TIẾNG VIỆT: BÀI 35: UÔI - ƯƠI
A. YÊU CẦU:
- Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ ngữ ứng dụng
- Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi;
- Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa
B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh minh họa các từ khóa, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói.
C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1. Kiểm tra bài cũ:
- 3 học sinh lên bảng đọc và viết : cái túi, vui vẻ, gửi quà.
- Cả lớp viết vào bảng con: ngửi mùi
- 1 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui quá.
2. Dạy - học bài mới:
TUẦN 9 Ngày soạn: 29/10/ 2009 Ngày giảng: Thứ hai 02/11/ 2009 ĐẠO ĐỨC: LỄ PHÉP VỚI ANH CHỊ NHƯỜNG NHỊN EM NHỎ (T1) A. YÊU CẦU: - Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn - Yêu quý anh chị em trong gia đình - Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập đạo đức. - Đồ dùng để chơi đóng vai. - Các truyên, tấm gương, bài thơ, bài hát về chủ đề bài học. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Em phải có bổn phận gì đối với ông bà, cha mẹ? - Em hãy giới thiệu về bố và mẹ của em cho cả lớp biết? - GV nhận xét và ghi điểm. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Quan sát tranh và nhận xét - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh bài tập 1 và nhận xét. - HS thảo luận nhóm 2 về nội dung của mỗi bức tranh. - Gọi đại diện một số HS các nhóm lên trình bày, nhóm khác nhận xét và bổ sung. ð GV chốt lại từng ranh và kết luận. * Hoạt động 2: Thảo luận, phân tích tình huống. - GV yêu cầu từng cặp HS quan sát tranh bài tập 2 và cho biết: + Bức tranh vẽ gì? + Theo em, bạn Lan có thể có những cách giải quyết nào trong tình huống đó? - Cho HS nêu tất cả các tình huống, GV chốt lại 1 số cách ứng xử chính của bạn Lan. GV hỏi tiếp: + Nếu em là bạn Lan, em sẽ chọn cách giải quyết nào? Vì sao em lại chọn cách đó - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày, Cả lớp nhận xét và bổ sung. - GV kết luận. Tương tự như vậy với bức tranh 2 ð Giáo viên kết luận chung 3. Hoạt động nối tiếp: - Đối với anh chị, em phải làm gì? + Đối với em nhỏ, là anh chị em phải làm gì? - Về nhà ôn lại bài và làm theo bài học. - Nhận xét giờ học. __________________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 35: UÔI - ƯƠI A. YÊU CẦU: - Đọc được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; từ ngữ ứng dụng - Viết được: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi; - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Chuối, bưởi, vú sữa B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, đoạn thơ ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng đọc và viết : cái túi, vui vẻ, gửi quà. - Cả lớp viết vào bảng con: ngửi mùi - 1 học sinh đọc đoạn thơ ứng dụng: Dì Na gửi thư về. Cả nhà vui quá. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần uôi, ươi. - Giáo viên viết lên bảng: uôi - ươi. - Học sinh đọc theo giáo viên: uôi, ươi. * Hoạt động 2: Dạy vần v uôi a. Nhận diện vần: - Giáo viên yêu cầu học sinh ghép vần uôi trên đồ dùng + Vần uôi có mấy âm, đó là những âm nào ? - Học sinh: thảo luận so sánh uôi với ôi +Giống: đều kết thúc bằng i + Khác: uôi bắt đầu bằng uô b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: uôi - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh. - GV hướng dẫn HS đánh vần: uô - i - uôi. - HS đánh vần theo nhóm bàn, cá nhân, cả lớp Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Học sinh ghép tiếng chuối và trả lời câu hỏi: + Vị trí các chữ và vần trong tiếng chuối viết như thế nào ? + tiếng chuối đánh vần như thế nào? - HS đánh vần: chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối (cá nhân, nhóm, lớp) - GV đưa ra "nải chuối" và hỏi: Đây là gì? - GV rút ra từ khoá nải chuối. - Học sinh tự đánh vầ và đọc trơn từ ngữ khóa: uô - i - uôi chờ - uôi - chuôi - sắc - chuối nải chuối. - Học sinh đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh ươi (Dạy tương tự như uôi) - Giáo viên: vần ươi được tạo nên từ ươ và i - Học sinh thảo luận: So sánh ươi với uôi + Giống: kết thúc bằng i + Khác: ươi bắt đầu bằng ươ, uôi bắt đầu bằng uô - Đánh vần: ươ - i - ươi bờ - ươi - bươi - hỏi - bưởi múi bưởi c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: uôi, ươi, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: uôi, ươi - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng Viết tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: chuối, bưởi và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: chuối, bưởi. - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng : buổi tối túi lưới tuổi thơ tươi cười - Giáo viên giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng. - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại, GV chỉnh sửa cho HS. TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: uôi, chuối, nải chuối và ươi, bưởi, múi bưởi - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa lỗi phát âm cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - Học sinh quan sát tranh minh họa của đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên cho học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại đoạn thơ ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: uôi, ươi, nải chuối, múi bưởi. - Giáo viên viết mẫu từng dòng, học sinh viết vào vở - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: chuối, bưởi, vú sữa. - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Quả chuối chín có màu gì? Khi ăn có vị như thế nào? + Vú sữa khi chín thường có màu gì? + Bưởi thường có nhiều vào mùa nào? + Khi bóc vỏ ngoài của múi bưởi ra em nhìn thấy gì? + Trong 3 thứ quả này, em thích nhất quả nào? Vì sao? + Trong vườn nhà em có những loại cây ăn quả nào? 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo - Học sinh tìm vần vừa học. - Về nhà ôn lại bài và xem trước bài 36. - Nhận xét giờ học. ___________________________________________________________ Ngày soạn: 01/11/ 2009 Ngày giảng: Thứ tư 4/11/ 2009 TOÁN: LUYỆN TẬP CHUNG A. YÊU CẦU: - Làm được phép cộng các số trong phạm đã học, cộng với số 0. - Học sinh say mê luyện tập, tính toán. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - PBT, bộ ĐDHT C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - 3 học sinh lên bảng làm: 3 + 2 = 2 + 1 = 5 + 0 = - Cả lớp làm bảng con: 1 + 4 = - 1 học sinh đọc lại công thức cộng trong phạm vi 5 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài tập Bài 1: Làm việc cá nhân - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập ( tính ) - HS làm bài, Gọi 3 HS lên bảng làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh yếu -HS và GV nhận xét, chữa bài Bài 2: Tính - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi học sinh đọc kết quả - Giáo viên nhận xét chung Bài 3: Hoạt động nhóm - Học sinh tự nêu yêu cầu rồi làm bài - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Học sinh đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau - Học sinh nhận xét bài của bạn - Giáo viên nhận xét, chữa bài cho học sinh Bài 4: Thảo luận nhóm - Gọi HS nêu yêu cầu của bài tập - Từng cặp HS quan sát tranh, đọc bài toán và ghi phép tính thích hợp vào ô trống. - Gọi đại diện 2 cặp HS trình bày trước lớp. - Các HS khác nhận xét, bổ sung. - GV nhận xét và ghi điểm. * Hoạt động 2: Trò chơi ''Nối phép tính với kết quả đúng". - GV yêu cầu mỗi tổ cử đại diện 1 bạn lên chơi . - GV nêu yêu cầu của trò chơi, HS thực hiện trò chơi. - Cả lớp nhận xét, bình chọn - Giáo viên nhận xét, tuyên dương - Về nhà ôn lại bài đã học, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học. ______________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 37: ÔN TẬP A. YÊU CẦU: - Đọc được các vần có kết thúc bằng i/y; i từ ngữ, câu ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Viết được các vần, từ ngữ ứng dụng từ bài 32 đến bài 37 - Nghe hiểu và kể được một đoạn truyện theo tranh truyện kể Cây khế B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng ôn tập trong sách giáo khoa - Tranh minh họa đoạn thơ ứng dụng - Tranh minh họa truyện kể: ''Thỏ và rùa'' C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: T1: cối xay, T2: ngày hội, T3: vây cá - 1 học sinh lên bảng viết : cây cối - 1 HS đọc câu ứng dụng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên hỏi: + Tuần qua chúng ta đã được học những vần gì mới ? - Học sinh trả lời, giáo viên ghi bảng - Các học sinh khác bổ sung - Giáo viên treo bảng ôn lên bảng, học sinh kiểm tra bổ sung * Hoạt động 2: Ôn tập a. Ôn các vần vừa học - Học sinh lên bảng, chỉ các chữ vừa học trong tuần - Giáo viên đọc vần, học sinh chỉ chữ - Học sinh tự chỉ chữ và đọc vần - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh b. Ghép chữ và vần thành tiếng - Học sinh đọc các tiếng ghép từ chữ ở cột dọc với chữ ở dòng ngang của bảng ôn - Học sinh đọc bảng ôn theo: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa cách đọc cho học sinh c. Đọc từ ngữ ứng dụng - Giáo viên gắn các từ ngữ ứng dụng lên bảng: đôi đũa, tuổi thơ, máy bay. - Học sinh đọc các từ ngữ: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Giáo viên giải thích và đọc mẫu - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại d. Tập viết các từ ngữ ứng dụng - Học sinh viết trong vở tập viết từ: tuổi thơ theo mẫu - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc - Học sinh lần lượt đọc các tiếng trong bảng ôn - Học sinh đọc các từ ngữ ứng dụng theo: nhóm, bàn, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc đoạn thơ ứng dụng - Giáo viên giới thiệu đoạn thơ - HS quan sát tranh, thảo luận và nêu các nhận xét về cảnh bé đang ngủ trưa - Học sinh đọc đoạn thơ: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên chỉnh sửa phát âm cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu đoạn thơ - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh viết tiếp các từ còn lại theo mẫu trong vở tập viết - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Kể chuyện ''Cây khế'' - Học sinh đọc tên câu chuyện, giáo viên dẫn dắt vào câu chuyện - Giáo viên kể lại câu chuyện có kèm kèm theo tranh minh họa - Học sinh th ... giấy màu xé hình cây theo 2 kiểu: dài và tròn - HS thực hành, GV quan sát và giúp đỡ HS còn lúng túng. - HS làm xong, dán sản phẩm vào vở thủ công. - GV gợi ý HS sáng tạo trong việc trình bày sản phẩm. - GV chấm, nhận xét. - GV đưa những bài làm đẹp cho HS xem và học tập. - Nhận xét giờ học. __________________________________________________________ Ngày soạn: 02/11/ 2009 Ngày giảng: Thứ năm 5/11/ 2009 THỂ DỤC: ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ-THỂ DỤC RÈN LUYỆN TTCB ( Có GV bộ môn) ____________________________ TIẾNG VIỆT: BÀI 38: EO, AO A. YÊU CẦU: - Đọc được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao; từ ngữ và đoạn thơ ứng dụng - Viết được: eo, ao, chú mèo, ngôi sao - Luyện nói từ 2 -3 câu theo chủ đề: Gió, mây, mưa, bão, lũ. B. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh minh họa các từ khóa, câu ứng dụng, phần luyện nói. C. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - HS viết bảng con: T1: đôi đũa, T2: tuổi thơ, T3: mây bay. - Cả lớp viết bảng con: bài vở - 1 học sinh đọc câu: Gió từ tay mẹ Ru bé ngủ say Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. 2. Dạy - học bài mới: TIẾT 1 * Hoạt động 1: Giới thiệu bài - Giáo viên: Hôm nay, cô sẽ hướng dẫn các em vần eo, ao - Giáo viên viết lên bảng: eo - ao, và cho học sinh đọc eo, ao - Học sinh đọc theo giáo viên: eo, ao * Hoạt động 2: Dạy vần v eo a. Nhận diện vần: - Giáo viên viết lại vần eo lên bảng và hỏi: +Vần eo được tạo nên bởi những âm nào ? - GV: Hãy so sánh vần eo và o +Giống: đều kết thúc bằng o + Khác: eo bắt đầu bằng e b. Đánh vần: Vần - Giáo viên phát âm mẫu: eo - Học sinh nhìn bảng phát âm, giáo viên chỉnh sửa cho học sinh - Giáo viên hướng dẫn học sinh đánh vần: e - o - eo - Học sinh nhìn bảng đánh vần : cá nhân, nhóm, cả lớp. Tiếng khóa, từ ngữ khóa: - Giáo viên: Thêm m và dấu huyền vào vần eo, ta được tiếng gì ? Học sinh: mèo ð Giáo viên viết bảng và đọc: mèo + Em có nhận xét gì về tiếng mèo? - Học sinh tự đánh vần tiếng và đọc trơn từ ngữ khóa: e - o - eo mờ - eo - meo - huyền - mèo chú mèo. - Học sinh đọc theo: nhóm, cá nhân, lớp, giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh v ao (Dạy tương tự như eo) - Giáo viên: vần ao được tạo nên từ a và o - Học sinh thảo luận: So sánh ao với eo + Giống: kết thúc bằng o + Khác: ao bắt đẩu bằng a, eo bắt đầu bằng e - Đánh vần: a - o - ao sờ - ao - sao ngôi sao. - Viết: chú ý các nét nối trong tiếng c. Viết: Vần đứng riêng - Giáo viên viết mẫu: eo, ao, vừa viết vừa nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: eo, ao - Giáo viên nhận xét, sửa sai Tiếng và từ ngữ - Giáo viên viết mẫu: mèo, ngôi sao và nêu qui trình viết - Học sinh viết bảng con: mèo, ngôi sao. - Giáo viên nhận xét và chữa lỗi cho học sinh d. Đọc từ ngữ ứng dụng: - Gọi 2 - 3 học sinh đọc các từ ứng dụng: cái kéo trái đào leo trèo chào cờ - GV giải thích và đọc mẫu các từ ứng dụng và gọi 2 - 3 học sinh đọc lại TIẾT 2 * Hoạt động 1: Luyện đọc Luyện đọc lại các âm ở tiết 1 - Học sinh lần lượt phát âm: eo, mèo, chú mèo và ao, sao, ngôi sao. - Học sinh đọc các các từ ứng dụng: nhóm, cá nhân, cả lớp - Giáo viên nhận xét, chỉnh sửa nhịp đọc cho học sinh Đọc câu ứng dụng: - Học sinh quan sát tranh minh họa câu ứng dụng, nhận xét. - Học sinh đọc câu ứng dụng: cá nhân, nhóm, cả lớp - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh - Giáo viên đọc mẫu câu ứng dụng - Gọi 2 - 3 học sinh đọc lại câu ứng dụng * Hoạt động 2: Luyện viết - Học sinh lấy vở tập viết ra và chuẩn bị tư thế ngồi viết bài - Học sinh lần lượt viết vào vở: eo, ao, chú mèo, ngôi sao. - Giáo viên quan sát, uốn nắn cho học sinh - Giáo viên chấm, nhận xét * Hoạt động 3: Luyện nói - Học sinh đọc tên bài luyện nói: Gió, mây, mưa, bão, lũ. - Giáo viên gợi ý, học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi: + Trong tranh vẽ gì ? + Muốn thả được diều thì phải có gì? + Trước khi có mưa, bầu trời thường xuất hiện những gì? + Nếu đi đâu đó, gặp phải trời mưa thì em phải làm gì? + Nếu trời có bão thì sẽ có hậu quả gì xảy ra? + Chúng ta nên làm gì khi có bão và lũ? Trò chơi 3. Củng cố, dặn dò: - Giáo viên chỉ bảng, học sinh đọc theo, học sinh tìm vần vừa học - Về nhà ôn lại bài, xem trước bài 39. - Nhận xét giờ học. ______________________________ TOÁN: KIỂM TRA ĐỊNH KỲ( GIỮA HK I) YÊU CẦU: Học sinh sử dụng các kiến thức đã học để làm bài kiểm tra trong thời gian 40 phút. Học sinh tích cực, tự giác, chủ động làm bài. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Giấy kiểm tra, đáp án. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên nêu yêu cầu của giờ học: Làm bài kiểm tra định kì lần 1. Giáo viên phát đề cho học sinh: Đề do Tổ chuyên môn ra. Hướng dẫn học sinh thực hiện từng bài một. Học sinh làm bài. Giáo viên theo dõi, nhắc nhở học sinh: tư thế ngồi, cách cầm bút, trình bày bài. Hết thời gian, giáo viên thu bài. Nhận xét giờ học. __________________________________________________________ TOÁN: PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 3 YÊU CẦU: Biết làm tính trừ trong phạm vi 3; biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Học sinh say mê tính toán. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bộ đồ dùng dạy toán của giáo viên và học sinh - Các hình vẽ trong sách giáo khoa CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - GV trà bài kiểm tra, nhận xét. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu khái niệm ban đầu về phép trừ. a. Hướng dẫn học sinh học phép trừ 2 - 1 = 1 - GV hướng dẫn HS quan sát tranh và nêu: "Lúc đầu có 2 con ong, sau đó bay đi 1 con ong. Hỏi còn lại mấy con ong?" - Gọi vài học sinh nhắc lại bài toán - Hướng dẫn HS tự trả lời bài toán: "Lúc đầu có 2 con ong, bay đi 1 con ong, còn lại 1 con ong" - Gọi vài học sinh nêu lại câu trả lời trên + 2 bớt 1 còn mấy? (1) - HS lấy 2 hình tròn, bớt đi 1 hình tròn. Vừa làm vừa nêu: "2 bớt 1 còn 1" - Giáo viên nêu: 2 bớt 1 còn 1 ta viết như sau: ð GV viếtbảng: 2 - 1 = 1 - GV vừa chỉ vừa nói: dấu " - " gọi là dấu trừ - Đọc phép tính: 2 - 1 = 1 (hai trừ một bằng một) - Gọi vài học sinh đọc lại phép tính trên b. Hướng dẫn HS học phép tính: 3 - 1 = 2, 3 - 2 = 1 (Tương tự như trên) - Gọi HS đọc lại các công thức trừ: 2 - 1 = 1 3 - 1 = 2 3 - 2 = 1 Cho HS đọc lại nhiều lần đến khi HS đọc thuộc * Hoạt động 2: Thực hành Bài 1: ( Hoạt động cả lớp ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài toán - Học sinh làm bài, giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Gọi 4 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một cột. - HS nhận xét bài làm trên bảng. - GV kết luận, HS chữa bài (nếu sai) Bài 2: ( Hoạt cá nhân ) - Học sinh nêu yêu cầu của bài. - Giáo viên giới thiệu phép tính theo cột dọc, HS làm bài. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. - HS đổi chéo bài kiểm tra lẫn nhau. - Gọi học sinh chữa bài, nêu kết quả của từng phép tính - Học sinh và giáo viên nhận xét . Bài 3: ( Hoạt động nhóm ) - Gọi 1 HS nêu yêu cầu của bài. - HS thảo luận nhóm 2, đọc bài toán và viết phép tính vào ô trống - Gọi đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận , bổ sung. - GV nhận xét, HS chữa bài ( nếu sai ) 3. Củng cố, dặn dò: - Gọi học sinh đọc lại các con tính vừa học - Về nhà ôn lại bài, học thuộc các công thức trừ trong phạm vi 3, làm bài tập trong vở bài tập. - Nhận xét giờ học. ______________________________ TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 7 YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập 1. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu - Vở tập viết cúa học sinh . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: phố xá, nhà ga. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Học sinh quan sát nhận xét - Giáo viên giới thiệu từng từ cần viết - Học sinh đọc các từ trên 1 lần * Hoạt động 2: Tập viết Học sinh tập viết trên bảng con Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc - Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh Học sinh viết trong vở tập viết. - Học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập viết vào bảng con nhiều lần. - Nhận xét giờ học. ____________________________ TIẾNG VIỆT: TẬP VIẾT TUẦN 8 YÊU CẦU: - Viết đúng các chữ: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẻ... kiểu chữ viết thường, cỡ vừa theo vở Tập viết 1, tập một. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ viết sẵn các chữ mẫu - Vở tập viết cúa học sinh . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh viết bảng con: nghé ọ, cá trê. 2. Dạy - học bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài -Giáo viên giới thiệu và cho học sinh quan sát chữ mẫu. - Học sinh quan sát nhận xét - Giáo viên giới thiệu từng từ cần viết - Học sinh đọc các từ trên 1 lần * Hoạt động 2: Tập viết Học sinh tập viết trên bảng con - Giáo viên viết mẫu từng từ và nói cách đặt bút và kết thúc - Học sinh viết lần lượt từng từ vào bảng con. - Giáo viên nhận xét, sửa sai cho học sinh Học sinh viết trong vở tập viết. - Học sinh viết lần lượt từng dòng theo mẫu trong vở tập viết. - Giáo viên quan sát, giúp đỡ học sinh còn lúng túng - Giáo viên chấm và nhận xét. 3. Củng cố, dặn dò: - Về nhà tập viết vào bảng con nhiều lần. - Nhận xét giờ học. _________________________________ SINH HOẠT: SINH HOẠT LỚP A. YÊU CẦU: - Học sinh biết được các ưu, khuyết điểm trong tuần để phát huy, khắc phục. - Giáo dục học sinh ý thức phê và tự phê B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 1. Đánh giá tuần qua: +Ưu điểm: - Thực hiện tốt các nề nếp - Quần áo gọn gàng, sạch sẽ - Đi học đều và đúng giờ - Học và làm bài tốt trước khi đến lớp. - Đầy đủ dụng cụ, đồ dùng học tập +Tồn tại: - Một số em còn quên sách vở: - Nói chuyện trong giờ học - Đi học muộn: 2. Phương hướng tuần tới: - Chuẩn bị đầy đủ các đồ dùng học tập trước khi đến lớp. - Thi đua học tốt dành nhiều điểm 10 dâng lên Thầy, Cô giáo. - Thực hiện tốt các nề nếp - Mặc đồng phục đến trường.
Tài liệu đính kèm: