiếp chữ ghi âm a gài bên phải nh và dấu (`) trên a.
	- Hãy đọc tiếng vừa gài.
- Ghi bảng: Nhà
- Hãy đánh vần cho cô.
- GV theo dõi sửa sai.
* Đọc từ khoá.
- Tranh vẽ gì?
- Ghi bảng: Nhà lá (giải thích)
- Ghi bảng: Nhà lá (giải thích)	
- HS theo dõi và điều chỉnh
- HS theo dõi và điều chỉnh.
c. HD viết
- GV viết mẫu, nêu quy trình.
	- GV theo dõi chỉnh sửa.
d. Đọc từ ứng dung.
- Viết lên bảng từ ứng dụng
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
- GV giải nghĩa nhanh, đơn giản.
- GV đọc mẫu
- GV theo dõi chỉnh sửa.
đ. Củng cố.
- Thi tìm tiếng có âm vừa học.
- NX giờ học.
- Viết bảng con T1, T2, T3, mỗi tổ viết 1 từ: Xe chỉ; củ sả, kẻ ô.
- HS viết trên không sau đó viết bảng con.
Chữ được ghép bởi chữ p và h
- Chữ P đứng trước, chưa h đứng sau.
- Giống nhau: Đều có chữ P
- Khác nhau: Chữ Ph có thêm chữ h đứng sau.
- HS phát âm: CN, nhóm, lớp
- HS sử dụng hộp đồ dùng gài chữ.
- HS gài: Phố
- Tiếng phố có âm ph ghép với âm ô, âm ph đứng trước, âm ô đứng sau dấu sắc trên ô
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
- Phờ - ô - phô - sắc - phố.
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ phố xá.
- HS tô chữ trên không sau đó viết vào bảng con.
Lớp trưởng điều khiển
- Chữ Nh được ghép bởi N và h
- Con chữ n đứng trước, con chữ h đứng sau.
- Giống nhau: Đều có h
- Khác nhau: nh có chữ người, kh có chữ k.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- HS dùng hộp đồ dùng để gài.
- Nhà.
- Tiếng Nhà có âm nh đứng đầu, âm a đứng sau, dấu ` trên a
- HS đánh vần: CN, nhóm, lớp
Nhờ - a - nha - huyền - nhà
- HS quan sát tranh.
- Tranh vẽ nhà lá.
- HS đọc trơn (CN, nhóm, lớp)
HS tô chữ trên không sau đó viết trên bảng con.
- 1-3 học sinh.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- HS làm theo hướng dẫn.
Tiết 2:
3. luyện tập
a) Luyện đọc
- Đọc lại bài tiết 1 (bảng lớp)
- Đọc câu ứng dụng (giới thiệu tranh)
? Tranh vẽ gì?
GV đọc mẫu, HD đọc.
b) Luyện viết.
- HD học sinh cách viết trong vở, giao việc.
- HS theo dõi uốn lắn thêm cho HS yếu.
- NX bài viết.
- NX bài viết.
c. Luyện nói
- HD và giao việc.
- Yêu cầu học sinh thảo luận.
- Tên bài luyện nói hôm nay là gì?
? Trong tranh vẽ cảnh gì?
? Nhà em có cần chợ không?
? Nhà em có ai đi chợ?
? Chợ dùng để làm gì?
? Chợ dùng để làm gì?
III. Củng cố dặn dò.
Trò chơi: Thi viết tiếng có âm và chữ vừa học vào bảng con
Cho HS đọc lại toàn bài.
- Đọc từ ứng dụng và câu ứng dụng trong SGK
- NX chung giờ học.
- Tìm chữ vừa học trong sách báo
- Đọc lại bài và xem trước bài 23.
- HS đọc.
- HS quan sát tranh, NX
- Một số học sinh nêu.
- HS đọc: CN, nhóm, lớp
- 1 HS nêu quy trình viết và tư thế ngồi viết.
- Tập viết theo mẫu.
Lớp trưởng điều khiển.
- HS quan sát tranh và thảo luận nhóm, nói cho nhau nghe chủ đề luyện nói hôm nay.
- Thi viết giữa các tổ.
- Một số em.
____________________________________________
Toán:
Tiết 21: số 10
A- Mục tiêu:
Sau bài học, Hs:
- Có khái niệm ban đầu về số 10.
- Biết đọc, viết số 10.
- Biết đếm, so sánh các số trong phạm vi 10, vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 -> 1.
B- Đồ dùng dạy học:
- Các nhóm đồ vật có số lượng là 10.
- Hs: Bộ đồ dùng toán 1.
C- Các hoạt động dạy học:
Giáo viên
I. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 hs lên bảng làm BT.
- Gọi 2 Hs tiếp lên bảng viết các số.
- Nêu NX sau KT.
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Giới thiệu số 10:
a. Lập số 10:
- Cho Hs lấy ra 9 que tính và hỏi ?
? Trên tay em bây giờ có mấy que tính ?
- Cho Hs thêm 1 que tính nữa và hỏi ?
? Trên tay bay giờ có mấy que tính ?
- Cho Hs nhắc lại "9 que tính thêm 1 que tính là 10 que tính".
- Gv lấy ra 9 chấm tròn rời lấy thêm 1 chấm tròn nữa và hỏi:
? Có tất cả mấy chấm tròn ?
- Cho Hs nhắc lại "9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là 10 chấm tròn".
- Cho Hs quan sát hình vẽ trong SGK.
? Có bao nhiêu bạn rắn ?
Có bao nhiêu bạn làm thầy thuốc ?
- Cho Hs nhắc lại "9 bạn thêm 1 bạn là 10 bạn".
- Cho Hs quan sát hình thứ 2 để nêu được "9 con tính thêm 1 con tính là 10 con tính".
- Gv nói: Các nhóm này đều có số lượng là 10 nên ta dùng số 10 để chỉ các nhóm đó.
b. Giới thiệu chữ số 10 in và viết:
- Gv treo mẫu chữ số 10, nêu "đây là chữ số 10".
? Số 10 gồm mấy chữ số ghép lại ?
Đó là những chữ số nào ?
? Nêu vị trí của các chữ số trong số ?
- Chỉ vào chữ số 10 cho Hs đọc.
- Viết mẫu và nêu quy trình.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
c. Nhận xét vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 1.
- Cho Hs đếm từ 0 -> 10 & từ 10 -> 0.
- Cho 1 Hs lên bảng viết: 0,1,2,3,4,5,6,7,8 9,10.
? Số nào đứng liền trước số 10 ?
? Số nào đứng liến sau số 9 ?
3. Luyện tập:
BT1 (36).
- Bài y/c gì ?
- HD Hs viết số 10 ngay ngắn vào từng ô.
- Gv theo dõi, NX.
Bài 2 (36).
- Gọi 1 Hs đọc đề bài.
- ? Làm thế nào để điền được số vào  ?
- Giao việc.
Bài 3 (37).
- Bài y/c gì ?
- HD & giao việc.
Bài 4 (37).
- Cho Hs nêu y/c của bài.
- HD & giao việc.
 ? 10 đứng sau những số nào ?
? Những số nào đứng trước số 10 ?
- Gv NX & cho điểm.
? Vậy bài y/c ta điều gì ?
- Giao việc.
- Gx NX và chữa.
Bài 5 (37).
- Cho Hs quan sát phần a và hỏi ?
? Trong 3 số 4,2,7 người ta khoanh vào số nào ?
? Số 7 là số lớn hay bé trong 3 số đó ?
? Vậy bài y/c ta điều gì ?
- Giao việc.
4. Củng cố - dặn dò:
+ Trò chơi: Nhận biết số lượng là 10.
Cho Hs đếm từ 0 -> 10, từ 10 -> 0.
- NX chung giờ học.
: Học lại bài.
Xem trước bài 22.
Học sinh
Hs 1 Hs 2
0.1 2.8
3..5 0..9
9..0 7..6
Hs1: Viết các số từ 0 -> 9.
Hs2: Viết các số từ 9 -> 0.
- Dưới lớp làm BT ra nháp.
- 9 que tính.
- 10 que tính.
- 1 vài em nhắc lại.
- 10 chấm tròn.
- 1 số em nhắc lại.
- 9 bạn.
- 1 bạn.
- 1 số em nhắc lại.
- Hs quan sát.
- 2 chữ số.
- Số 1 & số 0.
- Số 1 đứng trước, số 0 đứng sau.
- Hs đọc : 10
- Hs tô và viết lên bảng con.
- Hs đếm.
- Hs viết.
- Số 9.
- Số 10.
- Viết số 10.
- Hs viết số 10 theo HD.
- 1 Hs đọc: số
- Đếm số lượng cái nấm ở mỗi hình rồi điền số vào .
- Hs làm bài đổi vở kiểm tra chéo rồi nêu miệng Kq.
- Điến số.
- Hs làm bài sau đó dựa vào Kq để nêu số 10.
- Viết số thích hợp vào ô trống.
- Hs làm bài.
- 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9.
- Số 7.
- Số lớn.
- Khoanh vào số lớn theo mẫu.
- Hs làm & đổi vở KT chéo.
1 hs lên bảng
- Hs chơi cả lớp.
- Hs đếm cả lớp.
__________________________________________________
Đạo đức:
Tiết 6: giữ gìn sách vở - đồ dùng học tập (T2)
A. Mục tiêu:
1. Kiến thức: Hs hiểu được
- Giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập để chúng được bền đẹp, giúp cho các em học tập thuận lợi hơn, đạt kết quả tốt hơn.
- Để giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập càn giữ gìn chúng ngăn nắp, không làm điều gì gây hư hỏng chúng.
2. Kỹ năng:
- Biết bảo quản, giữ gìn đồ dùng học tập hàng ngày.
3. Thái độ:
- Có thái độ yêu quý đồ dùng sách vở, tự giác giữ gìn chúng.
B. Tài liệu - phương tiện:
- Vở BT đạo đức 1.
- Phần thưởng cho cuộc thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất".
C. Các hoạt động dạy học.
Giáo viên
Kiểm tra bài cũ:
? Cần làm gì để giữ gìn sách vở, đồ dùng
? Để sách vở, đồi dùng được bền đẹp cần tránh những việc gì ?
- Nêu NX sau KT
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: (linh hoạt).
2. Hoạt động 1: Thảo luận cặp đôi theo bài tập 3.
+ Y/c các cặp Hs thảo luận để xác định những bạn nào trong những tranh ở bài tập 3 biết giữ gìn sách vở, đồ dùng học tập.
- Gv theo dõi & giúp đỡ. 
+ Y/c Hs nêu kết quả trước lớp
- Gv kl: Các bạn ở các tranh 1,2,6 biết giữ gìn.
- Hs thảo luận theo cặp.
Đại diện từng cặp nêu kết quả theo từng tranh trước lớp.
- Nghỉ giải lao giữa tiết
3. Hoạt động 2: Thi "Sách vở, đồ dùng ai đẹp nhất" (BT4)
+ Y/c Hs xếp sách vở, đồ dùng học tập của mình lên bàn sao cho gọn gàng, đẹp mắt.
+ Gv tuyên bố thể lệ thi, tiêu chuẩn đánh giá của BGK.
+ Thể lệ: Tất cả mọi Hs đều tham gia. Cuộc thi được tiến hành theo 2 vòng (vòng 1 ở tổ, vòng 2 ở lớp).
+ Đánh giá theo 2 mức: Số lượng, chất lượng và hình thức giữ gìn.
- Số lượng: Đủ sách vở, đồ dùng học tập (phục vụ cho buổi học đó).
- Về chất lượng: Sách vở sạch sẽ, khẳng khiu, không bị quăn mét, đồ dùng sạch đẹp
- BGK; CN, lớp trưởng, tổ trưởng.
+ Ban giám khảo chấm vòng 2.
- Những bộ thi ở vòng 2 được trưng bày ở bàn riêng tạo điều kiện cho cả lớp quan sát rõ.
- BGK XĐ những bộ đoạt giải kể cho lớp nghe mình đã giữ gìn NTN ?
+ Gv nhận xét & treo phần thưởng.
4. Củng cố dăn dò ... (CN, nhóm, cả lớp).
- Hs gài tr, tre.
- Tiếng tre.
- Tiếng tre có âm tr đứng trước, âm e đứng sau
- Hs đánh vần CN, lớp
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 vài Hs đọc.
- Hs tô chữ trên không sau đó viết lên bảng con.
- 1 vài Hs đọc.
- Hs đọc CN, nhóm.
- Cả lớp đọc lại.
Tiết 2
3. Luyện tập:
a) Luyện đọc:
+ Đọc lại bài tiết 1 (Gv chỉ không theo thứ tự cho Hs đọc).
- Gv theo dõi, chỉnh sửa .
+ Đọc từ ứng dụng.
- Y/c Hs quan sát tranh.
H: Tranh vẽ gì ?
H: Em bé được bế đi đâu nhỉ ?
- Gv gắn bảng câu ứng dụng.
- Gv sửa chữa và đọc mẫu.
b) Luyện viết:
- Hướng dẫn Hs viết: y, tr, y tá, tre ngà.
Lưu ý: Hs: Nét nối giữa các con chữ.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa
Nghỉ giữa tiết
) Luyện nói:
- Cho Hs quan sát tranh và thảo luận nhóm 2 theo y/c luyện nói: Nhà trẻ.
Gợi ý:
H: Tranh vẽ gì ?
H: Các em đang làm gì ?
H: Người lớn nhất trong tranh gọi là gì ?
H: Nhà trẻ khác lớp 1 ở chỗ nào ?
4. Củng cố dặn dò:
- Cho Hs đọc lại phần phát âm & từ ứng dụng.
Trò chơi: Tìm chữ có âm vừa học.
- Nhận xét chung giờ học.
: Đọc lại bài, xem trước bài 27.
- Hs đọc CN, nhóm, lớp.
- Hs quan sát theo hướng dẫn.
- Tranh vẽ trạm y tế và 1 người mẹ bế 1 em bé.
- Em bé được bế vào trạm y tế.
- Hs đọc Cn, nhóm, lớp.
- 1 vài Hs đọc lại.
- Hs tập viết trong vở.
	Lớp trưởng điều khiển
- Hs thảo luận, nói cho nhau nghe về chủ đề nầh trẻ.
- Các em bé ở nhà trẻ.
- Vui chơi.
- Cô trông trẻ.
- Bé vui chơi, chưa học chữ như lớp 1.
- 1 vài Hs.
- Hs chơi thi giữa các tổ.
- Hs nghe & ghi nhớ.
______________________________________________
Tiết 1
Ngày soạn: 11/10/2004.
Ngày giảng: 12/10/2004.
Thứ ba ngày 12 tháng 10 năm 2004
Thể dục:
Tiết 6: đội hình đội ngũ - trò chơi
I- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Ôn một số kỹ năng về đội hình đội ngũ.
 - Học dàn hàng - dồn hàng.
 - Ôn trò chơi "Qua đường lội".
2. Kỹ năng:
- Y/c biết thực hiện những kỹ năng về đội hình, đội ngũ nhanh trật tự hơn giờ trước.
- Biết dồn hàng, dóng hàng ở mức cơ bản đúng.
- Biết tham gia vào trò chơi ở mức tương đối chủ động.
3. Giáo dục: -Yêu thích môn học.
II - Địa điểm phương tiện:
- Trên sân trường.
- Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân trò chơi.
II- Các hoạt động cơ bản:
A- phần - Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
A- Phần mở đầu:
1. Phân lớp:
- KT cơ sở vật chất.
- Điểm danh.
- Phổ biến mục tiêu bài học.
2. Khởi động:
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Giậm chân tại chỗ đềm theo nhịp 1 -2 ; 1 - 2
4 - 5'
 x x x x
 x x x x
5 -> 5m ĐHNL
- Lớp trưởng điều khiển.
B- Phần cơ bản:
1. Ôn tập hàng dọc - dóng hàng, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, quay trái.
- Cho Hs tập dưới hình thức thi đua xem tổ nào tập nhanh, thẳng hàng, trật tự.
22 - 25'
2 - 3 lần
- Hs tập theo lớp, tổ, nhóm.
2. Học dàn hàng - dồn hàng.
- Gv giải thích & làm động tác mẫu.
3. Ôn trò chơi "Qua đường lội".
- Nêu lại luật chơi và cách chơi.
4 - 5'
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
 x x x x
 x x x x ĐHNL.
- Hs tập đồng loạt sau khi Gv đã làm mẫu.
- Gv theo dõi, Nx, chỉnh sửa.
- Nhắc nhở Hs không chen lấn, xô đẩy nhau.
 0 0
x x x -> 0 0 <- x x x
 0
 ĐHTC.
- Hs chơi theo tổ.
C- Phần kết thúc:
- Đứng vỗ tay, hát.
- Hồi tĩnh: "Trò chơi diệt các con vật có hại".
- Nx chung giờ học, giao bài về nhà.
4 - 5'
 x x x x 
 x x x x ĐHXL.
Tiết 1
Ngày soạn: 13/10/2004
Ngày giảng: 14/10/2004
Thứ năm ngày 14 tháng 10 năm 2004
Mĩ Thuật: 
Tiết 6: Vẽ hoặc nặn quả dạng tròn.
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Nhận biết đặc điểm, hình dáng và mầu sắc của một số quả dạng tròn.
2. Kỹ năng:
- Biết vẽ và nặn được một vài quả dạng tròn.
3. Giáo dục: Yêu thích môn học.
B- đồ dùng dạy học:
Gv: - 1 số ảnh, tranh vẽ về các loại quả dạng tròn.
 - 1 vài loại quả dạng tròn để Hs quan sát.
 - 1 số bài vẽ và nặn của Hs về quả dạng tròn.
Hs: - Vở tập vẽ 1.
 - Mầu vẽ và đất mầu, đất sét.
C- Các hoạt động dạy học:
Tgian
Giáo viên
Học sinh
2phút
I. Kiểm tra bài cũ:
- Kt sự chuẩn bị của Hs cho tiết học.
- Nx sau KT.
- Hs làm theo y/c cảu giáo viên.
5phút
II. Dạy, học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Quan sát & nhận xét mẫu:
- Cho Hs quan sát một số quả dạng tròn. 
5phút
3. Hướng dẫn Hs cách vẽ, cánh nặn:
- Gv vẽ 1 hình quả đơn giản lên bảng.
+ Vẽ hình quả trước, vẽ các chi tiết và vẽ các mầu sau.
5phút
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Quan sát & nhận xét mẫu:
- Cho Hs quan sát một số quả dạng tròn qua tranh ảnh & mẫu thực.
- Y/ c Hs nhận xét về hình dáng, màu sắc của các loại quả vừa quan sát.
- Hs quan sất mẫu & Nx.
- Hs nhận xét lần lượt từng loại quả.
VD: Quả cam tròn, màu da cam
+ Nặn dáng quả, nặn tiếp các chi tiết còn
Lại như núm, cuống
- Hs theo dõi các bước vẽ, nặn.
5phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
13phút
4. Thực hành:
- Cho Hs vẽ hình quả dạng tròn vào giấy trong vở tập vẽ.
HD: Có thể vẽ 1 ,2 quả to nhỏ khác nhau.
- Gv theo dõi & HD thêm những em còn lúng túng.
- Hs thực hành vẽ quả dạng tròn theo các bước Gv đã HD.
- Vẽ xong xẽ màu theo ý thích.
5phút
5. Nhận xét, đánh giá:
- Gv chọn một số bài xẽ đẹp & chưa đẹp cho HS quan sát & nhận xét.
? Em thích hình vẽ nào ? Vì sao ?
- Gv nhận xét chung & động viên HS.
: - Tập nặn quả dạng tròn.
- Hs Nx về hình dáng, màu sắc.
- Hs nêu.
- Hs nghe & ghi nhớ.
Tiết 1
Ngày soạn: 14/10/2004
Ngày giảng: 15/10/2004
Thứ sáu ngày 15 tháng 10 năm 2004
Âm nhạc:
Tiết 6: Học bài hát: Tìm bạn thân
Nhạc và lời: Việt Anh
A- Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Học hát bài :Tìm bạn thân".
 - Hiểu được bài hát nói về tình bạn thân ái của tuổi nhi đồng thơ ngây. 
2. Kỹ năng: - Biết hát đúng giai điệu kết hợp với cảnh gõ đêm đơn giản.
 - Biết bài hát tìm bạn thân là sáng tác của tác giải Việt Anh.
3. Giáo dục: - Giáo dục các em yêu thích môn học, sống chan hoà với bạn bè.
B- Giáo viên chuẩn bị:
- Hát chuẩn các bài "Tìm bạn thân"
- 1 số nhạc cụ gõ.
- Chép sẵn lời ca lên bảng phụ.-Tìm hiểu về bài hát: Bài hát có 2 lời ca. Tiết
tấu rộn ràng, giai điệu và lời ca đẹp. Bài hát được tác giả Việt Anh sáng tác
vào khoảng năm 1960.
C- Các hoạt động dạy học:
3phút
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho Hs hát bài: Quê hương tươi đẹp
 Mời bạn vui múa ca.
- Gv nhận xét, sửa sai.
- 1 vài HS hát.
14phút
II. Dạy học bài mới:
1. Hoạt động 1: Dạy bài hát "Tìm bạn thân" (lời 1).
a. Giới thiệu bài hát (linh hoạt).
b. Nghe hát mẫu.
- Gv hát mẫu 1 lần.
? Em cảm nhận về bài hát này NTN ?
Bài hát nhanh hay chậm ?
Dễ hát hay khó hát ?
+ Gv: Đây là một bài hát hay & cũng dễ hát. Các em sẽ biết bài hát này trong tiết tấu học hôm nay. Chúng ta bắt đầu làm 
- Hs theo dõi, lắng nghe.
- Hs nghe.
- Hs trả lời theo cảm nhận.
Quen với các câu hát.
c. Chia câu hát:
- Gv treo bảng phụ tranh & thuyết trình.
- Bài có 6 câu hát trên bảng phụ, mỗi câu hát là 1 dòng.
d. Tập đọc lời ca.
- Gv dùng thanh cách gõ tiết tấu lời ca của từng câu, mỗi câu gõ khoảng 2 lần. Y/c Hs đọc lời cac theo tiết tấu.
- Gv chỉ định 1 , 2 đọc lại.
đ. Dạy hát từng câu.
- Gv hát mẫu 1; y/c Hs nghe hát & nhẩm theo.
- Gv hát mẫu 1 câu 1 lần 2 & bắt nhịp cho Hs hát.
- + Cách tập tượng tự với câu 2 & 3.
- Nối 3 câu với nhau.
- Gv hát mẫu cả 3 câu.
- Gv chỉ định 1 -> 2 em Hs hát lại 3 câu này.
- Cách tập 3 câu 4, 5, 6 như câu 1, 2, 3.
e. Hát đầy đủ cả bài.
- Gv đàn & hát mẫu cả bài.
- Hs theo dõi.
- Hs đồng thanh đọc theo.
- Hs thực hiện.
- Hs nghe hát, nhẩm theo.
- Hs nghe bắt nhịp & hát.
- Hs hát theo Gv.
- 1 - 2 Hs trình bày.
- Hs nghe.
