Giáo án lớp 1, tuần 7 môn Học vần - Bài 26: y - Tr

Giáo án lớp 1, tuần 7 môn Học vần - Bài 26: y - Tr

Học vần

Bài 26: y - tr

I.Mục tiêu:

Đọc được: y, tr, y tá, tre ngà; từ và câu ứng dụng.

Viết được: : y, tr, y tá, tre ngà.

Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ.

II.Đồ dùng dạy học:

-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà; Câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.

 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Nhà trẻ.

 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt

III.Hoạt động dạy học: Tiết1

 1.Khởi động : Ổn định tổ chức

 2.Kiểm tra bài cũ :

 -Đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.

 -Đọc câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.

 -Nhận xét bài cũ.

 

doc 8 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 916Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1, tuần 7 môn Học vần - Bài 26: y - Tr", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Học vần
Bài 26: y - tr
I.Mục tiêu:
Đọc được: y, tr, y tá, tre ngà ; từ và câu ứng dụng.
Viết được: : y, tr, y tá, tre ngà .
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : nhà trẻ.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ có tiếng: y tá, tre ngà; Câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Nhà trẻ.
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : ngã tư, ngõ nhỏ, nghệ sĩ, nghé ọ.
 -Đọc câu ứng dụng : Nghỉ hè, chị kha ra nhà bé nga.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay học âm y, tr
2.Hoạt động 2 : Dạy chữ ghi âm
 a.Dạy chữ ghi âm y:
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ y và âm y
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ y gồm nét xiên phải, nét móc ngược, nét khuyết dưới.
Hỏi : So sánh y với u?
-Phát âm : “i” (gọi là chữ y dài)
-Đánh vần: Tiếng khoá : “y” ( y đứng một mình)
-Đọc trơn: Từ : “ y tá “
b.Dạy chữ ghi âm tr: 
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ tr và âm tr
+Cách tiến hành :
-Nhận diện chữ: Chữ tr ghép từ hai con chữ:t, r
Hỏi : So sánh tr và t ?
-Phát âm và đánh vần : 
+Phát âm : đầu lưỡi uốn chạm vào vòm cứng, bật ra, không có tiếng thanh
+Đánh vần: Tiếng khoá : “tre”
+Đọc trơn từ: “tre ngà”
c.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ.
d.Hướng dẫn đọc tiếng và từ ứng dụng:
 y tế, chú ý, cá trê, trí nhớ
-Đọc lại toàn bài trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có âm mới học :( gạch chân : “y”)
+Hướng dẫn đọc câu: Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
 b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : Nhà trẻ
+Cách tiến hành :
Hỏi:-Trong tranh vẽ gì?
 -Các em bé đang làm gì?
 -Hồi bé em có đi nhà trẻ không?
 -Người lớn duy nhất trong tranh được gọi là cô gì?
 -Trong nhà trẻ có đồ chơi gì?
 -Nhà trẻ khác lớp Một em đang học ở chỗ nào?
 -Em có nhớ bài hát nào hồi đang còn học ở nhà trẻ và mẫu giáo không? Em hát cho cả lớp nghe?
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Thảo luận và trả lời: 
Giống : phần trên dòng kẻ, chúng tương tự nhau
Khác : y có nét khuyết dưới
(Cá nhân- đồng thanh)
Giống : chữ t
Khác : tr có thêm r
(C nhân- đ thanh)
Ghép bìa cài , đánh vần, đọc trơn
Viết bảng con : y, tr, y tá, tre ngà
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời 
Đọc thầm và phân tích: y
Đọc câu ứng dụng (C nhân- đthanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Tập viết: y, tr, y tế, tre ngà
Thảo luận và trả lời
(Cô trông trẻ)
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 27: Ôn tập
I.Mục tiêu:
Đọc được: p, ph, mh, g gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 22– 27. 
Viết được: p, ph, mh, g gh, q, qu, gi, ng, ngh, y, tr ; các từ ngữ, ứng dụng từ bài 22-27. 
Nghe hiểu và kể được một đoan truyện theo tranh truyện kể: tra ngà.
*HS khá, giỏi : kể được 2-3 đoạn truyện theo tranh.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng ôn 
 -Tranh minh câu ứng dụng 
 -Tranh minh hoạ cho truyện kể: Tre ngà.
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : y tá, tre ngà, ytế, chú ý, cá trê, trí nhớ
 -Đọc câu ứng dụng : Bé bị ho, mẹ cho bé ra y tế xã.
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : 
Hỏi :-Tuần qua chúng ta đã học được những âm và chữ gì mới ?
 - Gắn bảng ôn lên
2.Hoạt động 2 : Ôn tập
+Mục tiêu: Oân cách đọc, viết các âm đã học
+Cách tiến hành :
a.Ôn các chữ và âm đã học :
 Treo bảng ôn
b.Ghép chữ thành tiếng:
c.Đọc từ ứng dụng: 
 -Chỉnh sửa phát âm.
 -Giải thích nghĩa từ :
 nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
d.Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên bảng (Hướng dẫn qui trình đặt bút)
+Chỉnh sửa lỗi sai cho học sinh
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức
2.Hoạt động 2: Luyện tập
+Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Kể chuyện: Thỏ và sư tử
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Hướng dẫn đọc câu ứng dụng : 
Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
b.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Kể chuyện:
+Mục tiêu: Kể lại được câu chuyện: Tre ngà
+Cách tiến hành :
-Kể lại diễn cảm, có kèm theo tranh minh hoạ
Tranh1: Có một em bé ba tuổi,vẫn chưa biết cười, biết nói.
Tranh 2:Bỗng một hôm có người rao: vua đang cần người đánh giặc.
Tranh 3: Từ đó bỗng chú lớn nhanh như thổi.
Tranh 4: Chú và ngựa đi đến đâu, giặc chết như rạ, chốn chạy tan tác.
Tranh 5: Gậy sắt gẫy, chú liền nhổ cụm tre gần đó thay gậy, tiếp tục chiến đấu với kẻ thu.ø
Tranh 6: Đất nước yên bình, ngựa đưa chú bé bay thẳng lên trời
- Ý nghĩa câu chuyện: Truyền thống đánh giặc cứu nước của trẻ nước Nam.
3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Đưa ra những âm và từ mới học
Lên bảng chỉ và đọc
Đọc các tiếng ghép ở B1, B2
(Cá nhân- đồng thanh)
Viết bảng con : tre ngà
Đọc lại bài tiết 1 (C nhân- đ thanh)
Thảo luận và trả lời
Đọc trơn (C nhân- đ thanh) 
Đọc SGK(C nhân- đ thanh)
Viết từ còn lại trong vở tập viết
Đọc lại tên câu chuyện
Thảo luận nhóm và cử đại diện lên thi tài
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 28: Chữ thường, chữ hoa
I.Mục tiêu:
Bước đầu nhận diện được chữ in hoa.
Đọc được câu ứng dụng và các chữ in hoa trong câu ứng dụng.
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : Ba vì.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Bảng chữ thường – Chữ hoa. 
 -Tranh minh hoạ câu ứng dụng : Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa.
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Ba Vì
 -HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Ổn định tổ chức
 2.Kiểm tra bài cũ :
 -Đọc và viết : nhà ga, quả nho, tre già, ý nghĩ
 -Đọc câu ứng dụng : Quê bé hà có nghề xẻ gỗ, phố bé nga có nghề giã giò
 -Nhận xét bài cũ.
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Mục tiêu:
+Cách tiến hành : Treo lên bảng Chữ thường – chữ hoa
2.Hoạt động 2 : Nhận diện chữ hoa
 +Mục tiêu: nhận biết được chữ in hoa và chữ
 thường
+Cách tiến hành :
 -Nêu câu hỏi: Chữ in hoa nào gần giống chữ in thường, nhưng kích thước lớn hơn và chữ in hoa nào không giống chữ in thường?
 -Ghi lại ở góc bảng
 -GV nhận xét và bổ sung thêm
Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường gần giống nhau (C, E, Ê , I, K, L, O, Ô, Ơ, P, S, T, U, Ư, X, Y)
Các chữ cái in có chữ hoa và chữ thường khác nhau nhiều ( A, Ă, Â, B, D, Đ, G, H, M, N, Q, R)
 -GV chỉ vào chữ in hoa
 -GV che phần chữ in thường, chỉ vào chữ in hoa
3.Hoạt động 3: Củng cố , dặn dò
Tiết 2:
1.Hoạt động 1: Khởi động: Ổn định tổ chức 
2.Hoạt động 2: Bài mới:
 +Mục tiêu: -Đọc được câu ứng dụng 
 -Phát triển lời nói tự nhiên .
+Cách tiến hành :
a.Luyện đọc:
-Đọc lại bài tiết 1
-Đọc câu ứng dụng :
+Treo tranh và hỏi : Tranh vẽ gì ?
+Tìm tiếng có chữ in hoa trong câu ( gạch chân : Bố, Kha, SaPa)
 Chữ đứng đầu câu: Bố
 Tên riêng : Kha, SaPa
+Hướng dẫn đọc câu: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa. (Giải thích về SaPa).
b.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói : BaVì
+Cách tiến hành :
-Giải thích và giới thiệu qua địa danh Ba Vì
-GV có thể gợi ý cho học sinh nói về sự tích Sơn Tinh, Thuỷ Tinh; về nơi nghỉ mát, về bò sữa
-GV có thể mở rộng chủ đề luyện nói về các vùng đất có nhiều cảnh đẹp ở nước ta hoặc của chính ngay tại địa phương mình.
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò	
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Hs đọc
Thảo luận nhóm và đưa ra ý kiến của nhóm mình
(Cá nhân- đồng thanh)
Hs theo dõi
Dựa vào chữ in thường để nhận diện và đọc âm các chữ
Hs nhận diện và đọc âm của chữ
(C nhân- đ thanh)
Đọc cá nhân, nhóm, bàn, lớp
Hs thi đua luyện nói
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Học vần
Bài 29 : ia
I.Mục tiêu:
Đọc được: ia, lá tía tô; từ và câu ứng dụng.
Viết được: : ia, lá tía tô.
Luyện nói 2-3 câu theo chủ đề : chia quà.
II.Đồ dùng dạy học:
-GV: -Tranh minh hoạ từ khoá: lá tía tô; Câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
 -Tranh minh hoạ phần luyện nói : Chia quà
-HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt
III.Hoạt động dạy học: Tiết1 
 1.Khởi động : Hát tập thể
 2.Kiểm tra bài cũ :
 - Đọc câu ứng dụng: Bố mẹ cho bé và chị Kha đi nghỉ hè ở SaPa ( 2 – 4 em)
 - Nhận xét bài cũ
 3.Bài mới :
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1.Hoạt động 1: Giới thiệu bài :
+Cách tiến hành :
Giới thiệu trực tiếp : Hôm nay cô giới thiệu cho các em vần đầu tiên : vần ia – Ghi bảng
2.Hoạt động 2 :Dạy vần:
+Mục tiêu: nhận biết được vần ia và từ lá tía tô
+Cách tiến hành :
-Nhận diện vần : Vần ia được tạo bởi: i và a
 GV đọc mẫu
 Hỏi: So sánh: ia và a?
-Phát âm vần:
-Đọc tiếng khoá và từ khoá: tía, lá tía tô
-Đọc lại sơ đồ:
 ia
 tía
 lá tía tô
-Hướng dẫn viết bảng con :
+Viết mẫu trên giấy ô li( Hướng dẫn qui trình đặt bút, lưu ý nét nối)
+Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ
-Hướng dẫn đọc từ ứng dụng: 
 tờ bìa vỉa hè
 lá mía tỉa lá
-Đọc lại bài ở trên bảng
3.Hoạt động 3: Củng cố dặn dò
Tiết 2:
1. Hoạt động 1: Khởi động
2. Hoạt động 2: Bài mới:
+Mục tiêu: Đọc được câu ứng dụng
 Luyện nói theo chủ đề
+Cách tiến hành : 
a.Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1
 GV chỉnh sửa lỗi phát âm của HS
b.Đọc câu ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá
c.Đọc SGK:
c.Luyện viết:
d.Luyện nói:
+Mục tiêu: Phát triển lời nói tự nhiên theo nội dung:
 “Chia quà”
+Cách tiến hành :
Hỏi: -Quan sát tranh em thấy những gì?
 -Ai đang chia quà cho các em nhỏ trong tranh?
 -Bà chia những gì?
 -Bạn nhỏ trong tranh vui hay buồn? Chúng có tranh nhau không?
 -Ở nhà em, ai hay chia quà cho em?
+ Kết luận : Khi được chia quà, em tự chịu lấy phần ít hơn. Vậy em là người như thế nào?
3.Hoạt động 3:Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học
Chuẩn bị bài sau 
Phát âm ( 2 em - đồng thanh)
Phân tích vàghép bìa cài: ia
Giống: i ( hoặc a)
Khác : i ( hoặc a)
Đánh vần( c nhân – đ thanh)
Đọc trơn( c nhân - đ thanh)
Phân tích tiếng tía
Ghép bìa cài: tía
Đánh vần và đọc trơn tiếng, từ
 ( cá nhân - đồng thanh)
Đọc xuôi – ngược ( cá nhân - đồng thanh)
Theo dõi qui trình
Viết bảng con: ia, lá tía tô
Tìm và đọc tiếng có vần vừa học.Đọc trơn từ ứng dụng:
( cá nhân - đồng thanh)
Đọc (cá nhân 10 em – đồng thanh)
(cá nhân 10 em – đồng thanh)
HS mở sách và theo dõi
Đọc cá nhân 10 em
Viết vở tập viết
Người biết nhường nhịn
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docHoc van 7.doc