Giáo án Lớp 1 – Tuần 8 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Giáo án Lớp 1 – Tuần 8 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1

Tiết 1: CHÀO CỜ ĐẦU TUẦN

Tiết 2+3: HỌC VẦN :

 Bài 30 : ua – ưa

I- MỤC TIÊU:

- HS đọc được : ua , ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.

 - Viết được : ua , ưa, cua bể, ngựa gỗ.

 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.

II- ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC:

 - GV: bộ chữ cái, tranh trong SGK

 - HS: bảng con, bộ chữ cái

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:

* HĐ1: Bài cũ: - HS đọc: vỉa hè, tờ bìa, chia quà, .

- Lớp viết bảng con: vỉa hè, tờ bìa, chia quà .

* HĐ2 : GTB : GV giới thiệu bằng tranh minh hoạ trong SGK.

* HĐ3 : Dạy vần mới :

Vần ua.

* Nhận diện vần:

- Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ua – HS thực hiện cá nhân.

- Gv yêu cầu HS ghép vần ua- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.

? Vần ua được đánh vần như thế nào? - HS TB trả lời.

- HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.

- HS so sánh vần ia với vần ua. ( dành cho HS khá, giỏi).

- Gv yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá- HS thực hiện CN.

- GV viết bảng: cua bể- HS đọc CN, lớp , đồng thanh.

* Ghép tiếng.

- Để có tiếng cua ta phải thêm âm gì trước vần ua? – HS yếu trả lời.

- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : cua - HS thực hiện CN.

- HS phân tích tiếng cua- HS thực hiện CN.

- GV gài bảng tiếng cua và hỏi: Tiếng cua được đánh vần như thế nào?

- HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).

- Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.

- Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: Cua bể.

- HS đọc CN, nhóm, lớp.

- GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 596Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 – Tuần 8 - Giáo viên: Quách Thị Thắm - Trường tiểu học Mậu Lâm 1", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 8 :
 Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Chào cờ đầu tuần 
Tiết 2+3: Học vần :
 Bài 30 : ua – ưa
I- mục tiêu:
- HS đọc được : ua , ưa, cua bể, ngựa gỗ, từ và câu ứng dụng.
 - Viết được : ua , ưa, cua bể, ngựa gỗ.
 - Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề : Giữa trưa.	 
II- Đồ dùng dạy- học:
 - GV: bộ chữ cái, tranh trong SGK
 - HS: bảng con, bộ chữ cái
III. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1: Bài cũ: - HS đọc: vỉa hè, tờ bìa, chia quà, .
Lớp viết bảng con: vỉa hè, tờ bìa, chia quà .
* HĐ2 : GTB : GV giới thiệu bằng tranh minh hoạ trong SGK.
* HĐ3 : Dạy vần mới : 
Vần ua.
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ua – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ua- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
? Vần ua được đánh vần như thế nào? - HS TB trả lời.
HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần ia với vần ua. ( dành cho HS khá, giỏi).
Gv yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá- HS thực hiện CN.
GV viết bảng: cua bể- HS đọc CN, lớp , đồng thanh.
* Ghép tiếng.
Để có tiếng cua ta phải thêm âm gì trước vần ua? – HS yếu trả lời.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : cua - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng cua- HS thực hiện CN.
GV gài bảng tiếng cua và hỏi: Tiếng cua được đánh vần như thế nào?
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: Cua bể.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
 Dạy vần ưa
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ưa – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ưa- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
? Vần ua được đánh vần như thế nào? (u- a- ua).
HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần ua với vần ưa giống và khác nhau như thế nào?
GV viết bảng: cua bể- HS đọc CN, lớp , đồng thanh.
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : ngựa - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng ngựa- HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: ngựa gỗ..
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
* HĐ3: Đọc từ ứng dụng:
 - GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con.
Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần mới học.
GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó.
4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con.
Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS.
 Tiết 2
* HĐ1: Luyện đọc
Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm)
Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
HS luyện đọc CN, nhóm.
GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh.
* HĐ2: Luyện nói.
 GV HS quan sát tranh và thoả luận theo nhóm. 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. 
* HĐ3: Luyện viết
 - Gv yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gv thu chấm, chữa một số bài.
3. Củng cố bài.
Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học
GV chia nhóm cho HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
Tiết 4: Toán (tiết 29) : 
 Luyện tập
I. mục tiêu: 
- Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
- Bài tập cần làm : bài 1, bài 2(dòng 1), bài 3, bài 5, bài 4 (dành cho HS khá, giỏi)
II. Đồ dùng:
GV : bảng phụ .
HS: bảng con, vở BT toán.
III. Hoạt động dạy- học:
* HĐ1 : Bài cũ: 
 - Lớp làm vào bảng con: 2 + 2 = ; 3 + 1 = ; 1 + 2 = ; 1 + 1 =
 - Gọi 3 HS lên bảng làm bài
* HĐ2 : Hướng dẫn HS làm bài tập.
Bài 1: Tính.
 - HS làm bài CN, 3 HS lên bảng chữa bài.
- Gv nhận xét và sửa sai cho HS. 
Bài 2 : Viết số thích hợp vào ô trống.
GV chia lớp làm 3 nhóm và giao việc cho các nhóm.
Đại diện các nhóm lên bảng trình bày, lớp nhận xét.
Lớp làm vào vở bài tập – Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 3 : Tính.
GV hướng dẫn HS thực hiện phép tính từ trái sang phải.
HS làm bài CN, 3 HS lên bảng làm bài.
Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 4: Điền dấu > , < , = vào chỗ chấm.
HS làm bài CN.
 Bài 5: GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán.
HS dựa vào tranh để viết phép tính tương ứng.
Vài HS đọc phép tính: 2 + 2 = 4.
3. Củng cố dặn dò:
HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 3, 4.
Tiết 5: ÂM NHạC
Thứ ba ngày 18 tháng 11 năm 2011
Tiết 1: Toán (tiết 30) 
	 Phép cộng trong phạm vi 5 
I.mục tiêu : 
- Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. Biết làm tính cộng trong phạm vi 5. Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3(a). 
II. Đồ dùng : 
 - GV: tranh trong SGK, bộ đồ dùng dạy toán .
 - HS: bộ đồ dùng học toán, bảng con.
III . Hoạt động dạy- học:
* Hoạt động 1: 
 Bài cũ : 
 - lớp làm vào bảng con; 3 HS lên bảng làm bài tập sau: 
 1+ 1 = ; 2 + 1 = ; 2 + 2 = ; 3 + 1= 
* Hoạt động 2 : Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
1) Giới thiệu các phép cộng.
a)Hướng dẫn HS học phép cộng 4 + 1 = 5.
HS quan sát hình vẽ trong SGK- nêu bài toán .
Vài HS đọc lại bài toán.
GV hướng dẫn HS hình thành phép cộng 4 + 1 = 5.
GV viết bảng : 4 + 1 = 5 – HS đọc tiếp nối (CN, nhóm)
b) Hướng dẫn HS học phép cộng 1 + 4 = 5.
Gv yêu cầu HS lấy ra 1 hình tròn , lấy thêm 4 hình tròn nữa- HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS nêu bài toán.- HS nêu phép tính: 1 + 4 = 5.
GV viết bảng : 1 + 4 = 5 - HS đọc (CN, nhóm).
c) Phép cộng : 3 + 2 = 5 và 2 + 3 = 5.
Gv gài bảng: 3 bông hoa thêm 2 bông hoa nữa – lớp quan sát và nêu bài toán.
HS lên bảng viết các phép tính- lớp làm vào bảng con phép tính: 3 + 2 = 5.
Yêu cầu HS nhẩm nhanh kết quả của phép tính 2 + 3 =..
HS đọc lại các phép cộng trên(CN, nhóm, lớp).
GV chỉ cho HS biết 3 + 2 = 5 ; 2 + 3 = 5 tức là 3 + 2 cũng giống 2 + 3(Vì cùng bằng 5).
* Hoạt động 4: Bảng cộng trong phạm vi 5:
Gv yêu cầu HS đọc lại bảng cộng- HS đọc (CN, nhóm).
Yêu cầu HS nhận xét kết về quả và vị trí của các số trong phép tính.
HS thực hiện cá nhân- GV giúp đỡ HS yếu đọc bài.
* Hoạt động 5: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính.
 - GV yêu cầu HS dựa vào bảng cộng để làm bài.
 - Gv hướng dẫn HS làm bài.
HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém.
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài theo nhóm(3 nhóm).
 - GV gọi đại diện nhóm lên bảng chữa bài - đọc kết quả
- Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS quan sát tranh và nêu bài toán.
Gv gọi HS lên bảng viết phép tính tương ứng.
3 + 2 = 5 2 + 3 = 5.
HS làm bài CN, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.
VI. Củng cố bài : 
HS đọc lại bảng cộng trong phạm vi 5.
Về làm bài tập 4.
 - GV nhận xét - tuyên dương 	
Tiết 2: Thủ công : 
 Xé dán hình cây đơn giản (tiết 1)
I. mục tiêu::
Học sinh biết cách xé, dán hình cây đơn giản.
Xé được hình tán lá cây, thân cây. Đường xé có thể bị răng cưa. Hình dán tương đối phẳng, cân đối.
II. Đồ dùng dạy- học:
 - GV: bài mẫu, đồ dùng thủ công.
 - HS: Đồ dùng thủ công, vở thực hành thủ công.
III. Hoạt động dạy- học: 
 1.Bài cũ: Kiểm tra đồ dùng, sự chuẩn bị của HS.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Gv giới thiệu và ghi đề bài lên bảng.
 b) Hướng dẫn HS xé dán.
* HĐ1: GV hướng dẫn HS quan sát , nhận xét:
GV cho HS quan sát bài mẫu và thảo luận- Lớp quan sát.
Cây có các bộ phận nào?( HS khá, giỏi trả lời).
HS làm việc cá nhân. 
* HĐ2: Hướng dẫn mẫu:
- GV làm mẫu – yêu cầu HS quan sát theo từng bước- lớp thực hiện.
+ Xé hình tán lá cây.
+ Xé hình thân cây.
+ Dán hình.
- GV hướng dẫn HS dán hình: Dán phần thân gắn với tán lá tròn.
* HĐ3: Hướng dẫn HS thực hành.
HS thực hành làm trên giấy màu, GV theo dõi giúp đỡ HS làm theo các bước.
* HĐ4:Củng cố, dặn dò:
 - GV nhận xét giờ học và dặn chuẩn bị bài sau
 Tiết 3+4: Học vần : 
	 Bài 31: Ôn tập 
I. mục tiêu.
 - HS đọc được : ia, ua, ưa ; từ ngữ và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31.
 - Viết được : ia, ua, ưa ; các từ ngữ ứng dụng
 - Nghe, hiểu và kể lại 1 đoạn theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
II. Đồ dùng : GV : bảng ôn tập.
 HS : bảng con .
 III. Hoat động dạy- hoc : 
 1. Bài cũ: 4 HS viết trên bảng, lớp viết vào bảng con: cua bể, ngựa gỗ, nô đùa, xưa kia.
 Gọi 3 HS đọc lại bài 30 trong SGK.
 2. Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: Gv dùng tranh trong SGK để giới thiệu.
 b) Ôn tập.
* HĐ1: Ôn các vần đã học 
- GV treo bảng ôn- yêu cầu HS lên chỉ các vần đã học trong tuần – HS thực hiện cá nhân.
- GV đọc các vần đó- HS chỉ vào từng chữ.
- Gv chỉ – HS đọc (CN, nhóm, lớp).
* HĐ2: Ghép tiếng: 
- Gv yêu cầu HS ghép các phụ âm với các vần để tạo thành tiếng.
- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép.
- Gv viết bảng các từ HS ghép được – HS đọc tiếp nối nhau (CN, nhóm, lớp).
- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
* HĐ3: Đọc từ ngữ ứng dụng:
Gv viết bảng các từ ứng dụng – HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
GV giải nghĩa từ và đọc mẫu- Lớp đọc đồng thanh.
HS yếu đọc nhiều lần.
* HĐ4: Hướng dẫn HS viết 
GV viết mẫu, hướng dẫn quy trình viết: ia, ua, ưa.
HS luyện viết bảng con.
GV theo dõi, nhắc nhở HS viết bài.
 Tiết 2.
* HĐ1: Luyện đọc.
Gọi HS đọc lại bài của tiết 1- HS đọc CN, nhóm.
Gv theo dõi, sửa sai cho HS.
Đọc câu ứng dụng:
Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận theo nhóm đôi.
HS đọc (CN, nhóm).
GV viết bảng và đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
* HĐ2: Kể chuyện:
GV kể lần 1 bằng lời. 
 GV kể lần 2 kết hợp kèm theo tranh minh hoạ - HS theo dõi.
GV chia nhóm (3 nhóm)và yêu cầu HS khá giỏi kể trong nhóm.
Lớp và GV theo dõi, nhận xét.
HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
* HĐ3: Luyện viết.
 - GV viết mẫu lên bảng và hướng dẫn HS viết bài.
Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Gv nhắc lại quy trình viết .
HS viết bài vào vở tập viết- Gv the ... HS tìm tiếng có chứa vần mới- HS thực hiện CN.
GV đọc mẫu- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
* HĐ2: Luyện nói.
 - HS đọc tên bài luyện nói : Lễ hội.
 - Gv yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK.
GV chia lớp làm 3 nhóm, các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày, lớp nhận xét.
Gv nhận xét, sửa cách nói cho HS và chốt lời giải đúng.
* HĐ3: Luyện viết.
Gv nhắc nhở HS tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở.
Gv nhắc lại quy trình viết vần ôi, ơi cho đúng ly, đúng nét.
HS viết bài vào vở tập viết- Gv theo dõi HS viết bài.
3. Củng cố, dặn dò: 
Gọi HS đọc lại bài trong SGK- HS đọc CN.
Trò chơi: tìm tiếng có vần mới đã học.
Gv nhận xét- tuyên dương.
Tiết 3: Toán ( tiết 32) : 
 Số 0 trong phép cộng 
I. mục tiêu : 
- Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó ; Biết biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính cộng.
- Bài tập cần làm 1, 2, 3
II. Đồ dùng : 
 - GV: Vật thật: đĩa cam, tranh minh hoạ trong SGK, bộ đồ dùng dạy toán 
 - HS: bộ đồ dùng học toán , bảng con.
III . Hoạt động dạy- học:
 1, Bài cũ : 
 - 2 HS lên bảng làm bài- lớp làm vào bảng con.
 1 + 2 = 2 + 1 + 2 = 2 + 3 = 1 + 4 =
 2, Bài mới : 
 a) Giới thiệu bài.
 b) Giới thiệu phép cộng có dạng: 0 cộng với một số.
* Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng : 3 + 0 = 3.
 - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và nêu bài toán- Lớp thực hiện CN.
GV yêu cầu HS nêu được phép tính: 3 + 0 = 3 .
GV viết bảng- HS đọc (CN, nhóm, lớp).
* Phép cộng: 0 + 3 = 3.
GV đưa ra một cái đĩa 0 có quả cam nào và một cái đĩa có 3 quả cam.
HS quan sát vào đồ vật nêu được bài toán- HS thực hiện CN.
GV gọi HS lên bảng viết phép tính: 0 + 3 = 3- Lớp viết vào bảng con.
HS đọc : CN, nhóm, lớp.
? Vậy 3 + 0 và 0 + 3 đều có kết quả như thế nào? – HS trả lời CN.
GV kết luận: 0 + 3 = 3 + 0 – HS đọc (CN, nhóm, lớp).
GV đưa ra một số VD: 4 + 0 = ; 0 + 4 = ; 3 + 0 ; 0 + 3 = .
Yêu cầu HS lên bảng làm- lớp làm vào bảng con.
GV cho HS yếu đọc lại các phép tính trên nhiều lần.
 * Nhận xét: Khi cộng một số với 0 hay 0 cộng với một số thì cho ta kết quả như thế nào?
 – HS giỏi trả lời.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập trong vở bài tập
Bài 1: GV nêu yêu cầu của bài tập: Tính.
 - Gv hướng dẫn HS làm bài – yêu cầu HS viết số phải thẳng cột.
HS làm bài cá nhân- 3 HS lên bảng làm bài, lớp theo dõi
GV theo dõi HS làm bài và giúp đỡ HS yếu kém.
HS yếu chỉ yêu cầu làm 2 cột, HS TB làm 3 cột, HS khá, giỏi làm cả bài..
Bài 2 : Yêu cầu HS nêu y/c của bài : 
 Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
 - HS làm bài cá nhân vào vở bài tập.
 - GV gọi HS lên bảng chữa bài - đọc kết quả
Gv giúp đỡ HS yếu làm bài.
HS yếu làm 2 cột, HS TB trở lên làm cả bài.
Bài 3: Gv nêu yêu cầu bài tập:
 Quan sát tranh và viết phép tính thích hợp.
 - HS quan sát 2 bức tranh và nêu bài toán.
Gv hướng dẫn HS cách làm bài- gọi 2 HS lên bảng viết phép tính tương ứng. 
 3 + 2 = 5 3 + 0 = 3
HS làm bài CN, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu làm bài.
3, Củng cố bài :
 - Bài 4 về nhà làm
- GV nhận xét - tuyên dương 
 Tiết 4: Đạo đức : 
 Gia đình em (Tiết 2).
I. mục tiêu: 
- Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu thương, chăm sóc.
- Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
- Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ.
II. Đồ dùng : 
GV: bài hát: Cả nhà thương nhau.
HS: Vở bài tập đạo đức. 
III. Hoạt động dạy -học: 
*Hoạt động 1: Liên hệ bản thân.
Gv yêu cầu HS hãy kể những việc đã làm với ông, bà, cha mẹ, thể hiện được sự kính trọng, lễ phép.
Từng HS kể – GV theo dõi nhận xét.
*Hoạt động 2: Đóng vai theo tranh.
Gv chia nhóm (3 nhóm) và giao việc cho mỗi nhóm giải quyết một tình huống trong tranh.
Các nhóm thảo luận, đóng vai trong nhóm – Gv theo dõi giúp đỡ các nhóm làm việc.
Đại diện các nhóm lên đóng vai trước lớp.
* Hoạt động 3: Hoạt động nối tiếp.
Dặn dò về nhà.
 Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2011
 Tiết 1+2: Học vần : 
Bài 34: ui – ưi
I. mục tiêu: 
- Học sinh đọc được vần: ui- ưi, đồi núi, gửi thư. từ ngữ và câu ứng dụng .
- Viết được vần: ui- ưi, đồi núi, gửi thư. từ ngữ và câu ứng dụng .
- Luyện nói từ 2- 3 câu theo chủ đề: Đồi núi.
II. Đồ dùng :
 - GV : bộ chữ cái , bảng gài, tranh sgk.
 - HS : bảng con, bộ chữ cái
Tiết 1
III. Hoat động dạy hoc : 
* HĐ1: Bài cũ : 
 - lớp viết vào bảng con : thổi còi, đồ chơi; 2 HS lên bảng viết .
 - HS đọc lại bài 33 trong SGK.
* HĐ2: Giới thiệu bài:
 GV dùng tranh để giới thiệu.
Dạy vần ui
 * Nhận diện vần.
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vầ ui – HS thực hiện CN.
GV yêu cầu HS ghép vần- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
GV gài bảng- yêu cầu HS đánh vần, đọc trơn- HS đọc(CN, lớp).
GV theo dõi, sửa sai cho HS.
* Ghép tiếng.
Để có tiếng núi ta phải thêm âm gì và dấu gì? – HS yếu trả lời.
Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : núi - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng núi- HS thực hiện CN.
GV gài bảng tiếng ngói và hỏi: Tiếng núi được đánh vần như thế nào?
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: Đồi núi.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
Dạy vần ưi.
(Quy trình tương tự vần ui)
* Nhận diện vần:
Gv yêu cầu HS nêu cấu tạo vần ưi – HS thực hiện cá nhân.
Gv yêu cầu HS ghép vần ưi- HS sử dụng bộ chữ cái để ghép vần.
? Vần ưi được đánh vần như thế nào? ư- i- ưi).
HS đọc nối tiếp : CN, nhóm, lớp- GV theo dõi, chỉnh sửa cho HS.
HS so sánh vần ui với vần ưi giống và khác nhau như thế nào?
* Ghép tiếng- từ khoá.
- Gv yêu cầu HS sử dụng bộ chữ cái để ghép tiếng : gửi - HS thực hiện CN.
HS phân tích tiếng gửi- HS thực hiện CN.
HS đọc nối tiếp (CN, nhóm).
Cả lớp đọc đồng thanh- GV sửa sai cho HS.
Gv treo tranh và yêu cầu HS quan sát tranh và đưa ra từ khoá: gửi thư.
HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV chỉnh sửa lỗi phát âm và giải thích qua từ ứng dụng.
* HĐ3: Đọc từ ứng dụng:
GV viết bảng các từ ứng dụng- HS đọc CN, nhóm, lớp.
GV yêu cầu HS tìm tiếng có chứa vần mới học.
GV giải nghĩa từ- đọc mẫu – lớp đọc đồng thanh.
* HĐ4: Hướng dẫn HS viết bảng con.
Gv viết mẫu kết hợp nêu quy trình viết các vần : ui, ưi.
GV yêu cầu HS nêu lại quy trình viết các vần đó.
4 HS lên bảng viết bài – lớp viết vào bảng con.
Gv theo dõi uốn nắn , sửa sai cho HS.
 Tiết 2
* HĐ1: Luyện đọc
Gv gọi HS đọc lại bài ở tiết 1- HS đọc nối tiếp(CN, nhóm)
Đọc câu ứng dụng: HS đọc CN.
GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK và thảo luận.
HS luyện đọc CN, nhóm.
GV viết bảng kết hợp giải nghĩa từ.
Gv đọc mẫu, lớp đọc đồng thanh.
* HĐ2: Luyện nói.
 GV HS quan sát tranh và thảo luận theo nhóm(3 nhóm). 
Gọi đại diện các nhóm lên trình bày – lớp nhận xét. 
* HĐ3: Luyện viết.
 - GV viết mẫu: ui , ưi, đồi núi, gửi thư và nhắc lại quy trình viết.
 - Gv nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, khoảng cách từ mắt đến vở.
GV yêu cầu HS viết bài vào vở tập viết, GV theo dõi giúp đỡ HS yếu.
Gv thu chấm, chữa một số bài.
3)Củng cố bài.
Gọi HS đọc bài trong SGK- HS đọc đồng thanh, cá nhân.
HS thi tìm tiếng, từ có các vần vừa học.
GV và lớp nhận xét, bổ sung.
	Tiết 3: Tự nhiên – xã hội : 
 Ăn uống hàng ngày
I.mục tiêu: 
- Biết được cần phải ăn uống đầy đủ hằng ngày để mau lớn, khoẻ mạnh.
- Biết ăn nhiều loại thức ăn và uống đủ nước.
- KN làm chủ bản thân: không ăn quá no không ăn bánh kẹo không đúng lúc.
- Phat triển kĩ năng tư duy phê phán.
II.Đồ dùng dạy- học:
 - GV: tranh SGK.
HS: Vở bài tập
III-Hoạt động dạy- học:
1. Khởi động: Chơi trò chơi: “Con Thỏ ăn cỏ , uống nước, vào hang”.
 - GV nêu cách chơi- lớp thực hiện.
2. Bài mới: a) Giới thiệu bài.
 b) Dạy bài mới.
* HĐ1: Kể tên những thức ăn, đồ uống hàng ngày.
Mục tiêu: HS nhận biết và kể được tên những thức ăn, đồ uống mà em thường dùng hàng ngày.
 + Bước 1: HS kể tên những thức ăn, đồ uống nhà em thường dùng hàng ngày.
HS thực hiện CN.
GV ghi tên những thức ăn, đồ uống mà HS vừa nêu lên bảng.
Vài HS đọc lại, GV nhận xét, kết luận.
 + Bước2: Gv cho HS quan sát tranh trong SGK và cho biết mình thích ăn những thức ăn nào trong tranh.
HS làm việc CN- Vài em nêu tên những loại thức ăn mà mình thích .
- GV nhận xét, kết luận.
* HĐ2: Làm việc với SGK.
Mục tiêu: HS biết được vì sao cần phải ăn uống đầy đủ hàng ngày.
 + B1: Gv chia lớp làm 4 nhóm yêu cầu các nhóm quan sát và thảo luận.
 + B2: Gọi đại diện các nhóm lên trình bày.
 Lớp theo dõi nhận xét, GV nhận xét, kết luận
* HĐ3: Thảo luận cả lớp.
MT: HS biết được để có sức khoẻ tốt hàng ngày chúng ta phải ăn uống như thế nào.
 + B1: GV đưa ra các câu hỏi- HS thảo luận theo nhóm (Mỗi bàn 1 nhóm).
 + B2: Gọi HS lên bảng trình bày- lớp nhận xét.
 - GV kết luận.
3. Củng cố bài: Chúng ta phải ăn, uống như thế nào thì cơ thể mới khoẻ mạnh?
 Gv nhận xét, tuyên dương.
Tiết 4: Hoạt động tập thể:
Sinh hoạt lớp
 I - Mục tiêu : 
Giúp HS nhận ra được ưu điểm, nhược điểm của bản thân và của lớp trong tuần 8 để định hướng sửa chữa trong tuần 9.
 II - Các hoạt động : 
* Hoạt động 1 : Lớp trưởng nhận xét một số ưu nhược điểm trong tuần 8.
* Hoạt động 2 : GV phổ biến kế hoạch tuần 9.
--------------------------------------------------------------------------------------------------------
Luyện viết :
 Tuần 8
I. Mục tiêu: 
 Giúp HS viết đúng
 viết đẹp vần ia và các từ ứng dụng:
II. đồ dùng:
 - GV: Viết sẵn bảng lớp nội dung giờ Luyện viết.
 - HS : Bảng con, phấn.
III. hoạt động Dạy- Học:
 * Hoạt động 1: GT Mục tiêu giờ học 
 * Hoạt động 2: hớng đẫn viết vần.
 - GV mở bảng lớp.
 - Y/c HS đọc, nêu quy trình viết.
 - GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại quy trình viết.
 - HS luyện viết bảng con; 2 HS viết trên bảng lớp.
 - HS, GV nhận xét 
* Hoạt động 3: Hớng dẫn viết từ ứng dụng:
 - GV giới thiệu từ ứng dụng: 
 - HS nêu cách viết; GV nhắc lại.
 - HS luyện viết bảng con. GV sửa lỗi.
* Hoạt động 4: HD HS viết vào vở.
 - GV nêu YC của bài viết. HS viết bài trong vở Luyện viết.
 - GV chấm bài, nhận xét.
 *Hoạt động 5: Hoạt động nối tiếp.
 Nhận xét giờ học, giao BTVN. 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1tuan 8 tham.doc