Buổi sáng
Tiết 1 Chào cờ
HS tập trung dưới cờ
Tiết 2 Môn: Đạo đức
Tiết CT: 31
Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2)
I.Mục tiêu:
- Học sinh hiểu: Lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ hoa và cây. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em.
- Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng
- Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng
II.Đồ dùng dạy – học:
- Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống
- Vở BTĐĐ1 .
- Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn )
- Điều 19.26.27.32.39 công ước QT về Quyền trẻ em.
III.Các hoạt động dạy học:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 31 Từ 9/4/2012 đến 13/4/2012 Thứ Tiết Môn học Tiết Tên bài dạy G. tải Đồ dùng HAI SÁNG 1 Chào cờ 31 HS tập trung dưới cờ 2 Đ. Đức 31 Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng KNS Tranh 3 T. Công 231 Cắt dán hàng rào đơn giản 4 Toán 120 Luyện tập Bài 4 CHIỀU 1 Tập đọc 78 Ngưỡng cửa Tranh 2 Tập đọc Ngưỡng cửa 3 Ôn tập đọc Rèn HS đọc chậm BA SÁNG 1 Tập viết 13 Tô chữ hoa Q M. chữ 2 Chính tả 13 Ngưỡng cửa Chép bài 3 Thể dục 31 Chuyền cầu theo nhóm 2 người. Trò chơi 4 Toán 121 Đồng hồ. Thời gian CHIỀU 1 Ôn toán Xem đồng hồ 2 TN-XH 31 Thực hành quan sát bầu trời 3 Luyện đọc Rèn HS đọc chậm TƯ SÁNG 1 Tập đọc 79 Kể cho bé nghe Tranh 2 Tập đọc Kể cho bé nghe 3 Ôn tập đọc Rèn HS đọc chậm 4 Mĩ thuật 31 Vẽ cảnh thiên nhiên CHIỀU 1 Ôn Toán Thực hành xem giờ đồng hồ 2 Ôn tập đọc Rèn HS đọc chậm 3 Luyện viết Rèn chữ đẹp cho HS NĂM SÁNG 1 Tập viết 14 Tô chữ hoa R Chữ mẫu 2 Chính tả 14 Kể cho bé nghe Chép bài 3 Luyện đọc Rèn HS đọc chậm 4 Toán 122 Thực hành CHIỀU 1 Ôn Toán Thực hành xem đồng hồ 2 Âm nhạc 31 Học hát: Đường và chân 3 Luyện đọc Rèn HS đọc chậm SÁU SÁNG 1 Tập đọc 80 Hai chị em KNS Tranh 2 Tập đọc Hai chị em 3 Ôn tập đọc Rèn HS đọc chậm 4 Toán 123 Luyện tập B. phụ CHIỀU 1 Kể chuyện 31 Dê co nghe lời mẹ KNS 2 Ôn Toán Thực hành xem giờ 3 SHTT 31 Tổng kết cuối tuần Thứ hai, ngày 9 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1 Chào cờ HS tập trung dưới cờ Tiết 2 Môn: Đạo đức Tiết CT: 31 Bài: Bảo vệ cây và hoa nơi công cộng (Tiết 2) I.Mục tiêu: - Học sinh hiểu: Lợi ích của hoa và cây nơi công cộng đối với cuộc sống con người. Cách bảo vệ hoa và cây. Quyền được sống trong môi trường trong lành của trẻ em. - Học sinh biết bảo vệ hoa và cây nơi công cộng. KNS: - Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề trong tình huống để bảo vệ cây và hoa nơi công cộng - Kĩ năng tư duy phê phán những hành vi phá hoại cây và hoa nơi công cộng II.Đồ dùng dạy – học: - Kĩ thuật dạy học: thảo luận nhóm; động não; xử lí tình huống - Vở BTĐĐ1 . - Bài hát “ Ra chơi vườn hoa ” ( Văn Tấn ) - Điều 19.26.27.32.39 công ước QT về Quyền trẻ em. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - Cây và hoa có ích lợi gì cho cuộc sống , cho môi trường ? - Em phải làm gì để bảo vệ cây và hoa ? - Thấy bạn bẻ cành hái hoa nơi công cộng , em phải làm gì ? - Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới: *Hoạt động 1: làm bài tập 3 - Giáo viên giới thiệu và ghi đầu bài lên bảng . - Cho Học sinh mở vở BTĐĐ. - Giáo viên nhắc lại yêu cầu Bt gồm có 2 phần a và b *GV kết luận: Những tranh chỉ việc làm góp phần tạo môi trường trong lành là T1, 2, 4 . *Hoạt động 2: Thảo luận và đóng vai theo bài tập 4. - Gọi Học sinh đọc nội dung , yêu cầu của BT - Giáo viên nhận xét , bổ sung , kết luận . *Hoạt đông 3: Quan sát thảo luận BT2 - Giáo viên nêu yêu cầu , đặt câu hỏi: +Tổ em nhận chăm sóc cây và hoa ở đâu? Vào thời gian nào? Bằng những việc làm cụ thể nào? Ai phụ trách từng việc? *Giáo viên kết luận: Môi trường trong lành giúp các em khoẻ mạnh và phát triển. Các em cần có các hoạt động bảo vệ, chăm sóc cây xanh 3.Củng cố dặn dò: - Cho Học sinh đọc 4 câu thơ : - Cho Học sinh hát bài “ Ra chơi vườn hoa ” - Dặn Học sinh thực hiện tốt những điều đã học - Dặn Học sinh ôn tập các bài đã học để chuẩn bị kiểm tra cuối năm . - Học sinh lập lại đầu bài . - Học sinh nêu yêu cầu BT . a/ Nối tranh với khuôn mặt phù hợp với tình huống trong tranh. b/ Tô màu tranh chỉ việc góp phần làm cho môi trường trong lành. * Nên khuyên ngăn bạn hoặc mách người lớn khi không cản được bạn . Làm như vậy là góp phần bảo vệ môi trường trong lành , là thực hiện quyền được sống trong môi trường trong lành . - Học sinh thảo luận theo nhóm - Vài nhóm lên đóng vai - Lớp nhận xét , bổ sung . - Học sinh thảo luận nhóm - Đại diện nhóm tổ lên trình bày kế hoạch hành động của mình - Lớp nhận xét bổ sung . “ Cây xanh cho bóng mát Hoa cho sắc cho hương Xanh sạch đẹp môi trường Ta cùng nhau gìn giữ ” Tiết 3. MÔN: THỦ CÔNG BÀI: CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (TIẾT 2) GV bộ môn soạn bài Tiết 4 Môn: Toán Tiết CT: 120 Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: - Thực hiện được các phép tính cộng, trừ ( không nhớ ) trong phạm vi 100 ; bước đầu nhận biết quan hệ phép cộng và trừ . - Làm bài : 1, 2, 3. HS khá , giỏi bài 4 II.Đồ dùng dạy – học: - bảng con, bảng nhóm. II.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Kiểm tra bài cũ: - GV cho HS làm bảng con theo dãy bàn. 2.Bài mới: - GV hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Đặt tính rồi tính. - Gọi HS nhắc lại cách đặt phép tính . - Gọi HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con . Bài 2: Viết phép tính thích hợp - GV giới thiệu mô hình như SGK và nêu số lượng tương ứng . - GV: Trong phép cộng, hai số đổi chỗ cho nhau thì kết quả giống nhau. - Gọi HS đọc lại ghi nhớ Bài 3: >, < = ? - Tổ chức trò chơi điền nhanh và đúng - Gọi HS nhận xét bài làm của bạn . Bài 4: HS khá, giỏi - HS thảo luận nhóm đôi * Nhận xét bài học, xem bài sau . - HS làm bảng con 24 + 13 56 + 21 23 - 21 64 - 12 Bài 1: Đặt tính rồi tính. - HS nêu yêu cầu bài tập. - Đặt tính thẳng cột và thực hiện tính từ phải sang trái. - HS lên bảng thực hiện, dưới lớp làm bảng con. 34 + 42 76 – 42 52 + 47 42 + 34 76 – 34 47 + 52 Bài 2: HS nêu nêu yêu cầu bài tập - HS làm vào vở - HS trình bày cách tính 42 + 34 = 76 34 + 42 = 76 . 76 - 42 = 34 76 - 34 = 42 . Bài 3: >, < = ? 3 tổ đại diện lên tham gia chơi, tổ nào làm nhanh và đúng tổ đó thắng. - Mỗi tổ 4 HS lên tham gia chơi 38 £ 38 45 + 23 £ 45 - 24 12 + 37 £ 37 + 12 56 - 0 £ 56 - 0 . Bài 4: HS khá, giỏi - HS làm bảng lớp, phiếu bài tập HS giỏi lên bảng làm . Buổi chiều Tiết 1+ 2 Môn: Tập đọc Tiết CT: Bài: Ngưỡng cửa I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . - Hiểu nội dung bài: ngưỡng cửa là nơi đứa trẻ tập đi những bước đầu tiên, rồi lớn lên đi xa hơn nữa. - Trả lời được câu hỏi 1( SGK ). * Học sinh khá, giỏi học thuộc lòng 1 khổ thơ. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài đọc . III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - GV cho HS đọc bài, trả lời câu hỏi 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài. - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu cả lớp đọc thầm và tìm từ khó: Gọi HS đọc và phân tích từ khó. - GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu :Yêu cầu mỗi HS đọc 1 câu. + Đọc tiếp nối theo dãy bàn. - Luyện đọc đoạn, bài: + Gọi 3 HS đọc 3 khổ thơ + Cho HS đọc trong nhóm + Cho các nhóm thi đọc trước lớp - Gọi 2 HS đọc cả bài . c.Ôn các vần : ăt, ăc . 1. Yêu cầu HS tìm tiếng có vần ăt trong bài ? Cho HS phân tích tiếng " dắt". 2.GV cho HS nhìn tranh để nói thành câu có tiếng chứa vàn ăt, ăc . - Gọi HS đọc câu mẫu Tiết 2 d.Tìm hiểu bài và luyện nói: - Tìm hiểu bài và luyện đọc - Gọi 1 HS đọc khổ thơ 1. +GV hỏi: Ai dắt em đi men ngưỡng cửa ? - Cho HS đọc khổ thơ 2, 3 +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đến đâu ? - Hướng dẫn HS luyện đọc thuộc lòng bài thơ theo cách xoá dần bảng. - Luyện nói: GV yêu cầu HS quan sát tranh để thảo luận. 3.Củng cố - dặn dò: - GV cho HS đọc lại bài - Thi đua thuộc lòng - Về nhà học bài, xem bài: Kể cho bé nghe - HS đọc bài: Người bạn tốt - Cả lớp nghe - HS khá, giỏi đọc 1 lần - HS đọc từ khó: ngưỡng cửa, nơi này,cũng quen, dắt vòng, đi men - Cá nhân đọc theo dãy bàn . + 3 HS đọc, cả lớp đọc thầm . + Đọc theo nhóm 3 - HS đọc cả bài 1.Tìm tiếng trong bài có vần ăt: - HS nêu yêu cầu của bài - Cá nhân tìm: dắt - Cá nhân phân tích: d + ăt + thanh sắt 2.Nhìn tranh nói câu chứa tiếng có vần ăt, ăc - Cả lớp thảo luận . +Tay bà, tay mẹ dắt em đi men ngưỡng cửa +Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa đi đến trường - Cả lớp đọc thầm, cá nhân - Thi đua tổ, lớp. - Cả lớp quan sát tranh, thảo luận nhóm 2 . - Cá nhân nêu 4 - 5 HS . Tiết 3 Ôn tập đọc Bài: Rèn cho HS đọc chậm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ : ngưỡng cửa, nơi này, cũng quen, dắt vòng, đi men. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ . Thứ ba, ngày 20 tháng 4 năm 2010 . Buổi sáng Tiết 1 Môn: Tập viết Tiết CT: Bài: Tô chữ hoa Q I.Mục tiêu: - HS tô được chữ hoa : Q, R . - Viết đúng các vần: ăc, ăt; các từ ngữ: màu sắc, dìu dắt, kiểu chữ viết thường, cỡ chữ theo vỏ Tập viết 1, tập hai ( Mỗi từ ngữ viết ít nhất được 1 lần ) * HS khá, giỏi: viết đều nét, dần đúng khoảng cách và viết đủ số dòng, số chữ quy định trong vở Tập viết 1, tập hai . II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ Q III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: Viết bảng con: thuộc bài, con cừu, ốc bươu 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn HS tô chữ hoa Q: - Chữ hoa Q có mấy nét ? - Độ cao của chữ hoa Q là bao nhiêu ? Điểm đặt bút ở dòng kẻ thứ mấy ? Điểm dừng bút ở dòng kẻ thứ mấy ? - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con . c.Hướng dẫn HS viết vần, từ ngữ: - Gọi HS đọc tất cả các vần, từ ngữ : ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt - Gọi HS phân tích vần, từ ngữ ứng dụng . - GV viết mẫu d. Hướng dẫn HS viết bài vào vở: - Theo dõi sửa sai cho HS . - Thu bài, chấm điểm, nhận xét GV khen những HS viết đẹp, đúng . 3.Củng cố - dặn dò: - Cho 3 HS của 3 tổ thi viết - Nhận xét tiết học . Cả lớp viết bảng con. - Cá nhân nêu . - Chữ Q có 2 nét - Cao 5 dòng kẽ - Cả lớp viết bảng con Cá nhân, lớp . - HS đọc: ăc, ăt, màu sắc, dìu dắt - Cả lớp theo dõi . - Cá nhân viết bài vào vở tập viết. + 2 dòng chữ hoa + vần, từ ngữ 1 dòng Tiết 2 Môn: Chính tả Tiết CT: Bài: Ngưỡng cữa I.Mục tiêu: - Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa 20 chữa trong khoảng 8 - 10 phút . - Điền đúng vầ ... Củng cố - dặn dò: - Trò chơi: Thi xem nhanh đồng hồ. - Về nhà tập xem đồng hồ 3 HS trả lời Bài 1: - HS đọc số giờ ứng với từng mặt đồng hồ · ¸ Â Á ¾ 1 giờ 2 giờ 12 giờ 11 giờ 8 giờ Bài 2: - HS ti đua theo nhóm Nhóm I: 1 giờ, 6 giờ Nhóm II: 2 giờ, 7 giờ Nhóm III: 3 giờ, 8 giờ Nhóm IV: 4 giờ, 9 giờ Nhóm V: 5 giờ, 10 giờ Bài 3: - HS xem tranh và đọc nội dung bức tranh - Học sinh nối tranh “buổi sáng học ở trường” với mặt đồng hồ chỉ 8 giờ, “buổi trưa ăm cơm” với mặt đồng hồ chỉ 11 giờ, “buổi chiều học nhóm” với mặt đồng hồ chỉ 3 giờ, “buổi tối nghỉ ở nhà” với mặt đồng hồ chỉ 10 giờ. Lúc đi vào buổi sáng có thể là 6,7 hay 8 giờ (có mặt trời mọc) Lúc đến nhà có thể là trưa 11 giờ hay 12 giờ (tuỳ theo phương tiện để đi). Bài 4: HS khá, giỏi - HS đọc yêu cầu bài - Hslam2 vào vở - cá nhân thảo luận nhóm đôi Buổi chiều Tiết 1. Môn: Ôn Tập đọc Bài: Rèn đọc cho HS chậm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Đọc đúng các từ ngữ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấi cơm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ. - Hiểu nội dung bài: Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật, đồ vật trong nhà, ngoài đồng. - Trả lời được câu hỏi 2 ( SGK ). Tiết 3. Môn: Luyện viết Bài: Rèn chữ viết I.Mục tiêu: - Nghe - viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 đến 15 phút . Thứ sáu, ngày 13 tháng 4 năm 2012 Buổi sáng Tiết 1+2 Môn: Tập đọc Tiết CT: 20 Bài: Hai chị em I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn . Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. - Hiểu nội dung bài: Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. - Trả lời câu hỏi 1, 2 ( SGK ) * KNS: - Xác định giá trị - Ra quyết định - Phản hồi, lắng nghe tích cực - Tư duy sáng tạo. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài học *Kĩ thuật dạy học: - Thảo luận nhóm - Trình bày 1 phút III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS đọc bài " Kể cho bé nghe " . - Tìm tiếng trong bài có vần ươc . +Con chó, cái cối , xay lúa, có điểm gì ngộ nghĩnh? 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - Trong tranh vẽ cảnh gì ? - Vì sao chị ngồi học bài còn em thì buồn thiu giữa đống đồ chơi? Các em sẽ đọc bài: " Hai chị em" . b.Hướng dẫn HS luyện đọc: - GV đọc mẫu bài " Hai chị em " - Luyện đọc tiếng, từ ngữ: Yêu cầu HS tìm tiếng khó đọc. - GV gạch chân các từ: Gọi HS đọc từ khó. - Luyện đọc câu, đoạn bài: - Yêu cầu mỗi HS đọc một câu, đọc tiếp nối theo dãy bàn - Gọi 3 HS đọc trước lớp - Hướng dẫn HS đọc theo nhóm - Gọi HS đọc trước lớp c.Ôn các vần et, oet: 1.Tìm tiếng trong bài có vần et? Vần cần ôn et, oet . 2.Yêu cầu HS tìm tiếng trong bài có vần et, oet 3.Điền et hay oet. - Gọi HS đọc câu mẫu: Tiết 2 d. Tìm hiểu bài và luyện nói: +Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc : - Gọi HS đọc đoạn 1 +Hai chị em đang làm gì? + Cậu em nói gì khi chị động vào con gấu bông? - GV gọi HS đọc đoạn 2. +Cậu em làm gì khi chị lên dây cót chiếc ô tô nhỏ? - Gọi HS đọc đoạn 3 . +Vì sao cậu em thấy buồn khi ngồi chơi một mình? +Bài tập đọc khuyên em điều gì? + Luyện nói : Ở nhà em thường chơi với (anh, chị) những trò chơi gì? - Yêu cầu HS luyện nói theo nhóm. - Các nhóm nói trước lớp, kể những trò chơi với anh chị mình. 3.Củng cố - dặn dò: Gọi HS đọc lại toàn bài. - Bài tập đọc em vừa học là bài gì ? Các em nhớ: Những lúc rãnh rỗi phải thường xuyên chơi với anh chị mình. - 3HS đọc và trả lời câu hỏi - Cả lớp lắng nghe - Cá nhân - HS giỏi, trung bình, khá đọc: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. - Cá nhân đọc theo dãy bàn GV chia bài thành 3 đoạn. Đoạn 1: Hai chị em .....................của em. Đoạn 2: Một lát .......................của chị ấy. Đoạn 3: Còn lại - HS đọc theo nhóm 1. HS nêu yêu cầu bài, tìm tiếng - 3 HS đọc, phân tích tiếng: hét 1. HS nêu yêu cầu - Thi đua theo nhóm +et: mũi tẹt, sấm sét, bánh tét. +oet: láo toét, đục khoét. 3.Điền et hay oet. - HS đọc câu mẫu: +Ngày Tết, ở miền Nam nhà nào cũng có bánh tét +Chim gõ kiến khoét thân cây tìm tổ kiến. Cho HS thảo luận nêu câu có vần cần ôn +Cậu em nói: “Chị đừng động vào con gấu bông của em ". +Cậu em bảo ch5 hãy chơi dồ chơi của chị ấy. +Vì không có chị cùng chơi +Chị em phải biết nhường nhịn nhau, thương yêu nhau. - HS tập nói theo nhóm 4 Đọc theo nhóm 3 Tiết 3 Ôn tập đọc Bài: Rèn HS đọc chậm I.Mục tiêu: - Đọc trơn cả bài: Hai chị em. Đọc đúng các từ ngữ: vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn. Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu. Tiết 4 Môn: Toán Tiết CT: 123 Bài: Luyện tập I.Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xác địnhvà quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. - Làm bài: 1, 2, 3 II.Đồ dùng dạy – học: - Mặt đồng hồ III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1.Bài cũ: - Gọi HS lên đọc giờ trên đồng hồ: 8 giờ, 10 giờ, 12 giờ. 2.Bài mới: Hướng dẫn HS làm bài và sửa bài. Bài 1: Gọi HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài. - Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng. - Gọi HS đọc giờ trên các mặt đồng hồ. - Gọi HS lên bảng nối giờ đúng với đồng hồ. Bài 2: Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ: Yêu cầu cả lớp thực hành. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu bài Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp - Gọi 1 HS lên bảng nối mẫu. *Trò chơi: Thi xem đồng hồ nhanh và đúng. - GV nêu luật chơi và hướng dẫn HS chơi . Ví dụ: Quay kim đồng hồ và hỏi: " Đồng hồ chỉ mấy giờ ?" 3.Củng cố - dặn dò: - Về nhà tập xem đồng hồ . - 3 HS lên bảng làm Bài 1: 1HS đọc đề, nêu yêu cầu của bài . ¹ Â ¿ ¸ À 9 giờ 6 giờ 3 giờ 10 giờ 2 giờ - HS lên bảng nối giờ đúng với đồng hồ. Bài 2: HS khá, trung bình lên bảng thực hành. a)11 giờ; b) 5 giờ; c) 3 giờ; d) 6 giờ ; e) 7 giờ; g) 8 giờ ; h) 10 giờ; i) 12 giờ Bài 3: HS đọc yêu cầu bài - Học sinh nối và nêu: Em ngũ dậy lúc 6 giờ sáng – đồng hồ chỉ 6 giờ sáng. Em đi học lúc 7 giờ – đồng hồ chỉ 7 giờ, - HS thực hành trên bảng lớp - HS khá, giỏi: Nêu lại các hoạt động trong ngày của em ứng với các giờ tương ứng trong ngày. - Thực hành ở nhà. Buổi chiều Tiết 1. Môn: Kể chuyện Tiết CT: 31 Bài: DÊ CON NGHE LỜI MẸ . I.Mục tiêu: - Kể lại một đoạn câu chuyện theo tranh và câu hỏi gợi ý dưới tranh. - Hiểu nội dung câu chuyện: Dê con do biết nghe lời mẹ nên đã không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại, tiu nghỉu bỏ đi. * HS giỏi kể được toàn bộ câu chuyện. -Lắng nghe tích cực *KNS: - Xác định giá trị - Ra quyết định - Tư duy phê phán II.Đồ dùng dạy học: *Kĩ thuật dạy học: - Động não, tưởng tượng - Trải nghiệm, đặt câu hỏi, thảo luận nhóm, chia sẻ thông tin, phản hồi tích cực, đóng vai - Tranh minh hoạ câu chuyện. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của HS 1/ Bài cũ: - Gọi HS lên kể chuyện Sói và Sóc. 2/ Bài mới: a. Giới thiệu bài: Có một con Sói, muốn ăn thịt đàn Dê con. Liệu Dê con có thoát nạn không? Hôm nay cô sẽ kể cho các em nghe câu chuyện: Dê con nghe lời mẹ. b. GV kể chuyện: - GV kể lần 1: Kể diễn cảm, thay đổi theo các nhân vật . - GV kể lần 2: Kết hợp kèm theo tranh minh hoạ . c.GV hướng dẫn HS tập kể từng đoạn chuyện theo tranh. - GV yêu cầu HS dựa theo tranh và câu hỏi gợi ý để kể +Tranh 1 vẽ gì? - Gọi HS đọc câu hỏi dưới bức tranh +Trước khi đi, Dê mẹ dặn con thế nào? +Chuyện gì xảy ra sau đó? - Gọi 1 HS lên kể +Tranh 1, 2, 3 tương tự - GV động viên, khuyến khích HS tập kể . - Hướng dẫn HS kể trong nhóm d. HS kể toàn câu chuyện: - GV hướng dẫn HS kể theo phân vai. e)Giúp HS hiểu ý nghĩa câu chuyện: +Vì sao Sói lại tiu nghỉu, cúp đuôi bỏ đi? 3.Củng cố - dặn dò: +Cô vừa kể cho các em nghe câu chuyện gì? +Qua câu chuyện này, các em thấy Dê con có nghe lời mẹ dặn hay không? +Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? - Về nhà tập kể lại cho ba mẹ nghe. Cả lớp lắng nghe - Cá nhân trả lời: Dê mẹ ra khỏi nhà quay lại nhắc các con đóng cửa thật chặt, nếu có người lạ gọi cửa không được mở. - HS khá đọc - HS giỏi trả lời - Kể trong nhóm 4 - Các nhóm kể trước lớp - HS phân vai: Dê mẹ, Dê con và người dẫn chuyện - HS giỏi trả lời + Vì Dê con biết nghe lời mẹ, không mắc mưu Sói. Sói bị thất bại đành tiu nghỉu bỏ đi. Câu truyện khuyên ta cần biết vâng lời người lớn. - HS trung bình. Dê cOn nghe lời mẹ. - HS khá, giỏi. Phải biết vâng lời cha mẹ. Tiết 2 Ôn Toán Bài: Ôn tập xem đồng hồ I.Mục tiêu: - Biết xem giờ đúng; xác địnhvà quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; - Bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày. Tiết 3 SINH HOẠT TẬP THỂ TUẦN 31 I . Mục tiêu : - Học sinh biết được những ưu ,khuyết điểm của mình trong tuần qua để từ đó có hướng sữa chữa hoặc khắc phục. - Đề ra được phương hướng, kế hoạch cho tuần tới. II . Các hoạt động chủ yếu : 1 .Đánh giá hoạt động của lớp tuần qua. - Các tổ trưởng lần lượt nhận xét từng thành viên trong tổ mình. +Tổ 1: Nề nếp: Hấu hết các em đi học đầy đủ, đúng giờ, sinh hoạt 15’ đầu giờ nghiêm túc, có chất lượng, hiện tượng nghỉ học không có giấy xin phép đã không còn nữa. +Tổ 2: Vệ sinh: Các em đã có ý tức giữ vệ sinh trường lớp và vệ sinh cá nhân,... +Tổ 3: Học tập: Hầu hết học sinh có ý thức học tập tốt, ngồi trong lớp chú ý nghe cô giảng bài, về nhà chăm học bài và luyện viết nên trong học tập có rất nhiều tiến bộ. Tiêu biểu như các em sau: .... +Tổ 4: Lao động, chăm sóc cây xanh - Lớp trưởng nhận xét chung tình hình của lớp. +Hạn chế: Một số ít em chưa có ý thứ trong học tập, còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập, ngồi trong lớp hay nói chuyện và làm việc riêng, không chú ý nghe cô giảng bài, đó là các em:, ... - G nhận xét, nhắc nhở 2,Phương hướng hoạt động cho tuần tới: - Ổn định và duy trì tốt các nề nếp học tập. - Phát huy những ưu điểm đã đạt được, khắc phục thiếu sót của tuần qua - Tiếp tục duy trì nề nếp hoạt động tập thể ngoài giờ lên lớp, duy trì công tác vệ sinh cá nhân và vệ sinh trường lớp sạch sẽ. -Tiếp tục hưởng ứng phong trào thi đua trong tháng tư
Tài liệu đính kèm: