* Hoạt động 1: Luyện đọc
Luyện đọc lại các âm ở tiết 1
- Học sinh lần lượt phát âm: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái
- Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh
Đọc câu ứng dụng:
- HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi:
- Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp
- Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh
- Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng
- Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng
* Hoạt động 2: Luyện viết
- Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài
- Học sinh lần lượt viết vào vở: oi, ngói, nhà ngói và ai, gái, bé gái
- Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh
- Giáo viên chấm, nhận xét
* Hoạt động 3: Luyện nói
- Học sinh đọc tên bài luyện nói: sẻ, ri, bói cá, le le
- Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi:
+ Trong tranh vẽ những con vật gì ?
+ Em biết con vật nào trong số con vật này ?
+ Chim bói cá và le le sống ở đâu và thích ăn gì ?
+ Trong số này, có con chim nào hót hay không ? Tiếng hót như thế nào ?
3. Củng cố, dặn dò:
- Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học
- Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 33
- Nhận xét giờ học
TUẦN 8 Ngày soạn: 23/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai 26/10/ 2009 ĐẠO ĐỨC: GIA ĐÌNH EM ( T2) A. YÊU CẦU: - Bước đầu biết được trẻ em có quyền được cha mẹ yêu tương, chăm sóc. - Nêu được những việc trẻ em cần làm để thể hiện sự kính trọng, lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. - Lễ phép, vâng lời ông bà, cha mẹ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức, bài hát ''Cả nhà thương yêu nhau'' - Các điều 5, 7, 10, 18, 20, 21, 27 trong công ước quốc tế về quyền trẻ em - Các điều 3, 5, 7, 9, 12, 16, 17, 27 trong luật bảo vệ và chăm sóc giáo dục trẻ em Việt Nam C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em hãy kể tên các thành viên trong gia đình em? - Em hãy giới thiệu về bố và mẹ của em cho cả lớp biết? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Tiểu phẩm " Chuyện của Long " - GV cho HS xem tiểu phẩm do các bạn trong lớp đóng vai. - HS thảo luận sau khi xem tiểu phẩm: + Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? + Điều gì sẽ xảy ra khi bạn Long không vâng lời mẹ? - HS trình bày, HS khác nhận xét và bổ sung. ð Giáo viên kết luận * Hoạt động 2: HS tự liên hệ - GV nêu yêu cầu tự liên hệ: + Sống trong gia đình, em được bố mẹ quan tâm như thế nào? + Em đã làm những gì để bố mẹ vui lòng? - HS từng đôi tự liên hệ. - Gọi một số lên trình bày trước lớp. ð Giáo viên kết luận chung 3. Hoạt động nối tiếp: - Các em có bổn phận gì đối với ông, bà, cha mẹ ? - Về nhà ôn lại bài và làm theo bài học. - Nhận xét giờ học. ____________________________ TIẾNG VIỆT: HỌC VẦN: UA, ƯA A. YÊU CẦU: Đọc được: ua, ưa, cua bẻ, ngựa gỗ; từ và câu ứng dụng - Viết được: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủ đề: Giữa trưa B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 học sinh lên bảng đọc và viết : tờ bìa, lá mía, vỉa hè, tỉa lá. - 1 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng: Bé Hà nhổ cỏ, chị Kha tỉa lá. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần ua, ưa. - Giáo viên viết lên bảng: ua - ưa - Học sinh đọc theo giáo viên: ua, ưa. * Hoạt động 2: Dạy vần ua a. Nhận diện vần: - Giáo viên yêu cầu học sinh ghép vần ua trên đồ dùng + Vần ua có mấy âm, đó là những âm nào ? - Học sinh: thảo luận so sánh ua với ia +Giống: đều kết thúc bằng a + Khác: ua bắt đầu bằng u b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: ua - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. - GV hướng dẫn HS đánh vần: u - a - ua. - HS đánh vần theo nhóm bàn, cá nhân, cả lớp Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Học sinh ghép tiếng cua và trả lời câu hỏi: + Vị trí các chữ và vần trong tiếng cua viết như thế nào ? + tiếng cua đánh vần như thế nào? - HS đánh vần: cờ - ua - cua (cá nhân, nhóm, lớp) - GV đưa ra bức tranh "con cua" và hỏi: Tranh vẽ con gì? - GV rút ra từ khoá cua bể - Học sinh tự đánh vầ và đọc trơn từ ngữ khóa: u - a - ua cờ - ua - cua cua bể - Học sinh đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh ưa (Dạy tương tự như ua) - Giáo viên: vần ưa được tạo nên tư ư và a - Học sinh thảo luận: So sánh ưa với ua + Giống: kết thúc bằng u + Khác: ưa bắt đầu bằng ư, ua bắt đầu bằng u - Đánh vần: ư - a - ưa ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa ngựa gỗ c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: ua, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ua - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng Viết tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: cua và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: cua - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Giáo viên giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng. - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại, GV chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: ua, cua, cua bể và ưa, ngựa, ngựa gỗ. - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh * Đọc câu ứng dụng: - Học sinh quan sát tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại đoạn thơ ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. - Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Giữa trưa - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Tại sao em lại biết đây là bức tranh giữa trưa mùa hè? + Giữ trưa là lúc mấy giờ? + Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? +Có nên ra nắng vào buổi trưa không? Tại sao? + nếu thấy bạn ra ngoài vào buổi trưa nắng thì em sẽ làm gì? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo - Học sinh tìm vần vừa học. - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 31. - Nhận xét giờ học. ___________________________________________________________ Ngày soạn: 25/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư 28/ 10/ 2009 TOÁN: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 5 A. YÊU CẦU: - Thuộc bảng cộng trong phạm vi 5, biết làm tính cộng các số trong phạm vi 5; tập biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh - Các hình vẽ trong sách giáo khoa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng: 3 = 2 + o 2 = o + 1 4 = o + 2 - Cả lớp làm bảng con: 2 + 2 = 1 + 3 = o 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu phép cộng, bảng cộng trong phạm vi 5 a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng: 4 + 1 = 5 - Hướng dẫn học sinh quan sát hình vẽ 1 trong sách giáo khoa và nêu: + Có 4 con cá, thêm 1 con cá nữa. Hỏi tất cả có mấy con cá ? + Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán - Gọi học sinh nêu lại câu trả lời: "4 con cá thêm 1 con cá được 5 con chim'' - Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên - Giáo viên: 4 thêm 1 bằng mấy ? - Học sinh: 5 ð gọi học sinh nhắc lại - GV: Ta có thể làm phép tính gì? - HS nêu phép tính, GV viết bảng: 4 + 1 = 5 - GV cho HS đọc ''Bốn cộng một bằng năm'' b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 1 + 4 = 5, 3 + 2 = 5, 2 + 3 = 5 (Tương tự như trên) c. Giáo viên cho HS học thuộc: 4 + 1 = 5 1 + 4 = 5 3 + 2 = 5 2 + 3 = 5 - Gọi học sinh đọc lại các con tính trên: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp *Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Hoạt động cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính Bài 2: ( Hoạt động nhóm ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính - Học sinh và giáo viên nhận xét . Bài 4: ( Hoạt động nhóm ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - 2 HS lên bảng viết phép tính. - GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai ) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học ______________________________ TIẾNG VIỆT: HỌC VẦN OI, AI A. YÊU CẦU: - Đọc được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; từ và các câu ứng dụng - Viết được: oi, ai, nhà ngói, bé gái; - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Sẻ, ri, bói cá, le le. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 4 học sinh lên bảng viết : mua mía, mùa dưa, ngựa tía, trỉa đỗ - 1 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần oi, ai - Giáo viên viết lên bảng: oi - ai, và cho học sinh đọc oi, ai - Học sinh đọc theo giáo viên: oi, ai * Hoạt động 2: Dạy vần oi a. Nhận diện vần: - GV viết lại vần oi lên bảng và hỏi: vần oi được tạo nên bởi những âm nào ? - Học sinh: từ o và i - Giáo viên: Vần oi và o giống và khác nhau ở chỗ nào ? +Giống: đều có o + Khác: oi có thêm i b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: oi - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: o - i - oi - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm chữ ng và dấu sắc vào vần oi, ta được tiếng gì ? Học sinh: ngói ð Giáo viên viết bảng và đọc: ngói + Vị trí các chữ và vần trong tiếng ngói viết như thế nào ? Học sinh: ng đứng trước, vần oi đứng sau, dấu sắc trên oi - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: o- i - oi ngờ - oi - ngoi - sắc - ngói nhà ngói - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp, giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh ai (Dạy tương tự như oi) - Giáo viên: vần ai được tạo nên tư a và i - Học sinh thảo luận: So sánh ai với oi + Giống: kết thúc bằng i + Khác: ai bắt đẩu bằng a, oi bắt đầu bằng o - Đánh vần: a - i - ai gờ - ai - gai - sắc - gái bé gái - Viết: chú ý các nét nối trong tiếng c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: oi, ai vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: oi, ai - Giáo viên nhận xét, sửa sai Tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: ngói, bé gái và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ngói, bé gái - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : ngà voi gà mái cái còi bài vở - GV giải ... i trong tiếng d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : cái chổi ngói mới thổi còi đồ chơi - GV giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại TIẾT 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: ôi, ổi, trái ổi và ơi, bơi, bơi lội - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - HS quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? + Em đã được bố mẹ dẫn đi chơi phố bao giờ chưa? - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng *Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: ôi, ơi, trái ổi, bơi lội - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét *Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Lễ hội - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Em đã được nghe hát quan họ bao giờ chưa? + Em có biết ngày hội Lim ở Bắc Ninh không? + Ở quê em có những lễ hội gì? Vào mùa nào? + Trong lễ hội thường có những gì? + Em thích lễ hội nào nhất? *Trò chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 34 - Nhận xét giờ học. _______________________________ TOÁN: LUYỆN TẬP A. YÊU CẦU: - Biết làm tính cộng trong phạm vi 5 - Biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính cộng B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bộ DDHT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng làm: 3 + 2 = 4 + 1 = 2 + 3 = - Cả lớp làm bảng con: 1 + 4 = - 1 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 5 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ( tính ) - HS làm bài, Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh yếu -HS và GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh là bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chung Bài 3: (dòng 1) Hoạt động nhóm - Học sinh tự nêu yêu cầu rồi làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - Học sinh nhận xét bài của bạn - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh Bài 5: Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS quan sát tranh, đọc bài toán và ghi phép tính thích hợp vào ô trống. - Gọi đại diện 2 cặp HS trình bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: Trò chơi ''Ai nhanh, ai đúng''(Bài 4) - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện 1 bạn lên chơi . - GV nêu yêu cầu của trò chơi, HS thực hiện trò chơi. - Cả lớp nhận xét, bình chọn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Về nhà ôn lại bài đã học, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học. ____________________________________________________________ Ngày soạn: 27/ 10/ 2009 Ngày giảng: Thứ sáu 30/ 10/ 2009 TOÁN: SỐ 0 TRONG PHÉP CỘNG A. YÊU CẦU: - Biết kết quả phép cộng một số với số 0, biết số nào cộng với số 0 cũng bằng chính nó, biết biểu thị tình huống trong hình vẽ bằng phép tính thích hợp. - HS say mê học toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh - Các hình vẽ trong sách giáo khoa C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng đọc thuộc bảng cộng trong phạm vi 5. - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: *Hoạt động 1: Giới thiệu một số phép cộng với 0 a. Hướng dẫn học sinh học phép cộng 3 + 0 = 3 và 0 + 3 = 3 - GV treo tranh phóng to hình thứ nhất trong SGK lên bảng cho HS quan sát. - GV nêu bài toán: Lồng thứ nhất có 3 con chim, lồng thứ hai không có con chim nào Hỏi cả hai lồng có mấy con chim ? + Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán - Gọi HS nêu lại câu trả lời: ''3 con chim thêm 0 con chim được 3 con chim'' - Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên - Giáo viên: 3 thêm 0 bằng mấy ? - Giáo viên viết bảng: 3 + 0 = 3, đọc là: ''ba cộng không bằng ba'' - Gọi vài học sinh đọc lại phép tính trên - Gọi học sinh lên bảng viết: 3 + 0 = 3 Hỏi lại: 3 cộng 0 bằng mấy ? Học sinh: 3 b. Hướng dẫn học sinh học phép tính: 0 + 3 = 3 (Tương tự như trên) c. GV cho HS lấy ví dụ : Ví dụ: 4 + 0 = 4, 0 + 4 = 4. Vậy 4 + 0 = 0 + 4 Hỏi: Em có nhận xét gì khi một số cộng với 0 hay 0 cộng với 1 số. - GV kết luận: " Một số cộng với 0 bằng chính số đó ", " 0 cộng với 1 số bằng chính số đó ". * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Hoạt động cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh chữa bài, đọc kết quả của từng phép tính Bài 2: ( Hoạt động nhóm ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính - Học sinh và giáo viên nhận xét . Bài 3: Trò chơi "Tiếp sức" - Giáo viên nêu yêu cầu của trò chơi. - HS các nhóm lên thực hiện trò chơi, HS còn lại cổ vũ cho bạn mình. - HS và GV nhận xét tính điểm thi đua. - GV nhận xét, tuyên dương. 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc các con tính, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học __________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 34 : UI - ƯI A. YÊU CẦU: - Đọc được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư từ và câu ứng dụng. - Viết được: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Luyện nói từ 2 - 3 câu theo chủđề: Đồi núi B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 HS lên bảng viết: cái chổi, thổi còi, ngói mới. - Cả lớp viết bảng con: đồ chơi -1 học sinh đọc câu: Bé trai, bé gái đi chơi với bố mẹ. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 *Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần ui, ưi - Giáo viên viết lên bảng: ui - ưi, và cho học sinh đọc ui, ưi - Học sinh đọc theo giáo viên: ui, ưi. *Hoạt động 2: Dạy vần ui a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết lại vần ui lên bảng và hỏi: +Vần ui được tạo nên bởi những âm nào ? - GV: Hãy so sánh vần ui và oi +Giống: đều kết thúc bằng i + Khác: ui bắt đầu bằng u b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: ui - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: u - i - ui - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm chữ n và đấu sắc vào vần ui, ta được tiếng gì ? Học sinh: núi ð Giáo viên viết bảng và đọc: núi + Em có nhận xét gì về tiếng núi? - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: u - i - ui nờ - ui - nui - sắc - núi đồi núi - HS đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp, GV nhận xét, sửa sai cho học sinh c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: ui, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: ui - Giáo viên nhận xét, sửa sai Tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: núi và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: núi - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh ưi (Dạy tương tự như ui) - Giáo viên: vần ưi được tạo nên tư ư và i - Học sinh thảo luận: So sánh ưi với ui + Giống: kết thúc bằng i + Khác: ưi bắt đẩu bằng ư, ui bắt đầu bằng u - Đánh vần: ư - i - ưi gờ - ưi - gưi - hỏi - gửi gửi thư - Viết: chú ý các nét nối trong tiếng d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : cái túi gửi quà vui vẻ ngửi mùi - GV giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại TIẾT 2 *Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: ui, núi, đồi núi và ưi, gửi, gửi thư - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - Học sinh quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, thảo luận và trả lời câu hỏi: + Tranh vẽ gì? - HS đọc câu ứng dụng: Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng *Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: ui, ưi, đồi núi, gửi thư - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét *Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Đồi núi - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Đồi núi thường có ở đâu? + Em đã được đi đến những nơi có đồi núi chưa? Cảnh vật ở đó như thế nào? + Trên đồi núi thường có những gì? + Đồi khác núi ở những điểm nào? * Trò chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 35 - Nhận xét giờ học. ______________________________ \ SINH HOẠT: SINH HOẠT SAO A. MỤC TIÊU: - Học sinh thuộc mô hình sinh hoạt sao . - Giáo dục học sinh ý thức tập thể - Sinh hoạt văn nghệ B. CHUẨN BỊ: - Nội dung sinh hoạt, trò chơi C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: * Hoạt động 1: Học sinh sinh hoạt sao - Học sinh nhắc lại các bước sinh hoạt sao - Học sinh thực hiện quy trình sinh hoạt sao - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên nhận xét, tuyên dương * Hoạt động 2: Chơi trò chơi HS thích - Học sinh chọn trò chơi. - GV điều khiển, học sinh thực hiện trò chơi. - Giáo viên nhận xét, tuyên dương. * Hoạt dộng 3: Sinh hoạt văn nghệ - HS hát cá nhân, tập thể - Nhận xét giờ học.
Tài liệu đính kèm: