Giáo án Lớp 1 Tuần 6 - Trường tiểu học Thắng Lợi

Giáo án Lớp 1 Tuần 6 - Trường tiểu học Thắng Lợi

Học vần: p - ph nh

A. Mục đích, yêu cầu:

- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.

- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.

- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.

B. Đồ dùng dạy học:

 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.

C. Các hoạt động dạy học:

 

doc 33 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1164Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 Tuần 6 - Trường tiểu học Thắng Lợi", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 6 Thứ hai ngày 21 tháng 09 năm 2009
Học vần: p - ph nh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: p- ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chợ, phố, thị xã.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: xe chỉ, củ sả, kẻ ô, rổ khế.
- Gọi hs đọc câu: xe ô tô chở khỉ và sư tử về sở thú.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm p:
a. Nhận diện chữ:
-Gv giới thiệu: Nét xiên phải, nét sổ thẳng, nét móc 2 đầu.
- So sánh p với n.
(Giống nhau: nét móc 2 đầu. Khác nhau: p có nét xiên phải và nét sổ.)
b. Phát âm:
- Gv phát âm mẫu: pờ
- Cho hs phát âm.
Âm ph:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: ph
- Gv giới thiệu: Chữ ph được ghép từ 2 con chữ p và h.
- So sánh ph với p.
- Cho hs ghép âm ph vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: ph
- Gọi hs đọc: ph
- Gv viết bảng phố và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng phố.
(Âm ph trước âm ô sau, dấu sắc trên ô.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: phố
- Cho hs đánh vần và đọc
- Gọi hs đọc toàn phần:
- Cho hs đọc trơn: phố- phố xá.
Âm nh:
 (Gv hướng dẫn tương tự âm ph.)
- So sánh nh với ph.
( Giống nhau: đều có chữ h. Khác nhau: nh bắt đầu bằng n, ph bắt đầu bằng p.)
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: phở bò, nho khô, phá cỗ, nhổ cỏ.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: phố, nhà.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: chợ, phố, thị xã.
+ Trong tranh vẽ những cảnh gì?
+ Chợ có gần nhà em ko?
+ Chợ dùng làm gì? Nhà em ai hay đi chợ?
+ Ở phố em có gì?
+ Thị xã nơi em ở tên là gì?
+ Em đang sống ở đâu?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: p, ph, nh, phố xá, nhà lá.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- 1 vài hs nêu.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm ph.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Hs đánh vần và đọc.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Hs thực hành như âm ph.
- 1 vài hs nêu. 
- 5 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi, tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 23.
Toán: Số 10
A. Mục tiêu: 
- Có khái niệm ban đầu về số 10.
- Biết đọc, viết các số 10. Đếm và so sánh các số trong phạm vi 10; vị trí của số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
B. Đồ dùng dạy học:
 - Các nhóm có 10 đồ vật cùng loại.
- Mỗi chữ số 0 đến 10 viết trên một tờ bìa.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
 1. Giới thiệu số 10:
* Bước 1: Lập số 10.
-Cho hs lấy 9 hình vuông, rồi lấy thêm 1 hình vuông nữa và hỏi: Tất cả có mấy hình vuông?
-Gv cho hs quan sát tranh nêu: Có 9 bạn đang chơi trò chơi Rồng rắn lên mây. 
+ Có mấy bạn làm rắn?
+ Mấy bạn làm thầy thuốc
+ Tất cả có bao nhiêu bạn? 
- Tương tự gv hỏi:
+ 9 chấm tròn thêm 1 chấm tròn là mấy chấm tròn?
+ 9 con tính thêm 1 con tính là mấy con tính?
-Gv hỏi: có mười bạn, mười chấm tròn, mười con tính, các nhóm này đều chỉ số lượng là mấy?
*Bước 2: Gv giới thiệu số 10 in và số 10 viết.
- Gv viết số 10 và hướng dẫn cách viết rồi gọi hs đọc.
* Bước 3: Nhận biết số 10 trong dãy số từ 0 đến 10.
- Cho hs đọc các số từ 0 đến 10 và ngược lại từ 10 đến 0.
- Gv hỏi: Số 10 đứng liền sau số nào?
2. Thực hành:
Bài 1: Viết số 10.
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho hs quan sát hình đếm và điền số thích hợp.
- Gọi hs chữa bài.
Bài 3: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Yêu cầu hs đếm số chấm tròn ở cả 2 nhóm rồi viết số chỉ số lượng chấm tròn dó vào ô trống.
- Gọi hs nhận xét.
Bài 4: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Gọi hs nêu cách viết số.
-Cho hs tự viết các số theo thứ tự từ 0 đến 10 và từ 10 đến 0.
- Đọc lại bài và nhận xét.
Bài 5: Khoanh vào số lớn nhất.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
Hoạt động của hs
- Hs tự thực hiện.
- Vài hs nêu.
- Hs nêu
- Hs nêu
- Hs nêu
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Vài hs nêu.
- Hs đọc.
- Vài hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs tự viết.
- 1 hs nêu yc.
- Hs làm bài.
- 2 hs nêu.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Hs đọc kết quả.
- 1 hs nêu yc.
- 1 hs nêu.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs thực hiện.
- 1 hs nêu yc.
- Hs làm bài.
- 1 vài hs đọc.
Thủ công: Xé, dán hình quả cam (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Biết cách xé, dán hình quả cam từ hình vuông.
- Xé, dán được hình quả cam có cuống, lá và cân đối, phẳng.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bài mẫu về xé, dán hình quả cam.
- Giấy màu khác nhau, giấy trắng, hồ dán...
III. Các hoạt động dạy học: 
Hoạt động của gv
1.Hoạt động 1: Quan sát và nhận xét:
- Gv cho hs quan sát bài mẫu và nhận xét về đặc điểm, hình dáng, màu sắc của quả cam.
-Gv hỏi: Còn có những quả nào có hình dáng giống quả cam?
2. Hoạt động 2: Hướng dẫn hs xé, dán:
a. Xé hình quả cam:
- Gv đánh dấu và vẽ hình vuông rồi xé theo nét vẽ.
- Từ hình vuông xé 4 góc theo nét vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống hình quả cam.
b. Xé hình lá:
- Lấy mảnh giấy màu xanh, vẽ 1 hình chữ nhật dài 4 ô, rộng 2 ô.
- Xé hình chữ nhật, rồi xé 4 góc của hình chữ nhật theo đường vẽ.
- Xé chỉnh sửa cho giống hình chiếc lá.
c. Xé hình cuống lá:
- Xé 1 hình chữ nhật màu xanh cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 1 ô.
- Xé đôi hình chữ nhật, lấy 1 nửa để làm cuống.
d. Dán hình:
- Hướng dẫn hs lần lượt dán hình quả trước rồi dán cuống và lá lên trên.
3. Hoạt động 3: Thực hành:
- Cho hs vẽ hình vuông và từ hình vuông xé hình quả cam.
- Cho hs thực hành từng thao tác bằng giấy nháp.
- Gv quan sát giúp đỡ hs yếu.
Hoạt động của hs
- Hs quan sát và nêu.
- Vài hs kể.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs quan sát.
- Hs làm nháp.
4. Củng cố, dặn dò: 
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs chuẩn bị đồ dùng cho giờ sau.
Thứ ba ngày 22 tháng 09 năm 2009
Học vần: g gh
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Đọc được câu ứng dụng: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: gà ri, gà gô.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: phở bò, phá cỗ, nho khô, nhổ cỏ.
- Gọi hs đọc câu: nhà dì na ở phố, nhà dì có chó xù.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm g:
. Nhận diện chữ:
-Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: g
-Gv giới thiệu: Chữ g gồm nét cong hở phải và nét khuyết dưới.
- So sánh g với a.
- Cho hs ghép âm g vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: g
- Gọi hs đọc: g
- Gv viết bảng gà và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng gà.
(Âm g trước âm a sau, dấu huyền trên a.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: gà
- Cho hs đánh vần và đọc: 
- Gọi hs đọc trơn: gà, gà ri.
Âm gh:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: gh
- Gv giới thiệu: Chữ gh được ghép từ 2 con chữ g và h.
- So sánh gh với g.
- Cho hs ghép âm gh vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: gh
- Gọi hs đọc: gh
- Gv viết bảng ghế và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng ghế.
(Âm gh trước âm ê sau, dấu sắc trên ê.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: ghế
- Cho hs đánh vần và đọc: 
- Gọi hs đọc trơn: ghế, ghế gỗ.
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: nhà ga, gà gô, gồ ghề, ghi nhớ.
- Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: nhà bà có tủ gỗ, ghế gỗ.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: ghế, gỗ.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: gà ri, gà gô.
+ Trong tranh vẽ những con vật nào?
+ Gà gô thường sống ở đâu?Em dã trông thấy nó chưa?
+ Hãy kể tên các loại gà mà em biết?
+ Nhà em có nuôi gà ko? Nó là loại gà nào?
+ Gà thường ăn gì?
+ Con gà ri trong tranh vẽ là gà trống hay gà mái? Tại sao em biết?
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: g, gh, gà ri, ghế gỗ.
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét chữ viết, cách trình bày.
Hoạt động của hs
- 3 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm g.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng gà.
- Hs đánh vần và đọc.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Nhiều hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng ghế
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Nhiều hs đọc
 ... 
- Vài hs đọc.
-Hsqs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
-Hsqs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 26.
Toán: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Nhận biết số lượng trong phạm vi 10.
- Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 10; thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: (>, <, =)?
0 ....... 2 10 ....... 9
8 ....... 5 9 ....... 10
6 ....... 0 10 ....... 10
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập chung:
1. Bài 1: Nối mỗi nhóm đồ vật với số thích hợp.
- Cho hs quan sát mẫu.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
2. Bài 2: Viết số.
- Hướng dẫn hs viết các số từ 0 đến 10.
- Gọi hs đọc bài làm.
3. Bài 3: Viết số thích hợp: 
- Yêu cầu hs viết các số trên toa tầu theo thứ tự từ 10 đến 1 (phần a) và viết các số vào ô trống theo thứ tự từ 0 đến 10 (phần b).
- Gọi hs đọc kết quả.
4. Bài 4: Viết các số 6, 1, 3, 7 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Gv nêu yêu cầu.
- Cho hs làm bài, rồi chữa.
- Gọi hs nhận xét.
5. Bài 5: Xếp hình (theo mẫu):
- Cho hs quan sát mẫu.
- Tổ chức cho hs thi đua xếp hình đúng và nhanh.
- Gv nhận xét, khen tổ và cá nhân xếp nhanh.
Hoạt động của hs
- 2 hs thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm bảng phụ.
- Vài hs đọc.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs 3 tổ thi đua.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại.
Tự nhiên và xã hội: Chăm sóc và bảo vệ răng
I- Mục tiêu: Giúp hs biết:
- Cách giữ vệ sinh răng miệng để phòng sâu răng và có hàm răng khoẻ, đẹp.
- Chăm sóc răng đúng cách.
- Tự giác súc miệng sau khi ăn và đánh răng hằng ngày.
II- Đồ dùng dạy học:
- Tranh trong sgk.
- Bàn chải và kem đánh răng người lớn, trẻ em.
- Mô hình răng.
- 10 vòng tròn nhỏ, 10 ống nhựa bé.
III- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
* Khởi dộng: Trò chơi: Ai nhanh, ai khéo
- Gv hướng dẫn và phổ biến cách chơi.
- Tổ chức cho hs chơi.
- Gv tổng kết cuộc chơi và giới thiệu bài.
1. Hoạt động 1: Làm việc theo cặp
- Cho hs quan sát răng của nhau. Nhận xét xem răng của bạn như thế nào?
- Gọi hs nêu nhận xét trước lớp.
- Kết luận: Răng trẻ em có đầy đủ là 20 chiếc- gọi là răng sữa. khi răng sữa hỏng hay đến tuổi thay, răng sữa sẽ bị rụng (khoảng 6 tuổi), khi đó răng mới sẽ mọc lên, chắc chắn hơn, gọi là răng vĩnh viễn...
2. Hoạt động 2: Làm việc với sgk
- Cho hs quan sát hình trang 14, 15 sgk. Yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
- Hướng dẫn hs hỏi:
+ Các bạn trong từng hình đang làm gì?
+ Việc làm nào đúng, việc làm nào sai?Vì sao?
- Gọi hs trình bày trước lớp.
- Gv hỏi thêm:
+ Nên đánh răng, súc miệng vào lúc nào là tốt nhất?
+ Tại sao ko nên ăn nhiều bánh kẹo, đồ ngọt?
+ Phải làm gì khi răng bị đau hoặc răng bị lung lay?
- Kết luận: Gv nhắc nhở hs về những việc nên làm và ko nên làm để bảo vệ răng của mình.
- Gv giới thiệu bàn chải và kem đánh răng trẻ em khác với của người lớn.
Hoạt động của hs
- Hs theo dõi.
- Hs đại diện tham gia chơi.
- Hs quan sát theo cặp.
- Nhiều hs nêu.
-Hs quan sát và thảo luận theo nhóm 4.
-Nhóm trưởng tổ chức thảo luận.
-Hs đại diện nhóm trình bày.
- 1 vài hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- 1 vài hs nêu.
- Hs quan sát.
IV- Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
Thứ sáu ngày 25 tháng 09 năm 2009
Học vần: y tr
A. Mục đích, yêu cầu:
- Học sinh đọc và viết được: y, tr, y tá, tre ngà.
- Đọc được câu ứng dụng: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: nhà trẻ.
B. Đồ dùng dạy học:
 Tranh minh họa từ khóa, câu ứng dụng, luyện nói.
C. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi hs đọc và viết: ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
- Gọi hs đọc câu: nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
- Giáo viên nhận xét, đánh giá.
II. Bài mới :
1. Giới thiệu bài: Gv nêu.
2. Dạy chữ ghi âm:
Âm y:
. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: y
- Gv giới thiệu: Chữ y dài gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới.
- So sánh y với u.
- Cho hs ghép âm y vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: i
- Gọi hs đọc 
- Gv viết bảng y và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng y. (Chữ y đứng một mình.)
- Gọi hs đọc trơn: y, y tá.
Âm tr:
a. Nhận diện chữ:
- Gv giới thiệu tranh vẽ, rút ra âm mới: tr
- Gv giới thiệu: Chữ tr được ghép từ 2 con chữ t và r
- So sánh tr với t
- Cho hs ghép âm tr vào bảng gài.
b. Phát âm và đánh vần tiếng:
- Gv phát âm mẫu: trờ
- Gọi hs đọc: trờ
- Gv viết bảng tre và đọc.
- Nêu cách ghép tiếng tre.
(Âm tr trước âm e sau.)
- Yêu cầu hs ghép tiếng: tre
- Cho hs đánh vần và đọc: trờ- e- tre
- Gọi hs đọc trơn: tre, tre ngà
c. Đọc từ ứng dụng:
- Cho hs đọc các từ ứng dụng: y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ.
- Gv giải nghĩa 1 số từ cần thiết.
- Gv nhận xét, sửa sai cho hs.
d. Luyện viết bảng con:
- Gv giới thiệu cách viết chữ: y, tr, y tá, tre ngà
- Cho hs viết bảng con- Gv quan sát sửa sai cho hs.
- Nhận xét bài viết của hs.
Tiết 2:
3. Luyện tập:
a. Luyện đọc:
- Gọi hs đọc lại bài ở tiết 1.
- Gv nhận xét đánh giá.
- Cho hs luyện đọc bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh vẽ của câu ứng dụng.
- Gv đọc mẫu: bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
- Cho hs đọc câu ứng dụng
- Hs xác định tiếng có âm mới: y.
- Cho hs đọc toàn bài trong sgk.
b. Luyện nói:
- Gv giới thiệu tranh vẽ.
- Gọi hs đọc tên bài luyện nói: nhà trẻ.
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Các em bé đang làm gì?
+ Hồi bé em có đi nhà trẻ ko?
+ Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là gì?
+ Nhà tre quê em nằm ở đâu? Trong nhà trẻ có những đồ chơi gì?
+ Nhà tre khác lớp Một em đang học ở chỗ nào?
+ Em còn nhớ bài hát nào được học từ nhà trẻ hoặc mẫu giáo ko? Em hát cho các bạn nghe.
c. Luyện viết:
- Gv nêu lại cách viết các chữ: y, tr, y tá, tre ngà
- Gv hướng dẫn hs cách ngồi viết và cách cầm bút để viết bài.
- Gv quan sát hs viết bài vào vở tập viết . 
- Gv chấm một số bài- Nhận xét bài viết.
Hoạt động của hs
- 4 hs đọc và viết.
- 2 hs đọc.
- Hs quan sát.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép âm y.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu.
- Nhiều hs đọc.
- Hs theo dõi.
- 1 vài hs nêu. 
- Hs tự ghép.
- Nhiều hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs ghép tiếng tre
- Hs đọc cá nhân, đt.
- Nhiều hs đọc
- 5 hs đọc.
- Hs theo dõi.
- Hs quan sát.
- Hs luyện viết bảng con.
- 3 hs đọc.
- Vài hs đọc.
- Hs qs tranh- nhận xét. 
- Hs theo dõi.
- 5 hs đọc.
- 1 vài hs nêu.
- Hs đọc. 
- Hs qs tranh- nhận xét.
- Vài hs đọc.
+ 1 vài hs nêu. 
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ 1 vài hs nêu.
+ Vài hs thể hiện.
- Hs quan sát.
- Hs thực hiện. 
- Hs viết bài.
III. Củng cố, dặn dò:
- Trò chơi: Thi tìm tiếng có âm mới. Gv nêu cách chơi, luật chơi và tổ chức cho hs chơi. 
- Gv tổng kết cuộc chơi.
- Gọi 1 hs đọc lại bài trên bảng.
- Gv nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện đọc và viết bài; Xem trước bài 27.
Toán: Luyện tập chung
A- Mục tiêu: Giúp hs củng cố về:
- Thứ tự của mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, sắp xếp các số theo thứ tự đã xác định.
- So sánh các số trong phạm vi 10.
- Nhận biết hình đã học.
B- Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của gv
I. Kiểm tra bài cũ: Xếp các số 8, 2, 1, 5, 10 theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Gv nhận xét, đánh giá.
II. Bài luyện tập chung:
1. Bài 1: Viết số thích hợp vào ô trống:
- Cho hs nêu cách làm.
- Cho hs tự làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
2. Bài 2: Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
- Yêu cầu hs tự so sánh các số rồi điền dấu cho phù hợp.
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
3. Bài 3: Điền số thích hợp vào ô trống: 
- Yêu cầu hs viết các số vào ô trống cho phù hợp.
- Gọi hs đọc kết quả.
4. Bài 4: Sắp xếp các số cho trước theo thứ tự từ bé đến lớn, từ lớn đến bé.
- Gv nêu yêu cầu.
- Cho hs làm bài, rồi chữa.
a, 2, 5, 6, 8, 9
b, 9, 8, 6, 5, 2
- Gọi hs đọc bài và nhận xét.
5. Bài 5: Nhận dạng và tìm số hình tam giác.
- Cho hs quan sát hình .
- Yêu cầu hs tìm trên hình đó có mấy hình tam giác.
- Gọi hs nêu kết quả và cách tìm.
- Gv nhận xét, bổ sung.
Hoạt động của hs
- 2 hs thực hiện.
- Hs nêu yêu cầu.
- 1 hs nêu.
- 2 hs lên bảng làm.
- Hs làm bài.
- Vài hs đọc.
- 1 hs nêu yc.
- Hs tự làm bài.
-Vài hs đọc, nhận xét.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
- 2 hs làm bảng phụ.
- Vài hs đọc.
- Hs tự làm bài.
- 2 hs lên bảng làm.
- Vài hs nêu.
- 1 hs nêu yêu cầu.
- Hs quan sát.
- Hs tự làm bài.
- Vài hs nêu.
IV. Củng cố, dặn dò:
- Gv nhận xét giờ học.
- Dặn hs về nhà làm bài tập còn lại.
SINH HOẠT LỚP
I/MỤC TIÊU
-Đánh giá tình hình hoạt động tuần 6.
-Đề ra kế hoạch tuần7.
II/CÁC HOẠT ĐỘNG SINH HOẠT.
1.Đánh giá tình hình hoạt động tuần qua.
*/Ưu điểm:
-Học sinh đếnn lớp tương đối đầy đủ,đi học đúng giờ, nghỉ học có lí do.
-Vệ sinh trường lớp, cá nhân sạch sẽ.
- Đã bao bọc sách vở sạch đẹp, một số em về nhà đã học bài.
*/Khuyết điểm:
-Nhiều em đi học còn quên mang bút, về nhà chưa viết bài và học bài.
-Đên lớp chưa chú ý,chưa tham gia các hoạt động phát biểu xây dựng bài.
-Chưa giữ trật tự trong giờ học.
*/Biện pháp:
-Quán triệt học sinh thực hiện đúng kế hoạch đã đề ra.
2.Kế hoach tuần7
-Đihọc đầy đủ , đúng giờ
-Tham gia tích cực các hoạt động học, giành nhiều điểm 10 tặng mẹ và cô nhân
-Trật tự trong giờ học.
-Khắc phục đồ dùng học tập đầy đủ.
-Vệ sinh cá nhân ,trường lớp sạch sẽ.
3.Củng cố ,dặn dò.
-Giáo dục học sinh.
-Y/cầu thực hiện đúng kế hoạch đề ra.

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 T6.doc