I. MỤC TIÊU:
- Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 .
- Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ câu ứng dụng .
- Nghe , hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: tre ngà.
- HS khá , giỏi kể đươc 2- 3 đoạn truyện theo tranh .
II. ĐỒ DÙNG:
Giáo viên: - Bảng ôn (trang 56 SGK).
- Tranh minh hoạ cho truyện kể
Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt.
Giáo án lớp 1 - Tuần 7 & Thứ hai ngày 5 tháng 10 năm 2009 Tiếng Việt Bài 2 7. Ôn tập ( 2 tiết ). I. Mục tiêu: - Đọc được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 22 đến bài 27 . - Viết được : p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ câu ứng dụng . - Nghe , hiểu và kể lại một đoạn theo tranh truyện kể: tre ngà. - HS khá , giỏi kể đươc 2- 3 đoạn truyện theo tranh . II. Đồ dùng: Giáo viên: - Bảng ôn (trang 56 sgk). - Tranh minh hoạ cho truyện kể Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III. Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A) Bài cũ: - Hôm qua học chữ ghi âm gì? HS trả lời. - 2 HS lên bảng viết: y tá, tre ngà - GV nhận xét, ghi điểm B) Bài mới: Hoạt động 1: Giới thiệu bài: - Tuần qua đã học những chữ ( âm ) gì? - GV gắn bảng ôn Hoạt động 2: Ôn tập a. Các chữ và âm vừa học b. Ghép chữ thành tiếng Bảng 1: Ôn chỉ chữ và âm vừa học trong tuần. - GV nhận xét. Bảng 2: Ôn ghép tiếng và dấu thanh trên bảng ôn. GV chỉnh sửa phát âm cho HS, giải thích. c.Đọc từ ngữ ứng dụng : -Giải thích. -Đọc mẫu. d) Luyện viết: GV viết mẫu,HSQT viết: -Hôm qua học chữ ghi âm y-tr. -Lớp viết bảng con . - HS đưa ra các âm đã học; - HS khác bổ sung. - HS chỉ các chữ ghi âm vừa học: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr - HS đọc: cá nhân, lớp, nhóm. - HS thực hành trên bộ đồ dùng. -HS đọc các âm ghép từ chữ cột dọc với âm ở dòng ngang.(B1) Ví dụ: ph ghép với a được tiếng pha, -HS đọc các tiếng ghép từ tiếng ở cột dọc với dấu thanh ở dòng ngang.(B2) -Ghép đồ dùng và đọc -Đọc các từ ứng dụng : nhóm,bàn,cá nhân. --Vài HS đọc. -Viết bảng con. -Nhận xét. -Viết vào vở Tập viết. Tiết 2 3. Hoạt động 3: Luyện tập. a. Luyện đọc. - Đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS - GV giải thích. - GV đọc câu ứng dụng. - GV chỉnh sửa phát âm cho HS; khuyến khích đọc trơn. b. Kể chuyện: Tre ngà - GV kể diễn cảm và kèm theo tranh minh hoạ ( sgk ). - GV quan sát giúp đỡ các nhóm. - Tuyên dương nhóm kể đúng, tốt nhất. - GV cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện. ýnghĩa:Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam. C.Củng cố - GV chỉ bảng ôn. - GV nhận xét tiết học. -Về nhà ôn bài và xem trước bài sau./. - HS nhắc lại bài ôn ở tiết 1. - HS đọc các tiếng trong bảng ôn và TN ứng dụng. - HS quan sát tranh và nêu nội dung của tranh: quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò. HS quan sát . -HS đọc câu ứng dụng theo cá nhân,nhóm,lớp. - HS đọc tên câu chuyện: tre ngà - HS chú ý lắng nghe nắm nội dung câu chuyện. - HS thảo luận nhóm, cử đại diện thi tài kể chuyện. - Tranh 1: có một em bé lên ba tuổi vẫn chưa biết cười nói. - Tranh 2: Bỗng một hôm có người rao:vua đang cần người đánh giặc. *HS kể lại 2-3 đoạn truyện theo tranh . - HS đọc lại bảng ôn. - HS tìm chữ và tiếng vừa học trong sgk, báo. Đạo đức Bài 4. Gia đình em ( tiết 1). I/Mục tiêu: - Bước đầu biết được rẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc . - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng , lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ . - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ . *Biết trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ . *Phân biệt được các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ . II/ Đồ dùng: Giáo viên:- Trang bài tập 1, bài tập 3. - Điều 5, 7, 9, 10, 20, 21, 27 trong Công ước quốc tế về quyền trẻ em. - Bài hát :Cả nhà thương nhau, Mẹ yêu không nào. Học sinh: Vở bài tập Đạo đức. III/ Các hoạt động dạy học: Thầy Trò A)Bài mới: Khởi động:Cả lớp hát bài “Cả nhà thương nhau.” B. Bài mới : Giới thiệu bài: Hoạt động 1: HS kể về gia đình mình: - GV chia HS thành từng nhóm, mỗi nhóm từ 4- 6 em và hướng dẫn HS cách kể về gia đình mình. Ví dụ: Gia đình em có mấy người ? Bố mẹ em tên là gì ? Anh ( chị ), em bao nhiêu tuổi ? Học lớp mấy ? Chúý: Đối với những em sống trong gia đình không đầy đủ, GV nên hướng dẫn HS cảm thông, chia sẻ với các bạn. *GV kết luận: Chúng ta ai cũng có một gia đình. Hoạt động 2: HS quan sát tranh BT 2 và kể lại nội dung tranh. a) GV chia HS thành từng nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm quan sát, kể lại nội dung một tranh. GV nhận xét. Đàm thoại theo câu hỏi: - Bạn nhỏ trong tranh nào được sống hạnh phúc với GĐ ? Bạn nào phải sống xa cha mẹ ? vì sao ? GVkết luận: Các em thật HP, sung sướng khi được sống cùng với GĐ. Chúng ta cần cảm thông chia sẻ với các bạn thiệt thòi không được sống cùng GĐ. Hoạt động3: Đóng vai theo tình huống BT3. GV chia lớp thành các nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm đóng vai theo tình huống trong một tranh. GVnhận xét,kết luận: Các em phải có bổn phận kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. *- Vì sao trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ ? * Những hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về kính trọng , lễ phép , vâng lời ông bà , cha mẹ ? C.Củng cố,dặn dò GV nhận xét tiết học. -Thực hiện lễ phép,vâng lời ông bà,cha mẹ./. HS lấy sách để trước mặt. HS chú ý lắng nghe để thực hiện. -HS kể về gia đình mình trong nhóm. -1vài HS đại diện nhóm kể trước lớp. -HS thảo luận nhóm về nội dung được phân công. -Đại diện các nhóm kể lại nội dung tranh. -Lớp nhận xét. HS thảo luận nhóm về nội dung của tranh. Tranh1: Bố mẹ đang hướng dẫn con học bài. Tranh 2: Bố mẹ đưa con đi chơi đu quay. Tranh 3: Một gia đình đang sum họp bên mâm cơm. Tranh 4: Một bạn nhỏ đang bán báo trên đường phố. Bạn nhỏ tranh 1, 2, 3 được sống hạnh phúc với GĐ. Tranh 4 - bạn nhỏ phải sống xa cha mẹ. Lớp chia 4 nhóm đóng vai. Các nhóm chuẩn bị đóng vai. Các nhóm lên đóng vai. Tranh 1: Nói vâng ạ và thực hiện đúng lời mẹ dặn. Tranh 2: Chào bà và mẹ khi đi học về. Tranh 3: Xin phép bà đi chơi. Tranh 4: Nhận quà bằng hai tay và nói lời cảm ơn. - HS nêu - HS nêu Tiết sau học bài 4 tiết 2. Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Toán Kiểm tra. I) Mục tiêu: Tập trung vào đánh giá : - Nhận biết số lượng trong phạm vi 10, đọc, viết các số, nhận biết thứ tự mỗi số trong dãy số từ 0 đến 10, Nhận biết hình vuông, hình tròn , hình tam giác. II) Đề bài : 1, Số ? o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o 2. Số ? 3. Viết các số 5, 2, 1, 8,4 theo thứ tự a. Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé 4. Số ? Có........ hình vuông Có.........hình tam giác. III . Đánh giá: Bài 1: 2 điểm Bài 3: 3 điểm Bài 2: 3 điểm Bài 4: 2 điểm. Họ và Tên : .Lớp 1B. Kiểm Tra : Toán . Ngày kiểm tra : Thứ 3 ngày 6 tháng 10 năm 2009 Điểm Lời phê của cô giáo Bài 1: Số ? o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o o Bài 2. Số ? Bài 3. Viết các số 5, 2, 1, 8,4 theo thứ tự: a. Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé Bài 4. Số ? Có........ hình vuông Có.........hình tam giác. Tiếng Việt Ôn tập ( 2 tiết ) I/ Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được một cách chắc chắn âm và chữ ghi âm vừa học trong tuần: p, ph, nh, g, gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr. - HS hiểu được âm là lời nói, đọc chữ. - Chữ là ghi lại lời nói, đọc âm - Một âm phát ra ghi thành một chữ ( chữ có một hoặc nhiều âm). II/ Đồ dùng: Giáo viên: - Bảng ôn Học sinh: Bộ chữ thực hành Tiếng Việt. III/ Các hoạt động dạy học Thầy Trò A) KTbài cũ : HS đọc bài 27 . B) Bài ôn tập : HĐ1: giới thiệu bài . - Nêu các chữ ghép từ 2 đến 3 con chữ ? - Các âm vừa học ? -ch ,th , kh, nh ,gi, qu ,gh, ng, ngh, tr. -y ,i , e , ê , a , ă , â , ư , u ,o ,ô , ơ. Hoạt động 2 : Ghép chữ thành tiếng . - Ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang . a o u ư i y e ê ch tr th kh ph nh gi qu gh ng ngh cha tra tha kha pha nha gia qua - nga - cho tro tho kho pho nho gio - - ngo - chu tru thu khu phu nhu giu - - ngu - chư trư thư khư phư như giư - - ngư - chi tri thi khi phi nhi gi qui ghi - nghi quy che tre the khe phe nhe gie que ghe - nghe chê trê thê khê phê nhê giê quê ghê - nghê Tiết 2 HĐ 3 : Tìm từ ứng dụng có chứa ng ,ngh, gh. -HDHS tìm các từ ƯD có chứa :gh, ng, ngh. -HDHS đọc các từ đó . -Chỉnh sửa phát âm . HĐ 4 : Viết chữ . -HDHSviết : ph,nh,gi,qu,gh,ngh,vào vở ô li . C/Củng cố – dặn dò . -Đọc lại bảng ôn .-Về nhà đọc trên lịch báo ,..có các chữ mình vừa họ. - gh: ghe, ghẻ ghê,ghế ,ghi nhớ. -ng :nga ,ngà ,ngã,ngả,ngủ . -ngh:nghe,nghé ,nghỉ ,nghĩ nghệ. -Viết vào vở ô li mỗi chữ một dòng . Tự nhiên và Xã hội Thực hành đánh răng rửa mặt I. Mục tiêu: - Biết đánh răng , rửa mặt đúng cách. II, Đồ dùng : Mô hình hàm răng , bàn chải răng , khăn mặt sạch, chạu nước sạch . III. Các hoạt động dạy học: Thầy Trò 1.Khởi động: Tròchơi: “Cô bảo” -GV phổ biến cách chơi: HS chỉ được làm điều gì GV yêu cầu khi có từ cô bảo do gv nói đầu câu. Nếu GV không nói từ đó mà em nào làm theo điều GV yêu cầu thì bị phạt. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. HĐ 1: Thực hành đánh răng Mục tiêu: Biết cách đánh răng đúng cách. -GV giới thiệu trực tiếp. Bước 1: GVHD:Ai có thể chỉ vào mô hình răng và nói đâu là: Mặt trong của răng, mặt ngoài của răng, mặt nhai của răng? Hằng ngày em quen chải răng như thế nào?. GV làm mẫu lại động tác đánh răng, vừa làm vừa nói các bước: - Chuẩn bị cốc nước sạch. - Lấy kem đánh răng vào bàn chải. - Lần lượt chải mặt ngoài, mặt trong, mặt nhai của răng. - Súc miệng kĩ rồi nhổ ra, vài lần. - Rửa sạch và cất bàn chải vào đúng chỗ sau khi đánh răng. Bước 2: GV yêu cầu: Lần lượt từng HS thực hành đánh răng theo chỉ dẫn trên của GV GV QS nhận xét. HĐ 2: Thực hành rửa mặt Mục tiêu: Biết rửa mặt đúng cách. Bước 1: GVHD. + Rửa mặt như thế nào là đúng cách và hợp vệ sinh nhất? nói rõ vì sao? GVHD thứ tự cách đánh răng hợp vệ sinh: +Chuẩn bị khăn mặt, nước sạch. + Rửa tay bằng xà phòng dưới vòi nước trước khi rửa mặt. + Dùng hai bàn tay đã sạch hứng nước để rửa mặt( nhớ nhắm mắt), xoa kỹ vùng quanh mắt, trán, hai má, miệng, cằm. + Sau đó dùng khăn lau mặt sạch lau khô vùng mắt trước rồi mới lau vùng khác . + Vò sạch khăn vắt ... oạt động dạy học. 1) Giới thiệu bài : Thầy Trò 2) Hoạt động 1 : HD viết chữ GV viết mẫu HDQT viết . 3/ Hoạt động 2 : HS thực hành . -Nhắc nhở học sinh ngồi viết đúng tư thế , cầm bút đúng cách giữ vở sạch , chữ đẹp . -Chỉnh sửa lỗi chữ viết cho học sinh . 4) Chấm bài – chữa lỗi . IV/ Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học -Tuyên dương những em viết đẹp động viên những em viết chưa đẹp cần cố gắng để viết đẹp hơn . Dặn : Về nhà luyện viết vào vở ô li . Viết bảng con . -Nhận xét chữa lỗi . -Viết vào vở ô li (Tiết 1) để học sinh làm quen với viết vần . -Viết vào vở luyện viết tiết 2 . -Chú ý ngồi viết đúng tư thế,cầm bút đúng cách,giữ VSCĐ. Thứ ba ngày 16 tháng 10 năm 2007 Toán +: Ôn tập – Trả bài kiểm tra . I/ Mục tiêu : - Ôn tập những kiến thức đã học toán ở đầu năm nay . II/ Các hoạt động dạy học : 1) Giới thiệu bài : 2) Hoạt động 1 :HS làm bài tập trong bài “ Tự kiểm tra ’’( tr29- Vở BTToán ) Thầy Trò -Bài 1 : Điền số thích hợp vào ô ( tương tự với các con vật còn lại) -Bài 2 :Điền số thích hợp vào ô trống hướng dẫn HS đếm các số theo thứ tự từ o đến 10 và điền vào ô trống cho thích hợp . -Bài 3 : Điền dấu thích hợp vào ô trống. 0..1 7.7 10.6 8..5 3.9 4..8 -Bài 4 : Điền số thích hợp vào ô trống . -Có bao nhiêu hình tam giác ? -Có bao nhiêu hình vuông ? 3)Hoạt động 2: HS đổi chéo bài và chấm. Có bao nhiêu con bò ghi vào ô -Có bao nhiêu con vịt ghi vào ô -HS xác định yêu cầu của đề bài và tự làm bài . -Xác định yêu cầu của bài ; so sánh hai số sau đó điền dấu vào .. -Có 3 hình tam giác -Có 5 hình vuông -2 em ngồi cùng bàn chấm bài cà chữa lỗi cho nhau . 4)Chữa bài kiểm tra buổi sáng . -GV chữa bài và công bố điểm kiểm tra Toán . III/ Củng cố- dặn dò : -Ôn bài và chuẩn bị giờ sau . Thứ tư ngày 17 tháng 10 năm 2007 Toán+ : Luyện Tập . I/ Mục tiêu : Giúp HS . - Củng cố về bảng cộng trong phạm vi 3 . - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một phép tính cộng . II/ Các hoạt động dạy học . 1) Giới thiệu bài : 2) Hoạt động 1 : Hướng dẫn học sinh làm các bài tập trong vở BT Toán bài 25 trang 30 . Thầy Trò -Bài 1 : GV nêu bài tập 1+2 = 1+1 = -Bài 2 : Nối phép cộng với số thích hợp . 1 2 1 1 2 2 + + + + + + 1 1 2 2 3 3 -Bài 3 : Nối phép cộng với số thích hợp. 1+2 2+1 1+1 1 4 3 2 -Bài 4 :Viết phép tính thích hợp -Nêu yêu cầu của bài : Điền số thích hợp vào ô trống. Và tự làm bài tập . -Làm vào bảng con . -Nhận xét, chữa bài -X/đ yêu cầu của đề và nối cho phù hợp. Nêu yêu cầu của đề bài . KQ 1+2=3 3) Hoạt động 2 : HS làm bài tập trong vở Bài tập Toán( Bài 25 trang 30) . 4) Chấm bài – Chữa bài . 5 ) Củng cố – dặn dò : - Nhận xét tiết học tự ôn bài và chuẩn bị bài sau ./. Thứ tư ngày 18 tháng 10 năm 2007 Âm nhạc+ : Tập múa phụ hoạ bài “ Tìm bạn thân ’’ I) Mục tiêu : HS biết ; -Tập múa phụ hoạ bài “Tìm bạn thân ’’ II) Các hoạt động dạy- học : 1) Giới thiệu bài học : 2) Hoạt động 1: Tập hát và vỗ tay theo phách bài “ Tìm bạn thân ’’ Thầy Trò -HDHS hát và vỗ tay theo phách : 3) Hoạt động 2 : Múa phụ hoạ “Tìm bạn thân”. - GV làm mẫu giảng giải động tác . -Làm cho HS làm theo . -Sửa sai cho HS : “Nào ai ngoan ai xinh ai tươi . -Nào ai yêu những người bạn thân -Tìm đến đây ta cầm tay . -Múa vui nào” ( Lời hai tương tự lời 1 ). -Nào ai ngoan ai xinh ai tươi . Nào ai yêu những người bạn thân . -Theo dõi giáo viên làm mẫu . - Làm theo GV -Giơ tay trái ngang vai, bàn tay vẫy vẫy, chân nhún nhịp nhàng . - 2 tay dang ngang bằng vai , cánh tay vẫy vẫy . -hai tay vòng tay lên đầu nhún sang phải ,nhún sang trái . -Quay một vòng (hai tay như câu 3 4) Củng cố – dặn dò : - Về nhà tập múa cho thuộc bài . 26 Thứ năm ngày 18 tháng 10 năm 2007 Tự nhiên-Xã hội +: Chủ đề “Ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ” I/Mục tiêu:Giúp HS nhận thức được: -Thế nào là ăn mặc gon gàng,sạch sẽ. -Y thức được việc ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ là có lợi cho sức khoẻ. -Vẽ được một bức tranh đơn giản về ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ. II/Chuẩn bị: Vở BTTN-XH,bút vẽ màu. III/Các hoạt động dạy-học: Thầy Trò 1)Hoạt động 1: Đàm thoại . +Thế nào là ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ? +Ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ có lợi gì cho sức khoẻ? +Quan sát thực tế với các bạn trong lớp, Liên hệ thực tế? 2)Hoạt động 2:Vẽ tranh ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ. -GV theo dõi,giúp đỡ các em còn lúng túng. 3)Nhận xét,đánh giá: -Nhận xét chung tiết học. -Tuyên dương những em vẽ đúng chủ đề./. -Là ăn mặc quần áo có đủ khuy,không bị dây mực hay mủ cây,áo quần vừa vặn,áo đi học phải có cổ,quần dài,áo quần phải sạch sẽ. -Có lợi cho sức khoẻ:không bị ngứa,hôi, bẩn,không ảnh hưởng đến người xung quanh. -Liên hệ. -Vẽ tranh ăn mặc gọn gàng,sạch sẽ. Mĩ thuật + : Vẽ quả (Trái cây) I/Mục tiêu: -Nhận biết được hình dáng,màu sắc,đặc điểm của một số quả(trái cây) -Vẽ được một vài loại quả(trái cây) -Biết dùng màu để vẽ các quả. II/Đồ dùng: Vở Mĩ thuật thực hành,bút vẽ màu.1 số loại quả(Vật thật hoặc hình vẽ) III/Các hoạt động dạy-học: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài: 2)Hoạt động 1:Giới thiệu quả. -GV cho HS xem tranh hoặc vật thật một số loại quả đơn giản,dễ vẽ. (Qủa :miền Nam gọi là trái cây) 3)Hoạt động 2:HDHS cách vẽ: 4)Hoạt động 3:HS thực hành: GV theo dõi,HD và giúp đỡ các em:vẽquả,chọn màu để vẽ. (Nên vẽ màu ở xung quanh trước,ở giữa sau để màu không bị ra ngoài hình vẽ. 5)Nhận xét,đánh giá: -Chọn 1 số bài đẹp để HS xem và học tập. -Đánh giá chung tiết học. Về nhà quan sát màu sắc của các loại hoa ,quả./. -Quan sát và nêu đặc điểm một số loại quả đã được quan sát hoặc 1 số quả mà em biết. VD:Quả dạng tròn,có màu xanh hay vàng, -HS thực hành vẽ. -Tô màu vào quả. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Toán+: Luyện tập I/Mục tiêu:Giúp HS: -Củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạmvi 3 và 4. -Tập biểu thị tình huống trong tranh bằn một hoặc hai phép tính thích hợp. II/Các hoạt động dạy-học: A) Kiểm tra bài cũ:Có 1 cái cốc,thêm 3 cái cốc.Hỏi ất cả có mấy cái cốc? HS ghi phép tính vào bảng con.1 HS lên bảng làm bài. GV nhận xét,cho điểm. B)Bài luyện tập: Thầy Trò 1)Giới thiệu bài: 2)Hoạt động 1:HDHS làm các BT trong vở BT Toán .(Bài 28 trang 33) -Bài 1:GV nêu BT: Tính a) 1+1= 3+1= 2+2= 2+1= 1+3= 1+2= b) 3 2 + + 1 1 . -Bài 2:GV nêu BT. +1 +1 1 2 -Bài 3:HDHS nêu y/c của bài GV làm mẫu và HD cách làm 1 bài .Các bài còn lại làm tương tự. 1+1+2= 2+1+1= . -Bài 4: Điền dấu thích hợp vào ô trống. 2+14 2+13 2+24 2+11+2 -Bài 5:Viết phép tính thích hợp: Có 2 bạn đang chơi,2 bạn đang đi tới> Hỏi tất cả có mấy bạn? 3)Hoạt động 2:HS làm các BT vào vở BT Toán. 4)Chấm bài: -Củng cố,nhận xét tiết học. -Về:Ôn bài và xem trước bài sau ./. -Nêu cách làm bài: Câu a:đặt tính ngang. Câu b:đặt tính dọc. Chú ý viết các số thật thẳng cột. -Nêu cách làm bài:Điền số thích hợp vào ô trống và tự làm bài. -Nêu t/c của bài . Theo dõi GV làm mẫu sau đó tự làm bài. -Chuyển thành trò chơi:Lần lượt 2 nhóm mỗi nhóm 2 em chơi tiếp sức. Cả lớp theo dõi và nhận xét. -Quan sát tranh,nêu bài toán và viết phép tính thích hợp. 2+ 2=4 -làm BT vào vở BT. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007 Thể dục: Đội hình đội ngũ-trò chơi vận động I/Mục tiêu: -Ôn một số kĩ năng đội hình,đội ngũ đã học.Yêu cầu thực hiện ở mức cơ bản đúng, nhanh,trật tự. -Ôn trò chơi “Qua đường lội”.Yêu cầu biết tham gia chơi ở mức tương đối chủ động. II/Địa diểm-phương tiện: Trên sân trường,1 còi. III/Nội dung và phương pháp lên lớp: Thầy Trò 1)Hoạt động 1: Khởi động. Tập hợp lớp,phổ biến nội dung yêu cầu Giờ học. Cho HS khởi động. 2)Hoạt động 2: Học đội hình,đội ngũ. (Bỏ :Đi thường) -Tập hợp hàng dọc,dóng hàng,đứng nghiêm,nghỉ,quay phải,trái. -Dàn hàng,dồn hàng. -Thi tập hợp hàng dọc,dóng hàng,quay phải,quay trái,dàn hàng ngang,dồn hàng. 3)Hoạt động 3: “Trò chơi :Qua đường lội” Y/c HS biết tham gia chơi chủ động. 4)Hoạt động 4:Hồi tĩnh. -Đứng vỗ tay và hát. -Hệ thống bài học. -Nhận xét tiết học và giao BT về nhà./. -Nghe phổ biến nội dung,yêu cầu giờ học. -Xoay các khớp tay,chân,gối,hông.,vặn mình, -Mỗi động tác 2-3 lần. -vài lần. -Các tổ lần lượt thi. Chú ý không để mất trật tự. -HS thực hiện chơi. -Vỗ tay và hát. -Nghe nhận xét và BTVN. Thứ sáu ngày 19 tháng 10 năm 2007. Tiếng Việt+: Rèn đọc bài 29 I/Mục tiêu: -HS đọc thông thạo bài 29. -Tìm và đọc thêm các từ có chứa ia. II/Đồ dùng: SGK,bộ đồ dùng Tiếng Việt. III/Các hoạt động dạy-học: 1)Giới thiệu bài:HS mở SGK bài 29. 2)Hoạt động 1: Hoạt động cả lớp ,nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh bài 29 (nhìn SGK) sau đó từng nhóm đọc đồng thanh. 3)Hoạt động 2: Rèn đọc cá nhân: - Từng em đọc nhẩm thầm bài đọc. -GV kèm cặp 1 số em đọc còn chậm đọc to bài đọc: Đạt,Nguyệt,Yến,Cường,Thanh,Sơn,Hưng,Vũ,Lê Linh,Nguyễn Linh, 4)Hoạt động 3:Rèn đọc mở rộng: HS lấy bộ đồ dùng,mỗi em tìm 1 tiếng hay từ có chứa “ia” VD: kia,tia, xỉa,lìa,bìa, -Rèn đọc các chữ vừa tìm được. IV/Củng cố,dặn dò:-Nhận xét tiết học. -Về ôn bài và chuẩn bị bài sau./. Thủ công: Xé,dán hình quả cam (tiết 2) I/Mục tiêu: -HS biết cách xé,dán hình quả cam. -Xé được hình quả cam có cuống,lá và dán cân đối,phẳng. -Giữ vệ sinh lớp học sạch sẽ. II/Chuẩn bị: GV: Bài mẫu về xé ,dán hình quả cam.Giấy và dụng cụ Thủ công. HS: Giấy và dụng cụ Thủ công. III/Các hoạt động dạy-học: 1)Giới thiệu bài. 2)Hoạt động 1:Nhắc lại các bước xé,dán hình quả cam: -Hình quả cam:Ước lượng từ hình vuôngvà xé sửa dần thành hình quả cam. (Giấy màu vàng da cam) -Hình lá:Xé ước chừng( màu xanh lá cây) -Cuống lá :ước lượng chừng (màu xanh lá cây) -Dán hình: Bôi hồ mỏng,đềuvà dán theo thứ tự :quả cam,cuống,lá. 3)Hoạt động 2:HS thực hành: GV yêu cầu HS lấy tờ giấy màu vàng da cam để xé hình quả cam. HS lấy tờ giấy màu xanh lá cây để xé hình cuống và lá cam. -Xé xong sắp xếp hình quả cam cho cân đối,lần lượt bôi hồ và dán theo thứ tự: quả,cuống,lá. -Chú ý giữ vệ sinh lớp học. IV/Nhận xét,đánh giá: -Nhận xét chung tiết học. -Đánh giá sản phẩm. -Tuyên dương những em có sản phẩm đẹp. -Chuẩn bị giờ sau học:Xé,dán hình cây đơn giản./.
Tài liệu đính kèm: