Giáo án lớp 1, tuần 8 môn Toán - Tiết 29: Luyện tập

Giáo án lớp 1, tuần 8 môn Toán - Tiết 29: Luyện tập

Toán

 Tiết 29 : Luyện tập

(Tr.48)

I.Mục tiêu:

Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.

*Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2 ( dòng 1 ), 3

II. Đồ dùng dạy học:

 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.

 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.

III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:

 1. Khởi động: Ổn định tổ chức

 2. Kiểm tra bài cũ:

 Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 1HS trả lời.

 Làm bài tập 1/47 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).

 1 + 3 = 3 + 1 = 1 + 1 = (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).

 2 + 2 = 2 + 1 = 1 + 2 =

 GV Nhận xét, ghi điểm.

 Nhận xét KTBC:

 

doc 8 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 880Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 1, tuần 8 môn Toán - Tiết 29: Luyện tập", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Toán
 Tiết 29 : Luyện tập
(Tr.48)
I.Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 3, phạm vi 4; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
*Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2 ( dòng 1 ), 3 
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Phép cộng trong phạm vi 4) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 1/47 :(Tính) (1 HS nêu yêu cầu).
 1 + 3 =  3 + 1 =  1 + 1 =  (3 HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 2 + 2 =  2 + 1 =  1 + 2 = 
 GV Nhận xét, ghi điểm. 
 Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II: Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
+Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm 4.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/48: HS làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS làm, yêu cầu HS trình bày thẳng cột.
GV ø chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/48: Làm dòng 1
Cả lớp làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 1 cộng 1 bằng 2, nên điền 2 vào ô trống)
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/48 : Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 1 + 1 + 1 = rồi nêu lấy 1 cộng với 1 bằng 2 lấy 2 cộng 1 bằng 3, viết 3 vào sau dấu bằng: 1 + 1 + 1 = 3)
( Không gọi 1+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính một cộng một cộng một”.
GV chấm điểm nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/48: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
Ghép bìa cài.
HD HS: 
VD: HS nêu “Một bông hoa và một bông hoa là mấy bông hoa?
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Phép cộng trong phạm vi 5”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
1HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính.Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-1HS đọc yêu cầu:”viết só thích hợp vào ô trống”.
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đôỉ phiếu chữa bài
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
2HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Tính”.
HS nhìn tranh vẽ nêu từng bài toán rồi viết kết quả phép tính ứng với tình huống trong tranh.HS trả lời:” Một bông hoa và một bông hoa là hai bông hoa”và viết 2 vào sau dấu = để có 1 + 1 = 2. Tương tự đối với hai tranh vẽ sau.
HS làm bài, chữa bài.Đọc các phép tính: 2 + 1 + 1 = 4 ; 1 + 2 + 1 = 4
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết30 : Phép cộng trong phạm vi 5
(Tr.49)
I.Mục tiêu:
Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5; biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
*Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 4 ( a ) 
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 3, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ:
 Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 2/ 48: (Điền số ). 1HS nêu yêu cầu.
 (4 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II: 
1.Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5.
+Mục tiêu:Nắm được và ghi nhớ phép cộng trong pv 5 +Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 4 + 1 = 5 .
-Hướng dẫn HS quan sát:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
GV chỉ vào hình vẽ nói:”Bốn thêm một bằng năm”.
Ta viết” bốn thêm một bằng năm” như sau: 4 + 1 = 5.
b,Giới thiệu phép cộng 1 + 4 = 5.( Tương tự như trên).
c, GV đính sơ đồ ven lên bảng, hỏi HS: 4 chấm tròn thêm một chấm tròn là mấy chấm tròn?
4 cộng 1 bằng mấy? GV ghi bảng 4+1=5
1 chấm tròn thêm 4 chấm tròn là mấy chấm tròn?
1 cộng 4 bằng mấy? Ghi bảng 1 + 4 = 5
GV nêu tính chất giao hoán của phép cộng:” Khi thay đổi vị trí của hai số kết quả vẫn không thay đổi”.
d,Giới thiệu phép tính 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5. ( Tương tự như 4 + 1 = 5, 1 + 4 = 5).
GV che bảng, tổ chức cho HS học thuộc các công thức trên bảng. 
HOẠT ĐỘNG III: HS thực hành cộng trong PV 5 
*Bài 1/49: Cả lớp làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS :
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/49: Làm vở BT Toán.
GV lưu ý ( viết kết quả thẳng cột dọc).
GV chấm một vở và nhận xét.
*Bài3/49:Y/c HS khá giỏi làm thêm 
 Làm bảng con.
GV nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi.
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: 
*Bài 4/49: Làm câu a
HS ghép bìa cài.
GV yêu cầu HS: 
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị:S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán :(Có 4 con cá thêm 1 con cá. Hỏi có tất cả mấy con cá?) HS trả lời. HS nhắc lại:HS đọc: 4 cộng 1 bằng 5.( cn- đt)
HS:” Bốn chấm tròn thêm một chấm tròn là năm chấm tròn”.
HS:4 cộng 1 bằng 5.
“Một chấm tròn thêm bốn chấm tròn là năm chấm tròn”.
1 cộng 4 bằng 5. Đọc 1+4 = 5 (cn-đt) HS đọc 2 phép tính: 4 + 1 = 5 
 1 + 4 = 5
HS đọc 2 phép tính: 2 + 3 = 5 
 3 + 2 = 5
HS đọc thuộc lòng các phép cộng trên bảng.(cn- đt).
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, chữa bài: Đọc kết quả:
4+1 =5 ; 2 +3 =5 ; 2+ 2 =4 ; 4 +1 =5 
3+ 2=5 ; 1 +4 =5 ; 2 +3 =5 ; 3 +1 =4 
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
1HS làm bảng lớp, cả lớp làm vở TB Toán.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-4HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.
4+1= 5; 5= 4+1 ; 3+2 = 5 ; 5 = 3+2
1+4= 5; 5= 1+4 ; 2+3 = 5 ; 5 = 2+3
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
a,4 + 1 =5 hoặc 1 + 4= 5
Trả lời:“Phép cộng trong phạm vi5”
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
 Toán
Tiết 31 : Luyện tập
(Tr.50)
I.Mục tiêu:
Biết làm tính cộng trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng.
*Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3 ( dòng 1 ), 5
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập bài 1, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 4.
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức 
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? ( Phép cộng trong phạm vi 5)- ( 1HS trả lời)
 Làm bài tập 3/49: ( Điền số) (1 HS nêu yêu cầu).
 1 + 4 =  ; 5 = 4 +  ; 3 + 2 =  ; 5 = 3 +  (4HS viết bảng lớp- cả lớp làm bảng con).
 4 + 1 =  ; 5 = 1 +  ; 2 + 3 =  ; 5 = 2 +  
 GV Nhận xét, ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II:
Hướng dẫn HS làm các bài tập ở SGK.
 +Mục tiêu: Củng cố bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi 5.
+Cách tiến hành :
 *Bài tập1/50: HS làm vở Toán.
 Hướng dẫn HS tự nêu cách làm, 
Sau khi chữa bài, GV cho HS nhìn vào dòng in đậm ở cuối bài: 3 + 2 = 2 + 3 ; 4 + 1 = 1 + 4, rồi giúp HS nhận xét :” Khi đổi chỗ các số trong phép cộng thì kết quả không thay đổi”.
GV ø chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/50: Cả lớp làm phiếu học tập.
 Hướng dẫn HS nêu cách làm :(Chẳng hạn : Lấy 2 cộng 2 bằng 4, viết 4 sao cho thẳng cột dọc).
GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 3/50 : Làm dòng 1
Làm bảng con
GV nêu và hướng dẫn HS làm từng bài:(Chẳng hạn chỉ vào 2 + 1 + 1 = rồi nêu:Lấy 2 cộng với 1 bằng 3 lấy 3 cộng 1 bằng 4, viết 4 vào sau dấu bằng: 2 + 1 + 1 = 4)
( Không gọi 2+1+1 là phép cộng, chỉ nói:“ Ta phải tính hai cộng một cộng một”).
GV chấm điểm, nhận xét kết quả HS làm.
Bài tập 4/50: Y/c HS khá giỏi làm thêm 
Vở Toán.
HD HS: 
Khi chữa bài GV lưu ý HS : ở phâøn 2 + 3  3 + 2 có thể điền ngay dấu = vào ô trống, không cần phải tính 2+ 3 và 3 + 2.
GV chấm điểm và nhận xét bài làm của HS.
HOẠT ĐỘNG III: Trò chơi
+Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính cộng thích hợp.
+ Cách tiến hành:
 Làm bài tập 5/50: HS thi đua ghép bìa cài.
HD HS nêu cách làm bài: 
GV giúp HS thấy được mối liên hệ giữa tình huống của tranh vẽ (ba con chó thêm hai con chó nữa là năm con chó) với phép tính 3 + 2 = 5.
Khuyến khích HS tự nêu được nhiều bài toán và tự giải được nhiều phép tính với tình huống trong tranh.
GV nhận xét thi đua của hai đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì?
 -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: Sách Toán 1, vở Toán để học bài: “Số 0 trong phép cộng ”.
-Nhận xét tuyên dương.
Đọc yêu cầu bài1:” Tính”.
3HS lên bảng làm bài và chữa bài: HS đọc to phép tính. Cả lớp đổi vở để chữa bài cho bạn.
-HS học thuộc bảng cộng trong phạm vi 5.
-1HS đọc yêu cầu bài 2:”Tính”
-3HS làm bài ở bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập rồi đôỉ phiếu chữa bài
1HS đọc yêu cầu:”Tính”.
3HS làm bảng lớp, cả lớp làm bảng con.
HS đọc yêu cầu bài 4:” Điền dấu >,< ,=”.
HS tính kết quả phép tính 3 + 2 = 5 trước , sau đó lấy 5 so sánh với 5 ta điền dấu =).Tương tự như vậy với các bài tập sau. HS làm bài rồi chữa bài.
-HS nêu yêu cầu bài 5:“Viết phép tính thích hợp:”
a,HS nhìn tranh nêu bài toán” Có ba con chó , thêm hai con nữa chạy đến. Hỏi có tất cả mấy con chó?” rồi trao đổi ý kiến xem nên viết gì vào ô trống ( nên viết phép cộng).
-Cho 2HS lên bảng thi đua tự ghép phép cộng vào bìa cài: 3 + 2 = 5 hoặc 2 + 3 = 5, cả lớp ghép bìa cài.
b, Cách làm tương tự như trên. Sau đó HS tự nêu phép tính :1+ 4 = 5 hoặc 4 + 1 = 5 rồi ghép ở bìa cài.
Đội nào nêu được nhiều tình huống đội đó thắng.
Trả lời (Luyện tập ).
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :
Toán
Tiết 32: Số 0 trong phép cộng
(Tr.51)
I.Mục tiêu:
Biết kết quả phép cộng một số với số 0 ; biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó; biết biểu thị thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp.
*Bài tập cần làm : Bài tập 1, 2, 3 
 II. Đồ dùng dạy học:
 -GV: Phóng to tranh SGK, phiếu học tập BT 2, bảng phụ ghi BT 1, 2, 3, 
 - HS: Bộ đồ dùng học Toán lớp1. Sách Toán 1.Vở BT Toán 1. Bảng con.Vở Toán
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu:
 1. Khởi động: Ổn định tổ chức
 2. Kiểm tra bài cũ: Bài cũ học bài gì? (Luyện tập) 1HS trả lời.
 Làm bài tập 3/ 50: (Tính ). 1HS nêu yêu cầu.
 (3 HS lên bảng lớp làm, cả lớp làm bảng con)
 GV nhận xét ghi điểm. Nhận xét KTBC:
 3. Bài mới:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS 
HOẠT ĐỘNG I: Giới thiệu bài trực tiếp 
HOẠT ĐỘNG II: 
1.Giới thiệu phép cộng một số với 0.
+Mục tiêu:Nắm được phép cộng một sôù với 0 cho kết quả chính số đó. 
+Cách tiến hành :
a,Giới thiệu lần lượt các phép cộng 3 + 0 = 3 ,0 + 3 = 3 
-Hướng dẫn HS quan sát:
 Khuyến khích HS tự nêu bài toán, tự nêu phép tính.
-GV gợi ý HS trả lời:
GV viết bảng 3 + 0 = 3 
+Giới thiệu phép tính 0 + 3 = 3 tiến hành tương tự như phép cộng 3 + 0 = 3. 
Cho HS nhìn hình vẽ sơ đồ nêu các câu hỏi để HS nhận biết 3 + 0 = 3, 0 + 3 = 3, tức là 3 + 0 = 0 + 3 = 3
b,GV nên thêm một số phép cộng với 0.(VD: 2 + 0, 0 + 2, 4 + 0, 0 + 4,)
Từ đó giúp HS nhận xét:” Một số cộng với 0 bằng chính số đó”ù.
Để HS ghi nhớ bảng cộng, GV có thể che từng phần, rồi toàn bộ công thức tổ chức cho HS học thuộc.
HOẠT ĐỘNG III: HS thực hành cộng một số với 0 
*Bài 1/51: Cả lớp làm vở Toán 1.
 Hướng dẫn HS :
 GV chấm điểm, nhận xét bài làm của HS.
*Bài 2/51: Làm phiếu học tập
 GV lưu ý cách làm tính theo cột dọc (chú ý viết thẳng cột dọc).
GV chấm một số phiếu và nhận xét.
*Bài3/51: Làm bảng con.
 1 +  = 1 ; 1 +  = 2 ;  + 2 = 4
  + 3 = 3 ; 2 +  =2 ; 0 +  = 0
 GV chấm điểm, nhận xét bài HS làm. 
HOẠT ĐỘNG IV: Trò chơi
+ Mục tiêu: Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng một hoặc hai phép tính thích hợp.
+Cách tiến hành: *Bài 4/51 : HS ghép bìa cài.
 GV yêu cầu HS: 
Khuyến khích HS tự nêu nhiều bài toán khác nhau và tự nêu được nhiều phép tính khác nhau. 
( VD:a, Có 3 quả táo thêm 2 quả táo.Có tất cả mấy quả táo?)
GV nhận xét kết quả thi đua của 2 đội.
HOẠT ĐỘNG CUỐI: Củng cố, dặn dò: 
 -Vừa học bài gì? -Xem lại các bài tập đã làm.
 -Chuẩn bị: S.Toán 1, vở Toán để học :“Luyện tập”.
-Nhận xét tuyên dương.
Quan sát hình vẽ thứ nhất trong bài học để tự nêu bài toán:” Lồng thứ nhất có 3 con chim , lồng thứ hai có 0 con chim. Hỏi cả hai lồng có mấy con chim ?” HS tự nêu :”Có 3 con chim thêm (và) 0 con chim là 3 con chim ?”. “3 cộng 0 bằng 3” 
HS đọc :” ba cộng không bằng ba”.
 HS đọc thuộc các phép cộng trên bảng.(CN-ĐT).
HS đọc yêu cầu bài 1:” Tính”
4HS làm bài, chữa bài:Đọc kết quả:
1 + 0 = ; 5 + 0 = ; 0 + 2 = ; 4 + 0 = ;
0 + 1 = ; 0 + 5 = ; 2 + 0 = ; 0 + 4 = ;
HS đọc yêu cầu bài 2:” Tính”.
5HS lần lượt làm bảng lớp, cả lớp làm phiếu học tập.
-1HS đọc yêu cầu bài 3: “ Điền số“
-3HS làm ở bảng lớp, CL làm bảng con.
1HS nêu yêu cầu bài tập 4: “ Viết phép tính thích hợp”.
HS ở 2 đội thi đua quan sát tranh và tự nêu bài toán, tự giải phép tính:
Tự giải phép tính:3 + 2= 5, rồi ghép phép tính ở bìa cài). 
b,HS tự nêu bài toán, tự giải phép tính:3 + 0 = 3, rồi ghép phép tính ở bìa cài.Đội nào ghép đúng phép tính và nhanh đội đó thắng. 
Trả lời: “Số 0 trong phép cộng”.
Lắng nghe.
RÚT KINH NGHIỆM TIẾT DẠY :

Tài liệu đính kèm:

  • docToan 8.doc