Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 31

Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 31

Tập đọc:Tiết 37 ,38 /ct.

BÀI : NGƯỠNG CỬA.

I.MỤC TIÊU:

 +Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :ngưỡng cửa, quen, dắt, đi men, lúc nào.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ; Ôn các vần:ăt , ăc.

 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu lốt, diễn cảm.

 +Giáo dục HS tình cảm gia đình.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

TIẾT 1.

1.Kiểm tra bài cũ:

Gọi HS đọc bài “người bạn tốt”

H:-Ai cho Hà mượn bút ?

-Thế nào là người bạn tốt ?

Nhận xét.

2.Bài mới:

*Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa.

a.HD đọc:

+GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ, khổ thơ.

+Luyện đọc tiếng, từ:

Y/c học sinh đọc tiếng,từ+phân tích tiếng.

GV giải nghĩa từ:

*ngưỡng cửa: Thanh dưới của khung cửa ra vào.

+Luyện đọc từng dòng thơ:

Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.

Chỉnh sửa phát âm cho HS.

+Luyện đọc khổ thơ – cả bài:

HD đọc nối tiếp từng khổ thơ. HD ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.

Cho HS đọc cả bài thơ.

Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.

 

doc 22 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 527Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án dạy học Lớp 1 - Tuần 31", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 31.
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2009.
Tập đọc:Tiết 37 ,38 /ct.
BÀI : NGƯỠNG CỬA.
I.MỤC TIÊU:
 +Học sinh đọc trơn cả bài, đọc đúng các từ ngữ :ngưỡng cửa, quen, dắt, đi men, lúc nào.Biết nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ, khổ thơ; Ôn các vần:ăt , ăc.
 +Rèn kỹ năng đọc trơn lưu lốt, diễn cảm.
 +Giáo dục HS tình cảm gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ bài đọc ( SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
TIẾT 1.
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi HS đọc bài “người bạn tốt”
H:-Ai cho Hà mượn bút ?
-Thế nào là người bạn tốt ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: Ngưỡng cửa.
a.HD đọc:
+GV đọc mẫu, cho HS đọc thầm, xác định dòng thơ, khổ thơ.
+Luyện đọc tiếng, từ:
Y/c học sinh đọc tiếng,từ+phân tích tiếng.
GV giải nghĩa từ:
*ngưỡng cửa: Thanh dưới của khung cửa ra vào.
+Luyện đọc từng dòng thơ:
Cho HS đọc nối tiếp từng dòng thơ.
Chỉnh sửa phát âm cho HS.
+Luyện đọc khổ thơ – cả bài:
HD đọc nối tiếp từng khổ thơ. HD ngắt nghỉ hơi sau mỗi dòng thơ.
Cho HS đọc cả bài thơ.
Chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
b.Ôn vần: ăt – ăc.
-Nêu y/c 1:Tìm tiếng trong bài có vần ăt.
Y/c học sinh đọc và phân tích cấu tạo tiếng.
-Nêu y/c 2:Nói câu chứa tiếng có vần ăt- ăc.
Cho HS nói theo mẫu ,sau đó tự nói theo nhóm đôi. 
Nhận xét.	
c.Củng cố bài tiết 1:
GV chỉ bảng cho HS đọc lại bài.
TIẾT 2.
a.Luyện đọc:
HD đọc bài trong SGK.
-Cho HS luyện đọc nối tiếp từng dòng thơ, khổ thơ, cả bài.
-Cho các tổ thi đọc.
Nhận xét.
b.Tìm hiểu bài:
-Cho HS đọc khổ thơ 1.
H:Ai dắt em bé đi men ngưỡng cửa ?
-Y/c HS đọc khổ thơ 2.
H:ngưỡng cửa có điều gì thân quen với em ?
--Y/c đọc khổ thơ 3.
H:Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ?
c.HD đọc thuộc lòng:
HD học sinh đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích.
Cho HS thi đua đọc thuộc
Nhận xét.
d.Luyện nói:
HD học sinh quan sát tranh,GV gợi ý cho HS nói thành câu:
-Hằng ngày, từ ngưỡng cửa nhà mình ,em đi những đâu ?
Cho HS hỏi đáp theo nhóm đôi.
Nhận xét, bổ sung.
3.Củng cố, dặn dò:
-Cho HS đọc lại bài thơ.
-GV liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học,dặn HS chuẩn bị bài: “Kể cho bé nghe”
2 HS đọc bài, trả lời câu hỏi.
-Bạn Nụ cho Hà mượn bút.
-Người bạn tốt là người biết giúp đỡ bạn bè
Nhắc lại đề bài (nối tiếp )
Nghe, đọc thầm, xác định dòng thơ, khổ thơ.
Luyện đọc tiếng, từ +phân tích:
Ngưỡng cửa, đi men, quen, dắt, lúc nào, xa tắp.
Đọc nối tiếp từng dòng thơ
(cn- dãy bàn )
Đọc nối tiếp theo khổ thơ 
(cn-nhóm 3hs)
Đọc cả bài thơ (cn- đt)
HS tìm tiếng và đọc:
Dắt = d + ăt + thanh sắc.
HS nói theo mẫu:
-Mẹ dắt bé đi chơi.
-Chị lắc vòng.
-Bà cắt vải may áo.
Luyện nói theo nhóm đôi.
Đọc lại bài trên bảng (cn- đt)
Luyện đọc bài trong SGK
Đọc nối tiếp (cn- nhóm –tổ )
Các tổ thi đua đọc bài.
Đọc khổ thơ 1 (3 em )
-Bà và mẹ dắt bé đi men ngưỡng cửa.
Đọc khổ thơ 2 (3 em )
-Bạn bè thường tới chơi với bé rất vui vẻ.
Đọc khổ thơ 3 (3 em )
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đề đi tới trường, đi chơi, và đi nhiều nơi xa hơn nữa,
HS đọc thuộc lòng khổ thơ mình thích
Thi đua đọc thuộc lòng.
HS quan sát tranh, luyện nói theo gợi ý.
- em đi tới trường.
- bạn hà đi chơi cùng bạn bè.
- Bạn Duy đi đá bóng.
Đọc lại bài thơ (cn- đt)
----------------------------------------------------------------------
TOÁN : Tiết 121 /ct.
 Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh : 
Củng cố kỹ năng làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 . Bước đầu nhận biết về tính chất giao hoán của phép tính cộng và quan hệ giữa 2 phép tính cộng và trừ.
 Rèn luyện kỹ năng làm tính nhẩm ( trong các trường hợp đơn giản ) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 2, 4 ( mỗi bài 2 bảng ) 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
+ Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập 4 / Vở bài tập / 51 . Giáo viên ghi tĩm tắt bài toán trên bảng 
Có tất cả : 86 điểm 
Hà có : 43 điểm 
Toàn :  điểm ?
+ Nhận xét 
 2. Bài mới : 
* Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa 
 +Bài 1 : Đặt tính rồi tính 
- Cho HS nêu lại cách đặt tính và cách tính 
- Cho học sinh làm bảng con
- Giáo viên nhận xét, sửa bài chung 
*Bài 2 : Viết phép tính thích hợp 
-Giáo viên treo 2 bảng phụ có ghi nội dung bài tập 2. Yêu cầu học sinh đại diện của 2 đội lên bảng ghi các phép tính thích hợp vào ô trống
- Giáo viên sửa bài chung 
 *Bài 3 : Điền = 
- Hỏi hs nêu cách thực hiện phép tính so sánh 
- Y/c hs thực hiện phép tính vào SGK bằng bút chì 
Nhận xét, củng cố về so sánh.
 *Bài 4 : Đúng ghi Đ sai ghi S ( Dành cho HS khá giỏi)
- Cho học sinh thi đua chơi tiếp sức, mỗi đội 4 hs xếp hàng 1, em nào làm xong thì em tiếp theo lên làm tiếp .Đội nào làm đúng, nhanh hơn thì thắng cuộc 
-Giáo viên yêu cầu học sinh giải thích vì sao viết sai vào ô trống 
- Nhận xét tuyên dương học sinh làm bài tốt
4.Củng cố dặn dò : 
- Giáo viên nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập trong vở bài tập toán 
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Đồng hồ. Thời gian
HS lên bảng giải
 Bàigiải Số điểm Toàn có là : 86 – 43 = 43 ( điểm ) Đáp số : 43 điểm 
- 2 em nhắc lại đầu bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- 3 dãy bàn mỗi dãy 2 phép tính làm vào bảng con ,3 hs lên bảng sửa bài :
 76 76 34 42 99 99
- Học sinh tự nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh viết 4 phép tính thích hợp vào bảng con. 2 học sinh lên bảng 
- Cả lớp sửa bài nhận biết về tính chất giao hoán trong phép tính cộng và quan hệ giữa phép cộng và phép trừ 
 42 + 34 = 76 76 - 34 = 42
 34 + 42 = 76 76 – 42 = 34
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập
- Tìm kết quả của phép tính vế trái và vế phải . Lấy kết quả của 2 phép tính so sánh với nhau 
-HS tự làm bài vào vở. 
 30 + 6 = 6 + 30
 45 + 2 < 3 + 45
 55 > 50 + 4
- 3 học sinh lên bảng chữa bài 
-Học sinh nêu yêu cầu của bài 
- Mỗi đội cử 4 em lên tham gia chơi 
 15 + 2 6 + 12 31 +10	21+22	
 41 17	 19 42
 đ đ s	 s	
Môn : ĐẠO ĐỨC . Tiết 31 /ct.
Bài Dạy : BẢO VỆ HOA VÀ CÂY NƠI CÔNG CỘNG
I . MỤC TIÊU :
- Học sinh hiểu : Lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người . Cách bảo vệ hoa và cây . Quyền được sống trong môi trường trong lành của TE.
- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng .
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
- Tranh Bt 2, 4 ( Vở BTĐĐ )
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1.Ổn Định : hát , chuẩn bị Vở BTĐĐ .
2.Kiểm tra bài cũ :
Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống , cho môi trường ?
Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa ?
Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , em phải làm gì ?
- Nhận xét.
 3.Bài mới :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
TIẾT : 2
Hoạt động 1 : làm bài tập 3
GV giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng .
Cho Học sinh mở vở BTĐĐ.
Giáo viên nhắc lại yêu cầu Bt gồm có 2 phần a và b 
a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với tình huống trong tranh .
b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành .
* GV kết luận : Những tranh chỉ viêïc làm góp phần tạo môi trường trong lành là T1,2,4 .
Hoạt động 2 : Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4.
Gọi Học sinh đọc nội dung , yêu cầu của Bt 
Giáo viên nhận xét , bổ sung , kết luận .
* Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn . Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành , là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành ..
Hoạt đôïng 3 : Quan sát thảo luận BT2 
Giáo viên nêu yêu cầu , đặt câu hỏi :
+ Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu ? Vào thời gian nào ? Bằng những việc làm cụ thể nào ? Ai phụ trách từng việc ?
* Giáo viên kết luận : Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển . Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh .
- Cho Học sinh đọc 4 câu thơ : 
“ Cây xanh cho bóng mát 
 Hoa cho sắc cho hương 
 Xanh sạch đẹp môi trường 
 Ta cùng nhau gìn giữ ”
3.Củng cố, dặn dò:
-Nhắc lại những việc cần làm để bảo vệ môi trường.
-GV liên hệ, gdhs.
-Nhận xét tiết học.
Học sinh nhắc lại đầu bài .
Học sinh nêu yêu cầu BT 
HS từ làm bài vào vở BT.
Kiểm tra chéo bài làm.
HS nêu những việc bạn làm đúng.
-Học sinh thảo luận theo nhóm 
Vài nhóm lên đóng vai 
Lớp nhận xét , bổ sung .
Học sinh thảo luận nhóm 
Đại diện nhóm, tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình 
Lớp nhận xét bổ sung .
HS đọc cn –đt.
HS tự nêu những việc cần làm.
----------------------------------------------
Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2009.
THỂ DỤC: Tiết 31 /ct.
BÀI : TRÒ CHƠI VẬN ĐỘNG.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh ôn trò chơi “Kéo cưa –lừa xẻ” ;tiếp tục chuyền cầu theo nhóm 2 người.
+Yêu cầu HS tham gia trò chơi chủ động, tích cực.
+Giáo dục HS tinh thần đoàn kết, hợp tác trong khi chơi.
II.PHƯƠNG TIỆN:
Quả cầu trinh, vợt.
III.NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP:
NỘI DUNG
TG
PHƯƠNG PHÁP
1.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp, điểm số theo tổ.
-Phổ biến nội dung , y/c giờ  ... 
-Cậu em là người ích kỷ. 
Đọc đoạn 3 (3 em )
Vì không có ai chơi với mình nên cậu em thấy buồn.
Đọc lại bài (cn- đt)
HS nói theo nhóm đôi :Kể những trò chơi mình đã chơi với anh (chị, em)
Đọc lại bài trong SGK (cn – đt )
-Phải biết thương yêu, nhường nhịn , chia sẻ với anh, chị em trong nhà.
----------------------------------------------------------------
TOÁN : Tiết 124 /ct.
 Bài Dạy : LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU : 
 Giúp học sinh củng cố về : 
- Xem giờ đúng trên mặt đồng hồ , Xác định vị trí của các kim ứng với giờ đúng trên mặt đồng hồ 
- Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
+ Bảng phụ ghi các bài tập 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Kiểm tra bài cũ : 
 + 3 HS đọc số giờ trên mặt đồng hồ GV treo trên bảng : 7 giờ, 12 giờ, 6 giờ.
 + 3 HS lên bảng vẽ thêm kim ngắn vào đồng hồ để có : 5 giờ, 9 giờ, 1 giờ.
 + Cả lớp nhận xét bài của bạn, giáo viên sửa bài chung.
 3. Bài mới : 
Hoạt động 1 : Giới thiệu bài 
- Giáo viên giới thiệu bài ghi đầu bài 
- Cho học sinh mở Sách giáo khoa .
*Bài 1 : Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng 
- Giáo viên hỏi lại học sinh cách xem giờ đúng trên mặt đồng hồ 
-Nhận xét sửa bài 
*Bài 2 : Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ các giờ đã cho 
-Giáo viên nhận xét, kiểm tra bài làm của học sinh tuyên dương học sinh làm nhanh, đúng .
*Bài 3 : Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp ( theo mẫu ) 
- Giáo viên treo bảng mẫu lên bảng 
-Giáo viên nhận xét sửa sai chung 
- Em đi học lúc 7 giờ ( Nối với đồng hồ chỉ 7 giờ ) 
- Em học xong buổi sáng lúc 11 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ)
- Em học buổi chiều lúc 2 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 2 giờ )
- Em tưới hoa buổi chiều lúc 5 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 5 giờ ) 
- Em đi ngủ lúc 9 giờ ( Nối với mặt đồng hồ chỉ 9 giờ ) 
3.Củng cố dặn dò : 
- Nhận xét tiết học. Tuyên dương học sinh hoạt động tốt .
- Yêu cầu học sinh về nhà làm bài tập vào vở bài tập toán
- Chuẩn bị cho bài hôm sau : Luyện tập chung
- 3 học sinh nhắc lại đầu bài 
- Học sinh mở Sách giáo khoa 
- Học sinh nêu yêu cầu bài tập 
- Học sinh tự làm bài vào Sách Giáo khoa 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài 
- Học sinh nêu yêu cầu bài 
- Học sinh sử dụng đồng hồ mô hình . 
- Học sinh lần lượt quay kim chỉ 
a) 11 giờ , 5 giờ , 3 giờ , 6 giờ 
b) 7 giờ , 8 giờ, 10 giờ , 10 giờ , 12 giờ 
- Học sinh đọc mẫu 
- Học sinh tự làm bài bằng bút chì .
- 1 em lên bảng nối . 
-------------------------------------------------
Thứ 6 ngày tháng 4 năm 2010
Chính tả: (nghe – viết )
Bài : KỂ CHO BÉ NGHE.
I.MỤC TIÊU:
 +Học sinh nghe – viết chính xác 8 dòng thơ đầu bài “Kể cho bé nghe”; làm đúng bài tập chính ta:û Điền vần ươc hay ươt ; điền chữ ng hay ngh.
 +Rèn kỹ năng nghe –viết nhanh, đúng ; Nắm vững quy tắc chính tả: ngh + e, ê, i.
 +Học sinh tự giác luyện chữ viết.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Bảng phụ, vở chính tả, vở BTTV.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Kiểm tra bài cũ:
GV đọc cho HS viết một số từ vào bảng con .
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu bài: nghe viết bài “Kể cho bé nghe”
a.HD nghe – viết :
GV treo bảng phụ, cho HS đọc bài trên bảng.
 Kể cho bé nghe
 Hay nói ầm ĩ
 Là con vịt bầu.
 Hay hỏi đâu đâu
 Là con chó vện.
 Hay chăng dây điện
 Là con nhện con.
 Aên no quay tròn
 Là cối xay lúa.
H:Trong đoạn thơ có nói đến những con vật, đồ vật nào ?
-HD viết tiếng, từ:
GV đọc cho HS luyện viết vào bảng con.
Nhận xét, sửa sai.
-HD viết bài chính tả: Viết lùi vào 2 ô vở; viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ.
GV đọc từng dòng thơ cho HS nghe- viết bài vào vở chính tả.
Đọc lại + chỉ vào bảng cho HS soát lỗi.
-Thu vở chấm. Chữa lỗi sai phổ biến.
b.HD làm bài tập : Điền vần ươc hay ươt.
Gọi 2 em lên bảng điền vần.
Điền chữ ng hay ngh:
Treo bảng phụ, gọi 1 em lên điền chữ.
Nhận xét, củng cố quy tắc viết ng – ngh.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS đọc lại bài chính tả.
Nhận xét tiết học, dặn HS luyện viết thêm ở nhà (cả bài thơ )
HS viết từ vào bảng con: bắt tay , mắc áo, ghi nhớ .
Nhắc lại đề bài.
Học sinh đọc bài trên bảng
(cn – đt )
- các con vật có trong đoạn thơ : con vịt bầu, con chó vện, con nhện,
-đồ vật : cối xay lúa.
Luyện viết tiếng, từ:
âàm ĩ, vịt bầu, chó vện, chăng dây điện, quay tròn , xay lúa, quạt hòm.
HS nghe cô đọc, viết bài vào vở TV.
Soát lỗi chính tả.
Theo dõi GV chữa lỗi.
Làm bài tập vào vở BTTV:
*Điền vần ươc hay ươt:
-Mái tóc rất m  .
-Dùng th’ đo vải .
*Điền chữ ng hay ngh:
  ày mới đi học,Cao Bá Quát viết chữ xấu như gà bới.Sau nhờ kiên trì luyện tập ày đêm quên cả  ỉ ngơi,ông đã trở thành  ười nổi tiếng viết chữ đẹp.
Học sinh đọc lại bài chính tả.
--------------------------------------------------------
KỂ CHUYỆN : Tiết 7 /ct.
BÀI : DÊ CON NGHE LỜI MẸ.
I.MỤC TIÊU:
+Học sinh nghe, hiểu và kể lại được từng đoạn - cả câu chuyện “ Dê con nghe lời mẹ”. 
+Rèn kỹ năng nghe, kể lại được nội dung câu chuyện theo tranh.Biết thể hiện lời nhân vật.
+Giáo dục hs phải biết vâng lời bố mẹ, đề phòng kẻ xấu.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh minh hoạ truyện (SGK)
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi 4 HS lên kể nối tiếp câu chuyện “Sói và Sóc”
H:-Vì sao Sói hay buồn bã ?
-Sóc là con vật như thế nào ?
Nhận xét.
2.Bài mới:
*Giới thiệu truyện: Dê con nghe lời mẹ.
a.Kể chuyện:
+GV kể lần 1 cho HS nghe.
+Kể lần 2 + tranh minh hoạ.
b.HD kể chuyện theo tranh.
GV gợi ý cho HS kể lại nội dung từng tranh.
Tr.1: -Trước khi đi ,dê mẹ dặn con thế nào?
-Chuyện gì xảy ra sau đó ?
Tr.2:Sói đang làm gì ?
Tr.3:Vì sao Sói lại tiu nghỉu bỏ đi ?
Tr.4:Dê mẹ khen các con thế nào ?
*Cho HS luyện kể theo nhóm (4 hs)
Gọi các nhóm lên kể nối tiếp theo tranh.
c.Kể toàn bộ câu chuyện:
Gọi một số em lên kể lại toàn bộ câu chuyện
Nhận xét, bổ sung.
+Gợi ý cho HS nêu ý nghĩa câu chuyện.
-Câu chuyện khuyên ta điều gì ?
GV liên hệ, gdhs.
3.Củng cố, dặn dò:
Cho HS nhắc lại ý nghĩa câu chuyện.
Nhận xét tiết học, dặn HS về kể lại cho người thân nghe, thực hiện những điều câu chuyện đã khuyên.
4 HS lên kể nối tiếp.
-Vì Sói đôïc ác.
-Sóc thông minh, sống vui vẻ, tốt bụng.
Nhắc lại tên truyện.
HS nghe kể chuyện.
Nghe + quan sát tranh.
Tập kể lại nội dung từng tranh.
- Dê mẹ dặn con không được mở cửa cho người lạ vào nhà.
-Sau khi Dê mẹ đi, có con Sói đến giả giọng Dê mẹ gọi Dê con mở cửa.Dê con nghe thấy, biết là không phải mẹ nên không mở cửa.
-Biết không lừa được Dê con nên Sói tiu nghỉu bỏ đi.
-Khi về nhà, Dê mẹ biết chuyện đã khen các con ngoan, biết vâng lời mẹ.
+Các nhóm lên kể chuyện: (nối tiếp)
+Một số em lên kể toàn bộ câu chuyện.
Lớp nhận xét, bổ sung.
*Ý nghĩa: Phải biết vâng lời mẹ, không nên tin người lạ.
HS nhắc lại ý nghĩa truyện.
-----------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội: Tiết 31 /ct.
Bài 31: Thực hành quan sát bầu trời
I. MỤC TIÊU:
+ HS biết sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời,là một trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
+Rèn kỹ năng quan sát và nhận biết. 
+ HS có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 Bút màu – giấy vẽ, vở BTTNXH
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
Hoạt Động của GV
Hoạt Động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:	
 - Em hãy cho biết dấu hiệu trời nắng?	
 - Dấu hiệu trời mưa ?
 - Khi đi dưới trời mưa em phải làm gì?	
 - Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
Giới thiệu bài mới: Thực hành: Quan sát bầu trời
HĐ1: Cho HS ra sân quan sát bầu trời.
HS biết quan sát và nhận xét, sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả bầu trời.
 - GV nêu những ví dụ cho HS.
 - Nhìn lên bầu trời em thấy có nhiều mây không?
 - Những đám mây có màu gì?
 - Chúng đứng yên hay chuyển động?
 - Sân trường bây giờ khô ráo hay ướt?
 - HS thực hành quan sát, sau đó cho các em vào lớp thảo luận với các câu hỏi đã nêu.
 - Cho 1 số cặp lên trình bày. 
 - GV cùng lớp theo dõi, tuyên dương những cặp trình bày tốt
Kết luận: Quan sát những đám mây trên bầu trời ta biết được trời đang nắng hay mưa.
HĐ2: Luyện tập 
 HS biết dùng hình vẽ để biểu đạt kết quả quan sát bầu trời và cảnh vật xung quanh.
 - GV theo dõi HS vẽ.
 - Cho 1 số em giới thiệu tranh vẽ của mình.
 - GV tuyên dương những bạn vẽ đẹp.
3, Củng cố, dặn dò:
 - Bầu trời hôm nay như thế nào?
 - Nhiều mây hay ít mây?
 - Nhận xét tiết học
-Bầu trời trong xanh.
 -Có nhiều mây xám, có mưa rơi.
-Mang áo mưa, che ô.
- 	
-HS nghe yêu cầu
-Thực hành quan sát bầu trời.
HS trả lời câu hỏi tả bầu trời ( những đám mây, màu sắc, chuyển động);Sân trường, cây cối, 
- Vẽ bầu trời và cảnh vật.
- HS lấy giấy, tiến hành vẽ.
- Trình bày bài vẽ.
-------------------------------------------------------------
SINH HOẠT LỚP TUẦN 31

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1 tuan 31 chuan.doc