Học vần
Tiết 75+ 76: UÔI – ƯƠI
I.Mục tiêu:
- Học sinh đọc và viết được: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi
- Đọc được câu ứng dụng “Buổi tối chị Kha rủ bé đi chơi trò đố chữ ”.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa
II.Đồ dùng dạy – học:
- G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ
- H: Bộ ghép chữ
III.Các hoạt động dạy – học:
Tuần 9 Ngày soạn: 18/ 10/ 2008 Ngày giảng: thứ hai, ngày 20 tháng 10 năm 2008 Học vần Tiết 75+ 76: uôi – ươi I.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi - Đọc được câu ứng dụng “Buổi tối chị Kha rủ bé đi chơi trò đố chữ ”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chuối, bưởi, vú sữa II.Đồ dùng dạy – học: - G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - H: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 34 (Sgk) - Viết gửi thư, đồi núi B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: uôi – ươi (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) uôi ươi chuối bưởi nải chuối múi bưởi Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi d-Đọc từ ứng dụng: (7 phút) tuổi thơ túi lưới buổi tối tươi cười Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Buổi tối chị Kha rủ bé đi chơi trò đố chữ ”. Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) uôi, nải chuối, ươi, múi bưởi c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) Chuối, bưởi, vú sữa C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần uôi – ươi *uôi G: Vần uôi gồm 2 âm uô – i H: So sánh uôi – ôi G: Phát âm mẫu uôi H: Phát âm -> ghép uôi -> ghép chuối( phân tích -> đọc trơn) G: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ nải chuối H: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới ươi: qui trình dạy tương tự G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, sửa sai H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ ứng dụng. H: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) H: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân G: Hướng dẫn học sinh qui trình viết H: Viết vào vở G: Quan sát, uốn nắn. H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, H: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 __________________________________________________ Toán Tiết 33: Luyện tập I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố về phép cộng một số với 0, bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi đã học. - Biết làm bài tập. - Yêu thích môn học. II.Đồ dùng dạy - học: G: 3 phiếu học tập H: sgk III.Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 0+2 3+0 4+0 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Luyện tập (25 phút) Bài tập 1: Tính 0 + 1 = 0 + 2 = 0 + 3 = 1 + 1 = 1 + 2 = 1 + 3 = 2 + 1 = 2 + 2 = 2 + 3 = Bài tập 2: Tính 1+2 = 1+3 = 2+1 = 3+1 = Nghỉ giải lao( 2 phút ) Bài 3: Điền dấu thích hợp ( = ) 2 2+3 5 5+0 5 2+1 0+3 4 Bài 4: Viết kết quả phép cộng + 1 2 3 1 2 2 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Lên bảng thực hiện ( 2 em) G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu qua KTBC G: Nêu yêu cầu. H: Làm bài vào vở. - Nêu miệng kết quả( 3 em) H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu bài tập H: Lên bảng làm bài (3 em) - Làm vào vở ô li( cả lớp ). H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở ô li H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu. - Nêu miệng lời giải ( 2 em) - Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Chốt nội dung bài. G: Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện các bài còn lại ở buổi 2 ________________________________________________ Đạo đức Tiết 9: Lễ phép với anh chị nhường nhịn em I.Mục tiêu: - Giúp học sinh hiểu, lễ phép với anh chị nhường nhịn em nhỏ hoà thuận đoàn kết với anh chị. - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. - Yêu quý anh chị em. II.Đồ dùng dạy – học: G: 1 số dụng cụ (đồ chơi, quả) H: Vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (3 phút) Hát bài: “Cả nhà thương nhau” B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a)Làm bài tập 1 MT: Kể lại nội dung tranh Tranh 1: Anh cho em quả cam Tranh 2: Hai chị em đang chơi Kết luận: Là anh chị phải biết nhường nhịn em nhỏ, phải chơi với em b) Liên hệ thực tế MT: Biết thể hiện theo câu hỏi Nghỉ giải lao c)Làm bài tập 3 MT: Nhận biết hành vi nào đúng Kết luận: Hai chị em trong gia đình cùng nhau làm việc 3.Củng cố – dặn dò: (2 phút) G+H: Cùng hát G: Giới thiệu trực tiếp G: Yêu cầu học sinh quan sát tranh vở bài tập G: Đặt câu hỏi G? ở tranh 1, tranh các bạn đang làm gì? Các em có nhận xét gì về việc làm của các bạn đó? H: Trả lời H: Nhận xét G: Kết luận G: Phát cho học sinh một số quả từng cặp học sinh lên thể hiện việc làm của mình H+G: Nhận xét H: Quan sát bài tập 2: nối ô chữ với hành vi đúng H: Nêu H: Nhận xét G: Kết luận G: Chốt nội dung bài Dặn học sinh cần đoàn kết hoà thuận với anh chị ________________________________________________ Ngày soạn: 19/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ ba, ngày 21 tháng 10 năm 2008 Học vần Tiết 77+ 78: ay - ây I.Mục đích yêu cầu: - Học sinh đọc và viết được: ay, ây. nhảy dây, máy bay - Đọc được câu ứng dụng “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: chạy, đi bộ, đi xe II.Đồ dùng dạy – học: - G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - H: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 35 (Sgk) - Viết uôi, buổi tối, ươi, múi bưởi B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: ay - ây (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) ay ây bay dây máy bay nhảy dây Nghỉ giải lao: (5 phút) c-Viết bảng con: (7 phút) ay, ây. nhảy dây, máy bay d-Đọc từ ứng dụng: (7 phút) cối xay vây cá ngày hội cây cối Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “giờ ra chơi bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây ”. Nghỉ giải lao (5 phút) b)Luyện viết: (7 phút) ay, ây. nhảy dây, máy bay c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) chạy, đi bộ, đi xe C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần ay - ây *ay G: Vần ay gồm 2 âm a và y H: So sánh ay với ai G: Phát âm mẫu ay H: Phát âm -> ghép ay -> ghép bay( phân tích -> đọc trơn) G: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từâymý bay H: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới ây: qui trình dạy tương tự - So sánh ay với ây G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, sửa sai H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ ứng dụng. H: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) H: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân G: Hướng dẫn học sinh qui trình viết H: Viết vào vở G: Quan sát, uốn nắn. H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, H: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 ________________________________________________ Toán Tiết 34: Luyện tập chung I.Mục tiêu: - Giúp học sinh củng cố lại bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi đã học. - Biết làm bài tập đúng. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy- học: G: tranh vẽ con ngựa, con vật H: sgk III.Các họat động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 0+2 4+1 2+2 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Luyện tập (27 phút) Bài tập 1: Tính 2 4 1 3 1 + + + + + 3 0 2 2 4 Bài tập 2: Tính 2+1+2 = 3+1+1 = Nghỉ giải lao Bài 3: Điền dấu thích hợp ( = ) 2+3 5 2+2 1+2 2+2 5 2+1 1+2 Bài 4: Viết phép tính thích hợp 2+1 = 3 1+4 = 5 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: Lên bảng thực hiện ( 3 em) G: Nhận xét, đánh giá G: Giới thiệu qua KTBC G: Nêu yêu cầu. H: Làm bài vào vở. - Nêu miệng kết quả( 3 em) H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu bài tập H: Lên bảng làm bài (3 em) - Làm vào vở ô li( cả lớp ). H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Nêu yêu cầu. - Hướng dẫn học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở ô li H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu. - Nêu miệng lời giải ( 2 em) - Lên bảng làm bài( 2 em) - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, bổ sung, đánh giá G: Chốt nội dung bài. G: Nhận xét chung giờ học. - HS thực hiện các bài còn lại ở buổi 2 ________________________________________________ Tự nhiên xã hội Tiết 9: Hoạt động và nghỉ ngơi I.Mục tiêu: - Giúp học sinh kể những hoạt động mà em thích. - Nói về sự cần thiết phải nghỉ ngơi, giải trí. - Có ý thức tự giác thực hiện những điều đã học vào cuộc sống. II.Đồ dùng dạy – học: G: Tranh vẽ SGK, bảng phụ. H: SGK – vở bài tập. III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: Trò chơi: “Hướng dẫn giao thông” B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài: 2,Nội dung: a) Thảo luận nhóm MT: Nhận biết các hoạt động và trò chơi cho sức khoẻ Kết luận: Nên chơi những trò chơi có lợi cho sức khoẻ Nghỉ giải lao b)Làm việc với sách giáo khoa MT: Hiểu được nghỉ ngơi là cần thiết cho sức khoẻ Bạn nhỏ đang làm gì? Nêu tác dụng của việc làm đó? Kết luận: Khi làm việc quá sức ta phải nghỉ ngơi, nghỉ đúng nơi đúng chỗ, không đúng cách có hại cho sức khoẻ (đi chơi, thư giãn) 3.Củng cố – dặn dò: G: Hướng dẫn cách chơi và làm mẫu G: Hô đèn xanh H: Giơ 2 tay lên quay tay nhanh lần lượt từ trong ra ngoài H: Chơi thử( 1 lượt) H: Thực hiện trò chơi G: Giới thiệu bài trực tiếp G: Chia nhóm (3N) G: Giao nhiệm vụ cho từng nhóm H: Thảo luận theo phiếu học tập của nhóm mình G: Treo b ... + Cho Hs hát ôn. - GV theo dõi và hướng dẫn thêm. + Cho HS hát kết hợp với vận động phụ hoạ - Hs quan sát - HS hát kết hợp với vỗ tay gõ đệm theo phách. - Hát kết hợp với nhún chân theo đệm. - HS hát (đơn ca, tốp ca) Nghỉ giữa tiết Lớp trưởng đk' 3- Hoạt động 2: Tập nói thơ theo tiết tấu. - Cho HS nói theo tiết tấu trên bằng chính lời ca của bài "Lý cây xanh" - Từ cách nói trên cho HS vận dụng đọc những câu thơ khác. "Vừa đi vừa nhảy là chim chèo bẻo" - Đoạn thơ trên nói về các loại chim, chim liếu điếu, chìa vôi, chèo bẻo - Cho HS đọc ĐT đoạn thơ trên rồi gõ theo âm hình tiết tấu vừa đi nhảy là anh sáo xinh. - HS thực hiện nói theo âm hình tiết tấu (nhóm, lớp) - HS tập đọc. - HS ĐT và gõ đệm theo phách. 4- Củng cố - dặn dò: - Cả lớp hát và gõ đệm bài "Lý cây xanh" 1 lần - Nhận xét chung giờ học. ờ: Ôn lại bài, luyện cách đọc tiết tấu. Ngày soạn: 21/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ năm, ngày 23 tháng 10 năm 2008 Học vần Tiết 81+ 82: eo - ao I.Mục tiêu: - Học sinh đọc và viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Đọc được câu thơ ứng dụng “Suối chảy rì rào Gió reo lao sao Bé ngồi thổi sáo ”. - Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ II.Đồ dùng dạy – học: - G: Sử dụng tranh vẽ (Sgk) bộ ghép chữ - H: Bộ ghép chữ III.Các hoạt động dạy – học: Nội dung Cách thức tiến hành A.KTBC: (4 phút) - Đọc bài 37 (Sgk) - Viết tuổi thơ, mây bay B.Bài mới: 1,Giới thiệu bài (2 phút) 2,Dạy vần a)Nhận diện vần: eo - ao (3 phút) b)Đánh vần (12 phút) eo ao mèo sao chú mèo ngôi sao c-Viết bảng con: (7 phút) eo, ao, chú mèo, ngôi sao d-Đọc từ ứng dụng: (7 phút) cái kéo trái đào leo trèo chào cờ Tiết 2: 3,Luyện tập a)Luyện đọc bảng – Sgk (19 phút) “Suối chảy rì rào Gió reo lao sao Bé ngồi thổi sáo ”. b)Luyện viết:(7 phút) eo, ao, chú mèo, ngôi sao c)Luyện nói theo chủ đề: (7 phút) Gió, mây, mưa, gió, bão. C.Củng cố – dặn dò: (2 phút) H: Đọc bài (Sgk) (2H) H: Viết bảng con G: Nhận xét -> đánh giá G: Giới thiệu vần: eo - ao *eo G: Vần eo gồm 2 âm e và o G: Phát âm mẫu eo H: Phát âm -> ghép eo -> ghép mèo( phân tích -> đọc trơn) G: Cho học sinh quan sát tranh vẽ, giải thích tranh -> rút ra từ máy bay H: Đọc trơn -> phân tích -> tìm tiếng mới -> vần mới * ao: qui trình dạy tương tự - So sánh ao với eo G: Viết mẫu lên bảng (nêu rõ qui trình) H: Viết bảng con G: Quan sát, sửa sai H: Đọc từ ứng dụng -> gạch chân tiếng chứa vần mới G: Giải nghĩa từ ứng dụng. H: Luyện đọc( cá nhân, đồng thanh) H: Đọc bài trên bảng -> quan sát tranh Sgk nhận xét tranh vẽ G: Ghi câu ứng dụng H: Đọc câu ứng dụng -> đọc bài trong Sgk theo nhóm, cá nhân G: Hướng dẫn học sinh qui trình viết H: Viết vào vở G: Quan sát, uốn nắn. H: Đọc tên chủ đề -> quan sát tranh (Sgk) nhận xét hình ảnh trong tranh G: Đặt câu hỏi gợi mở H: Luyện nói theo chủ đề GV nói, HS khá nhắc lại HS khá nói, HS khác nhắc lại H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chỉ bảng cho học sinh đọc lại toàn bài ( bảng lớp, SGK) - Chốt nội dung bài, H: Đọc bài tốt hơn ở buổi 2 ___________________________________________________ Toán Tiết 35: Kiểm tra ĐKGKI I. Mục tiêu : - Giúp học sinh củng cố về bảng cộng và làm tính cộng trong phạm vi các số đã học. Điền số vào chỗ trống - GD HS có ý thức học tập . II. Đồ dùng dạy học: - GV : Đề toán - HS : Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy học chủ yếu : ổn định tổ chưc . Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh . GV phát đề cho học sinh thực hiện . ( theo đề chung của tổ ) - GV đôn đốc , nhắc nhở các em làm bài . IV. Các HĐ nối tiếp : a. GV thu bài chấm b. GV nhận xét giờ . Thủ công: Tiết 9: Xé, dán hình cây đơn giản (T2) A- Mục tiêu: - Biết cách xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình cây có thân, tán lá và dán được sản phẩm cân đối, phẳng. B- Chuẩn bị: 1- Giáo viên: Mẫu, giấy trắng, giấy màu, hồ dán 2- Học sinh: Giấy màu, bút chì, hồ dán, vở. C- Các hoạt động dạy và học: Giáo viên Học sinh I- Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nêu nhận xét sau kiểm tra. - HS làm theo yêu cầu của giáo viên. II- Thực hành: Yêu cầu HS nêu lại các bước xé lá cây, thân cây. - GV nhắc và HD lại một lần. - Giao việc cho HS - GV theo dõi và giúp những HS còn lúng túng + Dán hình: - GV gắn tờ giấy trắng lên bảng hướng dẫn HS cách dán và làm mẫu luôn. - GV theo dõi giúp đỡ những em còn lúng túng Bước 1: Bôi hồ (mỏng và đều) Bước 2: - Dán tán lá - Dán thân cây III- Trưng bày và đánh giá sản phẩm: - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm. - Gọi đại diện các nhóm đánh giá sản phẩm và cách trưng bày sản phẩm của nhóm khác. - GV đánh giá cá nhân, nhóm sau đó đánh giá chung. - Các nhóm trưng bày sản phẩm. - Cử đại diện đánh giá. IV- Nhận xét, dặn dò: - Nhận xét sự chuẩn bị, tinh thần thái độ, kỹ năng thực hành của HS. ờ: Chuẩn bị đồ dùng cho tiết 10. -Học sinh nghe và ghi nhớ. _________________________________________________________ Ngày soạn: 22/ 10/ 2008 Ngày giảng: Thứ sáu, ngày 24 tháng 10 năm 2008 Tập viết Tiết 8: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ I.Mục đích yêu cầu: - Biết viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ. - Viết nhanh, đẹp. - Có ý thức giữ gìn sách vở sạch đẹp. II.Đồ dùng dạy - học: - G: Mẫu chữ, bảng phụ - H: Bảng con, phấn. Khăn lau bảng, vở tập viết. III. Các hoạt động dạy - học: Nội dung Cách thức tiến hành A. Kiểm tra bài cũ:(3 phút) Mùa dưa, ngà voi B. Bài mới: 1.Giới thiệu bài: (2 phút) 2.Hướng dẫn viết: a. HD quan sát, nhận xét: (6 phút) đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ b. HD viết bảng con: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ c.HD viết vào vở TV ( 20 phút ) đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ 3. Chấm chữa bài: (5 ph ) 4. Củng cố, dặn dò:(3 ph) H: Viết bảng con H+G: Nhận xét, đánh giá G: Nêu yêu cầu của tiết học G: Gắn mẫu chữ lên bảng H: Quan sát, nêu nhận xét về độ cao, chiều rộng, cỡ chữ. H+G: Nhận xét, bổ sung G: Hướng dẫn qui trình viết( Vừa nói vừa thao tác ). H: Tập viết vào bảng con lần lượt từng chữ.( Cả lớp ) G: Quan sát, uốn nắn. G: Nêu rõ yêu cầu, hướng dẫn viết từng dòng. H: Viết từng dòng theo mẫu và HD của giáo viên. G: Quan sát, uốn nắn. G: Chấm bài của 1 số học sinh. - Nhận xét, chữa lỗi trước lớp, G: Nhận xét chung giờ học. H: Viết hoàn thiện bài và chuẩn bị bài học sau. Toán Tiết 36: Phép trừ trong phạm vi 3 I.Mục tiêu: - Giúp học sinh có khái niệm ban đầu về phép trừ và mối quan hệ giữa phép cộng và trừ. - Biết làm tính trừ trong phạm vi 3. - Tập biểu thị tình huống trong tranh bằng phép tính thích hợp. II.Đồ dùng dạy - học G: sử dụng bộ đồ dùng toán, mô hình phù hợp H: sgk – que tính III.Các hoạt động dạy- học: Nội dung Cách thức tiến hành A.Kiểm tra bài cũ: ( 3 phút ) 2+3 1+2 2+2 B.Bài mới: 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút ) 2. Nội dung: a. Giới thiệu ban đầu về phép trừ (10 phút) * Học phép trừ: 3 - 1 = 2 3 – 2 = 1 2 - 1 = 1 * Nhận biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: 2 + 1 = 3 3 - 1 = 2 3 – 2 = 1 Nghỉ giải lao (2 phút) b- Luyện tập (15 phút) Bài tập 1: Tính 2 – 1 = 3 – 1 = 3 – 2 = Bài tập 2: Tính 2 3 3 - - - 1 2 1 Bài tập 3: Viết phép tính thích hợp 3 – 2 = 1 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút ) H: lên bảng làm bài ( 3 em) H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Giới thiệu trực tiếp G: Cho HS quan sát bảng phụ gắn đồ vật tương ứng với đề toán SGK - Có 3 con ong, bay đi 1 con Hỏi còn lại mấy con ong ( bay đi (bớt) thay bàng dấu trừ viết là - ) H: Cùng thực hiện lập phép trừ với GV G: Quan sát, giúp đỡ. G: HD học sinh lập công thức H: Quan sát công thức, nhận xét về mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ: H: Hát, múa, vận động H: Đọc yêu cầu BT. Nêu cách tính H: Lên bảng làm bài( 3 em) - làm bài vào vở H+G: Nhận xét, uốn nắn. H: Nêu yêu cầu bài tập G: Hướng dẫn cách làm H: Lên bảng làm bài (2 em). H+G: Nhận xét, bổ sung. G: Nêu yêu cầu, HD học sinh cách làm H: Lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở H+G: Nhận xét, đánh giá. G: Chốt nội dung bài. H: làm các bài còn lại ở buổi 2 _____________________________________________ Thể dục: Tiết 9: Đội hình đội ngũ - thể dục rèn luyện tư thế cơ bản I- Mục tiêu: 1- Kiến thức: Ôn một số kỹ năng đội hình, đội ngũ đã học. - Học đi thường nhịp 12 - 4 hàng dọc, làm quen với tư thế cơ bản. - Trò chơi: "Qua đường lội". 2- Kỹ năng: - Biết thực hiện động tác ở mức độ cơ bản đúng. - Biết tham gia trò chơi một cách chủ động. 3- Thái độ: Yêu thích môn học. II- Hoạt động dạy - học: Nội dung Đ/ lượng Phương pháp tổ chức A- Phần mở đầu: 1- Nhận lớp: - Kiểm tra cơ sở vật chất - Điểm danh - Phổ biến mục tiêu bài học 2- Khởi động: - Giậm chân tại chỗ thei nhịp 1-2 - Trò chơi: "Diệt các con vật có hại" B- Phần cơ bản: 1- Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng, quay trái, quay phải 22-25' + Thi tập hợp hàng dọc, dóng hàng. 3lần 2 lần - Mỗi tổ thực hiện một lần (tổ trưởng đkhiển) - Lần 1: Dàn hàng, dồn hàng. + GV nhận xét và tuyên dương đội thắng. - Cả 3 tổ cùng thực hiện một lúc. 2- Học tư thế cơ bản. - GV giải thích - Hướng dẫn và làm mẫu động tác. - HS chú ý nghe - HS tập đồng loạt sau khi GV đã làm mẫu - Chi tổ tập luyện - GV quan sát, sửa sai TTCB - Đứng đưa tay ra trước 3- Ôn trò chơi: "Qua đường lội" (Tương tự bài 8) 2-3 lần C- Phần kết thúc: + Hồi tĩnh: Vỗ tay và hát. + Hệ thống lại bài. + Nhận xét chung giờ học. (Khen, nhắc nhở, giao bài) 4-5' x x x x x x x x (GV) ĐHXL _____________________________________________________________ Sinh hoạt lớp: Nhận xét tuần 9 A. Nhận xét chung: 1. Ưu điểm: - Đi học đầy đủ, đúng giờ - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu xây dựng bài, chuẩn bị bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Ngoan ngoãn, biết giúp đỡ bạn bè. 2. Tồn tại: - ý thức giữ gìn sách vở chưa tốt, còn bẩn, nhàu, quăn mép - Chưa cố gắng trong học tập - Vệ sinh cá nhân còn bẩn: B. Kế hoạch tuần 10: - Duy trì tốt những ưu điểm tuần 9 - Tiếp tục đẩy mạnh phong trào thi đua học tốt.
Tài liệu đính kèm: