Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A

TIẾNG VIỆT (T71,72)

 BÀI 30 : ua - ưa

I- MỤC TIÊU :

-Giúp HS đọc viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.Đọc được từ ứng dụng :cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.Giúp HS đọc được câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: cà chua,nô đùa,tre nứa,xưa kia.Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa.

-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa,nghe, đọc, viết, nói với nội dung vừa học.

-GDHS yêu thích môn Tiếng Việt qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập

*Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu.

II- CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạtiếng, từ khoá câu ứng dụng

III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :

1- Ổn định : Hát

2- Bài cũ :- HS(Hương,Thùy,Hùng,Vỹ) đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước làm bài tập 1 VBT.

-GV nhận xét- ghi điểm.

3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ua-ưa

 

doc 18 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 523Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Biển - Trường Tiểu Học Lộc Thành A", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 8 : Từ ngày 13/10 - > 17/10/2008
Thứ hai ngày 13 tháng 10 năm 2008.
	 HOẠT ĐỘNG TẬP THE Å: Chào cờ đầu tuần.
TIẾNG VIỆT (T71,72)
 BÀI 30 : ua - ưa
I- MỤC TIÊU :
-Giúp HS đọc viết được : ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ.Đọc được từ ứng dụng :cà chua, nô đùa, tre nứa, xưa kia.Giúp HS đọc được câu ứng dụng:Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé.Viết đúng nội dung bài viết trong vở in: cà chua,nô đùa,tre nứa,xưa kia.Luyện nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: giữa trưa,nghe, đọc, viết, nói với nội dung vừa học.
-GDHS yêu thích môn Tiếng Việt qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập
*Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu.
II- CHUẨN BỊ : Tranh minh hoạtiếùng, từ khoá ïcâu ứng dụng
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ :- HS(Hương,Thùy,Hùng,Vỹ) đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước làm bài tập 1 VBT.
-GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ua-ưa
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Dạy vần - ua
+Nhận diện chữ:-Hãy phân tích vần ua?
-So sánh : ua với ia
-Đánh vần:
-GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ua.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ua đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu.
-YC các em hãy thêm âm c vào vần ua để được tiếng cua.
-GV nhận xét ghi bảng
Em có nhận xét gì về vị trí của âm c và vần ua?
-Tiếng cua đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GVđưa bức tranh “con cua”và hỏi:Tranh vẽ con gì?
-GV rút từ cua bể
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần ưa tuơng tự.
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần ua- cua bể.Tô lại quy trình viết vần ua-cua bể trên bảng con.
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng
-GV kết hợp giảng từ
-Tìm tiếng có vần mớihọc
-Đọc mẫu 1 lần
- GV chỉnh sửa
Tiết 2.
c. Luyện tập: 
+ Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng :
 - Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
? Khi đọc câu này chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV nhận xét , chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: Giữa trưa.
- Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi gợi ý SGK
- GV nhận xét tuyên dương
-Vần ua được tạo nên từ u và a
-HS so sánh
-HS phát âm.
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS ghép tiếng cua.
-Âm c đứng trước,ua đứng sau.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “cua bể”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc
-Đọc không theo thứ tự
-Đọc ĐT 1 lần
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS nêu tên chủ đề
-HS quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ
- HS luyện nói (Nhóm – trước lớp)
4- Củng cố dặn dò : - Đọc lại bài trong SGK.
- Tìm tiếng,từ có vần vừa học
- Về nhà đọc lại bài .Xem trước bài tiếp theo
-Nhận xét tiết học.
TOÁN (T29)
LUYỆN TẬP
I- MỤC TIÊU :
- Giúp HS củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 3 và phạm vi 4.Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hai phép tính thích hợp.
- Đọc số từ 0 đến 10, nhận biết thứ tự trong dãy số từ 0 đến 10, nhận biết được hình tam giác, vuông, tròn.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác 
* Hỗ trợ que tính,bảng con.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Bài tập.
 2- Học sinh: Bài tập.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Bài cũ : - Chấm vở BT và nhận xét, lấy điểm
2- Bài mới :Giới thiệu bài
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
-Luyện tập kết hợp KT bài cũ:
 Bài 1:Tính:
* Hỗ trợ viết thẳng coat dọc
 -Cho HS nêu yêu cầu bài tập 1.
-YC 2 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
- Hướng dẫn viết thẳng cột.
- Củng cố cách tính cột dọc
Bài 2:Số?
* Hỗ trợ phiếu bài tập, que tính 
-Viết số thích hợp vào ô trống:
-Làm mẫu 1 bài
- GV chấm – Nhận xét
- Củng cố cách điền số 
Bài 3: Tính 
* Hỗ trợ que tính 
-Hướng dẫn cách làm:
 + Xem tranh và nêu câu hỏi hình thành phép cộng như SGK 
- GV chấm – Nhận xét
- Củng cố cách cộng 2 lần
Bài 4: Viết phép tính thích hợp
* Hỗ trợ bộ thực hành toán 
-GV treo tranh đặt câu hỏi:
 +Một bạn cầm bóng, ba bạn nữa chạy đến . Hỏi có tất cả bao nhiêu bạn ?
- GV chấm – Nhận xét
- Củng cố cách hình thành phép tính 
HS nêu yêu cầu bài:
2 HS lên bảng làm,lớp làm bảng con.
-1 HS làm bài vào bảng phụ, lớp làm phiếu
- HS thực hành trên que tính theo GV 
- HS làm vào vở bài còn lại
- HS quan sát trả lời 
- Thực hành ghép phép tính 
3- Củng cố dặn dò: Trò chơi: Gắn số vào dấu ..... Giáo dục học sinh.
 - Về nhà xem lại bài phép cộng trong phạm vi 4, làm bài VBT
 - Nhận xét tiết học 
ĐẠO ĐỨC (T8)
GIA ĐÌNH EM (T 2)
I- MỤC TIÊU : - HS hiểu : Trẻ em có quyền có gia đình, có cha mẹ, được cha mẹ yêu thương giúp đỡ, nuôi dưỡng.
- Biết yêu quý gia đình mình.
- yêu thương kính trọng ông bà cha mẹ .
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : Tranh 1 gia đình, bài hát mẹ yêu không nào.
 2 - Học sinh : - Vở bài tập Đạo đức lớp 1 
 III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1 - Bài cũ : HS Bảo : Các em có quyền gì ?
 HS Lâm : Các em có nghĩa vụ gì ?
2 - Bài mới : Giới thiệu bài 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
* Cho HS chơi trò đổi nhà.
3 HS làm thành 1 nhà.
2 em nắm tay nhau, 1 em gõ cửa.
- Khi có hiệu lệnh lấp tức đổi nhà.
- Em nào bị mất nhà?
- Khi bị mất nhà em có cô đơn không ?
- Khi luôn có nhà em cảm thấy thế nào ?
* Kết luận : Gia đình là nơi em được cha mẹ và mọi người thương yêu che chở.
* Đóng vai : Tiểu phẩm : 
- Gv kể tiểu phẩm, cho HS đóng vai.
- Em có nhận xét gì về việc làm của Long ?
- Điều gì xẩy ra khi Long không vâng lời cha mẹ ?:
 * Kết luận : Trẻ em có quyền có gia đình được gia đình che chở, chăm sóc nuôi dạy.
 Thông cảm chia sẻ với những người không gia đình.
 Có bổn phận yêu quý gia đình, lễ phép và vâng lời.
- Em nào không vào được nhà thì phải ở ngoài.
- Em rất cô đơn không có ai chăm sóc nuôi dương, bảo vệ.
- Em cảm thấy hạnh phúc.
HS nhắc lại
Chuyện của Long
- Long không vâng lời cha mẹ
- Ai đá bóng giữa trưa ?
- Không làm bài về lại bị ốm.
3 Củng cố dặn dò:
- Thực hiện quyền và bổn phận của mình
- Giáo dục học sinh.
- Nhận xét tiết học
Thứ ba ngày 14 tháng 10 năm 2008.
TIẾNG VIỆT (T73,74)
Bài 31: ÔN TẬP 
I- MỤC TIÊU :
+ Giúp HS nắm chắc các vần đã học. Đọc được vần ứng dụng : ia, ua, ưa. Đọc đúng các từ ngữ: mua mía, mùa dưa, ngựa tía. Viết mùa dưa, ngựa tía. Nghe hiểu và kể lại theo tranh truyện kể: Khỉ và Rùa
+ HS đọc đúng, nghe và viết đúng từ ngữ.
+ Giáo dục HS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua các hoạt động nghe, nói, đọc, viết, kể chuyện theo tranh.
* Hỗ trợ bộ nghép chữ , kể chuyện hồn nhiên truyền cảm.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : - Bảng ôn . - Tranh minh họa	
 2- Học sinh : Bảng con, phấn, khăn lau.- Bộ chữ cái
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ :- HS (Huyền,Thanh,Nhi,Trân) đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước làm bài tập 1 VBT.
-GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Giới thiệu bài:
- Tuần qua ta học những vần gì?
- Ghi ở góc bảng
- Gắn bảng ôn:
-Em có nhận xét gì về những vần đã học?
2/ Ôn tập:
a- Các vần vừa học:
- Chỉ vần, HS đọc.
b- Ghép chữ và vần thành tiếng:
c- Đọc từ ứng dụng:
-Bài ôn hôm nay chúng ta có những từ úng dụng nào?
-Hãy đọc những từ này?
-GVchỉ tráo để HS không đọc vẹt,kết hợp giảng từ.
d- Tập viết từ ứng dụng:
-GV viết mẫu và hướng dẫn kỹ thuật nối nét.
-Nhắc nhở tư thế ngồi
-GV nhận xét uốn nắn.
+ Trò chơi nối tiếng tạo thành từ VBT
 Tiết 2
+ Đọc bài ở tiết 1
3/ Luyện tập:
a- Luyện đọc:
- Đọc lại bài ở tiết 1
-Giới thiệu tranh.
- Đọc thơ ứng dụng: quan sát tranh, luyện đọc.
-Tìm tiếng có vần vừa ôn?
b/ Viết:
-Hướng dẫn, viết mẫu
- GV chấm – nhận xét.
c/ Kể chuyện:
 -GV kể qua một lần.
- Kể chuyện kèm theo Tranh
-YCHS quan sát tranh kể lại câu chuyện.
-GV nhậân xét tuyên dương.
+ Giáo dục: Ba hoa và cẩu thả là tính xấu, rất có hại.
-HS trả lời 
- Phát âm lại những vần đó.
-HS trả lời 
- Lên bảng chỉ và đọc các vần.
- 1 em chỉ, 1 em đọc.
- Ghép các âm ở cột dọc với âm, vần ở hàng ngang.Lớp đọc ĐT 
-HS trả lời 
-HS đọc (cn-nhóm-lớp)
- Viết ở bảng con:
Đọc bài ở tiết 1, cá nhân
-HS đọc lại bài ở tiết 1(CN-ĐT)
- Nêu nội dung tranh vẽ.
- Đọc CN + ĐT ... t nhận xét. 
-3 con chim và 0 con chim là 3 con chim 
 “3 cộng 0 bằng 3”
-HS đọc CN+ĐT
-Phương pháp như trên.
 (Quả táo)
- HS nêu phép tính:
-HS tính và ghi kết quả...
-Cùng làm với GV...
-HS đọc CN+ĐT.
-HS nêu YC làm miệng.
-HS nêu YC cách làm bài :2 em lên bảng làm ,lớp làm bảng con.
-HS nêu YC viết số thích hợp vào chỗ chấm:
-2 em lên bảng giải, lớp làm vào vở
-HS nêu YC và tự nêu bài toán ghép phép tính trên bộ ĐD học toán.
4- Củng cố dặn dò: Trò chơi: -Giáo dục học sinh.
-Về nhà viết số 0 hai hàng, làm bài tập VBT .Chuẩn bị bài sau.GV nhận xét tiết học.
Thứ sáu ngày 17 tháng 10 năm 2008.
TIẾNG VIỆT (T79,80)
BÀI 34 : ui - ưi
I- MỤC TIÊU: + Giúp HS đọc viết được : ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
- Đọc được từ ứng dụng :cái túi, vui vẻ, gửi quà, ngửi mùi. Viết: ui, ưi, đồi núi, gửi thư.
-Đọc được câu ứng dụng : dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. 
+Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề “Đồi núi” Học sinh nắm chắc các từ đã học
+GDHS yêu thích môn Tiếng Việt thông qua nội dung và các hình thức tổ chức trò chơi học tập
*Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu.
II- CHUẨN BỊ :Tranh minh hoạ từ khoá 
	- Tranh minh hoạ câu ứng dụng
	- Tranh minh hoạ luyện nói
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
1- Ổn định : Hát
2- Bài cũ : :- HS (Đô,Xuân,Duyên,Yến) đọc viết vần,từ câu ứng dụng của bài trước làm bài tập 1 VBT.
-GV nhận xét- ghi điểm.	
3- Bài mới : a. Giới thiệu bài -Vần ui-ưi
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
b. Dạy vần ui
+Nhận diện chữ: -Hãy phân tích vần ui?
-So sánh : ui với ôi? -Đánh vần:
-GV chỉ bảng cho HS phát âm lại vần ui.
-GV chỉnh sửa phát âm cho HS.
Vần ui đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa phát âm mẫu.
-YC các em hãy thêmâm n và dấu thanh sắc vào vần ui để được tiếng núi.
-GV nhận xét ghi bảng
Em hãy phân tích tiếng núi?
-Tiếng núi đánh vần như thế nào?
-GV chỉnh sửa lỗi cho HS.
-GV đưa tranh “đồi núi”và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
-GV rút từ đồi núi
-GV đọc mẫu chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
Dạy vần ưi tuơng tự.
-YCHS so sánh vần ui – ưi?
+Viết: -Gv viết mẫu vừa viết vừa nhắc lại quy trình viết vần ui- đồi núi,ưi- gửi thư.Tô lại quy trình viết vần ui- đồi núi, ưi- gửi thư trên bảng con.
-GV nhận xét chữa lỗi.
+Đọc từ ngữ ứng dụng-GV kết hợp giảng từ
-Tìm tiếng có vần mớihọc?
-Đọc mẫu 1 lần
- GV chỉnh sửa
Tiết 2.
c. Luyện tập: 
+ Luyện đọc
-Đọc lại các vần ở tiết 1 
- GV chỉnh sửa – đọc câu ứng dụng : 
- Cho HS quan sát bức tranh minh hoạ hỏi :
? Bức tranh vẽ gì ? Em có nhận xét gì về bức tranh?
? Hãy đọc câu ứng dụng dưới bức tranh?
? Khi đọc câu này chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- GV nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm của HS khi đọc.
- GV đọc mẫu
+ Luyện viết:
- Khi viết vần hoặc tiếng, từ khoá trong bài chúng ta phải lưu ý điều gì ?
- Yêu cầu HS viết vào vở tập viết 
- GV uốn nắn chỉnh sửa cho HS
-Nhắc tư thế ngồi viết và cách cầm bút, để vở.
- GV chấm một số bài – Nhận xét.
+ Luyện nói theo chủ đề: Đồi núi 
- Hỗ trợ nói tự nhiên đủ câu.
- GV treo tranh yêu cầu HS quan sát, trả lời các câu hỏi gợi ý theo tranh. -Tranh vẽ gì?
-H.Đồi núi thường có ở đâu?Em biết tên vùng nào có đồi núi?Trên đồi núi thường có gì?Quê em có đồi núi không?
- GV nhận xét tuyên dương
-Vần ui được tạo nên từ u và i
-Hsso sánh,đánh vần
-HS trả lời.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
-HS ghép tiếng núi.
-HS phân tích tiếng núi.
-HS đánh vần (cn-nhóm-lớp)
- HS trả lời.
-HS đánh vần và đọc trơn từ khoá “đồi núi”
-Thực hiện như quy trình trên
-HS so sánh.
-HS quan sát viết lên không.
-Viết vào bảng con
-2-3 HS đọc không theo thứ tự
-HS tự tìm
-Đọc CN-ĐT
-Đọc CN+ĐT
- HS quan sát 
- Trả lời
- HS đọc câu ứng dụng (cn-nhóm-lớp)
- Trả lời
- HS lắng nghe
- HS đọc câu ứng dụng
- Nét nối
- HS viết vào vở tập viết in.
- HS chỉnh sửa tư thế ngồi, viết cho đúng
-HS nêu tên chủ đề
-HS quan sát tranh nêu nội dung tranh vẽ
- HS luyện nói (Nhóm – trước lớp)
4- Củng cố dặn dò : - Đọc lại bài trong SGK.Giáo dục HS
- Tìm tiếng,từ có vần vừa học?
- Về nhà đọc lại bài .Xem trước bài tiếp theo
-Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG (T8)
 XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN (T1)
I- MỤC TIÊU : 
 + HS biết cách xé dán hình cây đơn giản. 
 + Xé dán được hình tán cây, thân cây và dán cân đối. 
 + Giáo dục HS yêu, thích môn thủ công, cẩn thận, tỉ mỉ trong học tập.
 II- CHUẨN BỊ : 1- Giáo viên : BaØi mẫu về xé dán hình cây đơn giản 
 2- Học sinh : Giấy thủ công, hồ dán, vở thủ công.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU :
Nội dung
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1- Bài cũ : (5’)
2- Bài mới : Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs quan sát và nhận xét.(5’)
Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu : (12’)
Hoạt động3:
Thực hành(8’)
Củng cố dặn dò(5’)
 kiểm tra dụng cụ HT của HS nhận xét sản phẩm bài trước
Giới thiệu bài
+ Cho HS xem mẫu và đặt câu hỏi về đắc điểm, hình dáng, màu sắc của cây.
Cây có các bộ phận : thân cây, tán lá cây.
- Em nào biết thêm về đắc điểm của cây mà em đã nhìn thấy ?
* Xé tán lá cây
+ Xé tán lá cây tròn
-Lấy tờ giấy màuâ đánh dấu, vẽ và xé hình vuông 
- Xé 4 góc vuông, chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây.
* Xé tán lá cây dài.
- Lấy tờ giấy xanh đánh dấu vẽ và xé 1 hình chữ nhật .
- Từ hình chữ nhật đó xé 4 góc không cần xé đều nhau, xé chỉnh sửa cho giống hình tán lá cây dài.
* Xé hình thân cây: 
- Lấy tờ giấy đánh dấu vẽ và xé 2 hình chữ nhật 
Cách dán hình : 
- Làm thao tác bôi hồ và lần lượt dán : Thân ngắn với lá tròn.Thân dài với tán lá dài.
-YCHS thực hành trên giấy nháp
-GV quan sát giúp đỡ.
-YC nhìn quy trình nhắc lại cách xé dán hình cây?Giáo dục học sinh.
- Chuẩn bị giấy màu, hồ dán, bút chì cho tiết sau.
* Nhận xét giờ học, tuyên dương.
-Quan sát
- Tán lá cây có màu sắc khác nhau.
- Theo dõi.
- đánh dấu, vẽ và xé hình vuôngù rời khỏi tờ giấy màu.
- HS thực hành
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ (T8)
 SINH HOẠT TUẦN 8
I. MỤC TIÊU:
- HS nêu được đặc điểm đường nơi em ở và đường gần trường em học. Tổng kết tuần 8 , lên kế hoạch tuần 9
- Phân biệt được sự khác nhau giữa long đường và vỉa hè. Hiểu lòng đường dành cho xe cổ đi lại. Vỉa hè dành cho người đi bộ. Có ý thức phê và tự phê cao
- Không chơi trên đường phố, vỉa hè, đi sát lề cỏ, phía bên phải.	 
II- NỘI DUNG
1.Nhận xét hoạt động tuần 8 
a.Ưu điểm : HS đi học chuyên cần , đúng giờ
Xếp hàng ra vào lớp nhanh, thẳng hàng . 
Thực hiện nghiêm túc tập thể dục giữa giờ, tập đúng đều, đẹp các động tác . 
Thực hiện tốt nội quy trường, lớp. 
b.Nhược điểm : Còn 1 số em chưa chú ý nghe giảng trong giờ học 
Một số em còn quên đồ dùng học tập . 
2.Phương hướng tuần 9: - Thi đua học tốt chào mừng ngày 20/10
 - Đi học chuyên cần , đúng giờ,vệ sinh sạch sẽ.
Tiếp tục thi đua 2 tốt, 
Duy trì tốt những ưu điểm và khắc phục những nhược điểm của tuần 8 . 
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ LÊN LỚP
TÌM HIỂU VỀ AN TOÀN GIAO THÔNG BÀI 2: TÌM HIỂU ĐƯỜNG PHỐ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC
	2. Kiểm tra bài cũ: Đẻ đảm bảo an toàn cho bản thân em cần làm gì?
3. Bài mới
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Giới thiệu đường nơi em ở
- Con đường từ nhà em đến trường có nhiều hay ít xe ?
- Có những loại xe nào đi trên đường?
- Hai bên đường có vỉa hè không? Hay chỉ có lề cỏ?
- Em nghe thấy những động cơ nào trên đường? 
- Khi ô tô, xe máy bấm còi thì người lái ô tô , xe máy có ý định gì? 
- Chơi đùa trên đường có được không? Vì sao? 
- Đường không có vỉa hè thì em phải đi như thế nào? 
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét tranh
- GV treo tranh -> HS quan sát
- Bức tranh vẽ gì? ( Đường phố, người và xe cộ)
- Đường trong tranh là loại đường gì? ( Đường nhựa )
- Hai bên đường có gì? ( Vỉa hè, nhà cửa, đèn chiếu sáng )
- Lòng đường rộng hay hẹp? (Rộng)
- Lòng đường phố dành cho phương tiện nào đi lại? (Xe cộ)
* Hướng dẫn HS quan sát , nhận xét tranh 2, 3, 4.
K.Luận: 
Hoạt động 3: Vẽ tranh
- Trên đường phố em thấy người đi bộ ở đâu? (Trên vỉa hè, lề cỏ)
- Các loại xe đi ở phần đường nào? ( Lòng đường)
-> GV hướng dẫn HS vẽ đường phố, tô màu vàng phần vỉa hè, màu xanh phần lòng đường.
 -> GV nhận xét , chấm điểm cho các bài vẽ.
Hoạt động 4: Trò chơi “Hỏi đường”
- GV treo ảnh đường phố, nhà có số cho HS quan sát
- Biển đề tên đường để làm gì? (Tìm đường đi nhanh hơn)
- Biển ghi số nhà để làm gì? (Hỏi thăm và tìm nhà )
-> GV yêu cầu HS hỏi thăm tên đường, tên phố và số nhà của nhau?
=> Các em cần nhớ tên đường và số nhà để biết đường về nhà hoặc hỏi thăm đường về nhà khi bị lạc hoặc để biết nhà người khác
4. Củng cố: Nhắc lại tên bài – nội dung bài ?
5. Dặn dò: Nhận xét tiết học + Chuẩn bị tiết sau
- HS trả lời cá nhân
HS trả lời:
HS quan sát theo nhóm trả lời.
HS quan sát tranh và trả lời
- HS nhắc lại
- HS thực hành vẽ.
HS quan sát tranh và trả lời
HS trả lời:

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 1(90).doc