- Hs hát theo HD
- Y/c hs hát cả bài
- Gv HD cách phát âm lấy hơi & sửa lỗi cho Hs (nếu có).
- Hs hát cả bài 2 lần.
5phút
- Nghỉ giữa tiết
- Lớp trưởng điều khiển
8phút
2. Hoạt động 2: Hát kết hợp gõ đệm.
a. Hát 7 gõ theo tiết tấu lời ca.
- Khi hát 1 tiếng trong lời ca gõ 1 cái.
- Gv hát & gõ mẫu.
b. Hát & gõ theo phách.
- Hd Hs hát & gõ đều vào những chữ sau
Nào ai ngoan ai xinh ai tươi
Nào ai yêu những người bạn thân
- Gv gõ & hát mẫu.
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Hs theo dõi & thực hiện
- Hs theo dõi & làm theo.
5phút
3. Củng cố:
- Cho Hs trình bày hoàn cảnh bài hát, Gv
HD như sau:
Lần 1: Nửa lớp hát & gõ theo tiết tấu lời ca.
Lần 2: Nửa lớp còn lại hát và gõ tay theo phách.
- Cho Hs xung phong và chỉ định 1 số em lên bảng trình bày cả bài.
- Nx chung giờ học.
: - Ôn lại để thuộc bài hát.
 - Tự chuẩn bị 1 vài động tác đơn giản để minh hoạ cho bài hát này.
- Hs nghe y/c & thực hiện.
- Hát + gõ tiết tấu lời ca.
- Hát chậm dần + gõ phách.
- Hs trình bầy bài hát theo HD của Gv.
Tiết 4
Tập viết:
Tiết 4: nho khô, nghé ọ, chú ý.
A- Mục tiêu:
- Nắm được quy trình và cách viết các từ: nho khô, nghé ọ, chú ý.
- Biết viết đúng cỡ, liền nét & chia đều k/c.
- Biết viết đúng & đẹp các từ trên.
- Rèn thói quen cầm bút, ngồi viết đúng quy định.
- Có ý thức giữ vở sạch đẹp & viết chữ đúng đẹp.
B- Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn các chữ của bài viết.
C- Các hoạt động dạy học:
Tgian
Giáo viên
Học sinh
I. Kiểm tra bài cũ:
- Cho HGs viết & đọc.
- Gv nhận xét, sửa chữa & cho điểm.
- Nêu Nx sau KT.
- Mỗi tổ viết 1 từ vào bảng con, 3 Hs lên viết bảng lớp (cử tạ, thợ xẻ, chữ số).
II. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài (linh hoạt).
2. Quan sát mẫu & Nx.
- Treo chữ mẫu lên bảng.
- Y/c Hs nhận xét sau quan sát.
- Gv giải thích 1 số từ.
Nho khô: Quả nho đã được phơi khô.
Chú ý: Sự tập trung vào 1 việc gì đó.
- Hs quan sát chữ mẫu.
- 1 số Hs đọc chữ.
- Hs nhận xét về số nét trong chữ, độ cao, rộng, khoảng cách giữa các chữ
3. Hướng dẫn và viết mẫu:
- Gv lần lượt viết mẫu từng từ và nêu quy trình viết
- Gv theo dõi, chỉnh sửa.
- Hs tô chữ trên không sau đó luyện viết trên bảng con.
5phút
Nghỉ giữa tiết
Lớp trưởng điều khiển
4. Hướng dẫn Hs tập viết vào vở:
- HD Hs viết từng từ theo mẫu chữ vào vở.
- Gv theo dõi, uấn nắn Hs yếu.
- Nhắc nhở Hs tư thế ngồi viết, cách viết liền nét.
- Chấm 1 số bài.
- Nêu nhận xét.
- Hs tập viết trong vở theo mẫu
5. Củng cố - dặn dò:
 Trò chơi: Thi viết chữ đúng đẹp.
- Nx chung giờ học.
: - Luyện viết lại bài vào vở ô li.
- Các tổ cử đại diện lên chơi.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 06.doc