Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 12 năm 2012

Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 12 năm 2012

Tiếng việt

Bài 46: ôn , ơn

I. MỤC TIÊU:

- HS đọc và viết được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng.

- Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 - 3 câu ) theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Bộ chữ ghép vần, tranh minh hoạ sgk.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc 13 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 491Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy lớp 1 - Tuần 12 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
 Soạn : ngày 17 tháng 11 năm 2012
 giảng : Thứ hai ngày 19 tháng 11 năm 2012 
Tiết 1 	Chào cờ
Tiết 2 + 3	 Tiếng việt
Bài 46: ôn , ơn
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được vần ôn, ơn, con chồn, sơn ca. Đọc được câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 - 3 câu ) theo chủ đề : Mai sau khôn lớn.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ chữ ghép vần, tranh minh hoạ sgk.
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
a. Giới thiệu bài
- GV: Chúng ta học tiếp vần ôn, ơn
b. Dạy vần ôn
+ vần ôn được tạo nên từ âm nào?
- So sánh : on - ôn 
- Đánh vần, đọc trơn 
 ôn 
 chồn 
 con chồn
- Dạy vần ơn: tương tự
- Vần ơn được tạo nên từ ơ và n.
- So sánh vần: ôn, ơn.
* Viết: 
 ôn, con chồn , ơn, sơn ca
* Đọc từ ứng dụng:
 - Đọc cá nhân: tổ, lớp.
 - Giải thích , đọc mẫu, đồng thanh. 
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc: 
ôn, chồn, con chồn, ơn, sơn ca.
- Đọc lại từ ứng dụng: 
- HS đọc câu ứng dụng , HS thảo luận tranh minh hoạ.
- GV chỉnh sửa nhịp đọc cho HS.
* Luyện viết: 
- Tập viết đúng mẫu: ôn, ơn, con chồn, sơn ca.
* Luyện nói: 
- Đọc tên bài luyện nói: Mai sau khôn lớn.
- Gợi ý: 
 + Trong tranh vẽ gì?
 + Mai sau lớn lên em sẽ làm gì?
 + Bố mẹ em đang làm nghề gì?
 + Muốn trở thành người như em mong muốn bây giờ em phải làm gì?
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài trong sgk.
- Chuẩn bị bài en , ên
- HS đọc lại: ôn, ơn
- ô và n. Cài vần ôn
giống n, khác o và ô
- chồn (vị trí tiếng chồn).
HS đọc trơn từ 
- HS viết bảng con, nhận xét.
 ụn con chồn 
 ơn sơn ca 
 ôn bài cơn mưa 
 khôn lớn mơn mởn
- HS lần lượt phát âm , cá nhân, nhóm, lớp.
- Vở tập viết
- 3 em
- Nhiều cá nhân
Tiết 4 Toán 
Tiết 43: Luyện tập chung 
(Trang 64)
Mục tiêu: 
- Củng cố cho HS phép tính cộng, trừ trong phạm vi các số đã học. 
- Cộng trừ với 0. Phép trừ 2 số bằng nhau. Viết phép tính thích hợp với tình huống trong tranh.
- Làm bài tập Bài 1, bài 2 ( giảm cột 2), bài 3 (cột 1, 2), bài 4 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, sgk, bộ thực hành toán.
III. Các hoạt động dạy và học: 
 Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
5 - .... = 5 5 - 5 = .....
4 + .... = 4 4 - .....= 4 
 3. Bài mới:
- Hướng dẫn các em luyện tập.
*Bài 1: 
 GV nhận xét bài của HS.
* Bài 2: ( giảm cột 2) Tính
- HS nêu lại cách tính: Thực hiện từ trái sang phải, làm phép tính thứ nhất được bao nhiêu trừ đi số tiếp theo, kết quả viết sau dấu bằng.
- HS làm xong, GV gọi 1 số HS nhận xét.
* Bài 3: (cột 1, 2)
- HS nêu yêu cầu của bài toán, cho HS nêu cách làm
* Bài 4:
- Đọc yêu cầu của bài
Có 4 con hươu, chạy đi 1 con. Hỏi còn lại mấy con hươu ?
4. Củng cố dặn dò: 
+ Khi cộng hoặc trừ 1 số với 0 thì kết quả thế nào?
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài.
- HS nêu yêu cầu và tự làm bài 
- 3 HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm bài vào vở
-3 em lên bảng, HS khác nhận xét.
- HS ghi phép tính: 4 - 1 = 3
Tiết 5 Đạo đức
Bài 6: Nghiêm trang khi chào cờ 
 (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
 HS hiểu: Mỗi HS là một công dân nhỏ tuổi của đất nước, chào cờ là thể hiện lòng yêu nước của mình. Nghiêm trang chào cờ là đứng thẳng, bỏ tay thẳng, mắt hướng về tổ quốc và không đùa nghịch, nói chuyện riêng, làm việc riêng.
- HS có thái độ tôn kính lá cờ tổ quốc, tự giác chào cờ, có hành vi chào cờ một cách nghiêm trang.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Vở bài tập đạo đức, cờ tổ quốc
- Bài hát: Lá cờ Tổ Quốc Việt Nam
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
+ Đối với em nhỏ, anh chị phải đối xử thế nào?
2. Bài mới:
a. Hoạt động 1: Tìm hiểu Quốc kì, Quốc ca.
- Treo lá cờ Tổ Quốc trang trọng, hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài.
- Các em đã nhìn thấy lá cờ Tổ Quốc treo ở đâu?
- Cờ Tổ Quốc Việt Nam có màu gì?
- Ngôi sao ở giữa có màu gì?
- HS quan sát quốc kì rồi trả lời.
* Giới thiệu Quốc ca: 
Quốc ca là bài hát chính thức của đất nước được hát khi chào cờ, bài hát này do nhạc sĩ Văn Cao sáng tác.
- Tổng kết: Lá cờ Tổ Quốc hay Quốc kì tượng trưng cho đất nước Việt Nam có màu đỏ, ở giữa có ngôi sao màu vàng 5 cánh.
Quốc ca là bài hát chính thức của đất nước được hát khi chào cờ. Mọi người dân Việt Nam phải tôn khính Quốc kì, chào cờ phải hát Quốc ca để tỏ lòng yêu nước.
b. Hoạt động 2:
- Hướng dẫn tư thế đứng chào cờ:
* Giới thiệu việc chào cờ thông qua đàm thoại ngắn.
- Đầu buổi học thứ 2 hàng tuần, nhà trường có tổ chức cho các em làm gì?
- Khi chào cờ các em đứng thế nào?
* GV làm mẫu tư thế đứng chào cờ thông qua tranh vẽ.
Hỏi: Khi chào cờ bạn đứng thế nào?
+ Tay của bạn để ra sao? Mắt của bạn nhìn vào đâu?
* GV tổng kết: Khi chào cờ các em phải đứng nghiêm trang, tay để thẳng, mắt nhìn lá cờ, không nói chuyện, không làm việc riêng, không đùa nghịch.
c. Hoạt động 3: 
- HS tập chào cờ:
- GV quan sát để phát hiện những em thực hiện sai.
- Yêu cầu 1 số HS thực hiện trên bảng để nhận xét.
- Bạn thực hiện đúng hay sai? vì sao?
- Nếu sai thì sửa thế nào?
- Nhận xét chung: Khen ngợi các em làm đúng, nhắc nhở các em làm sai
4. Củng cố, dặn dò:
- Cả lớp thực hiện chào cờ
- Dặn tiết sau mang giấy bút để vẽ lá cờ Tổ Quốc.
- cả lớp hát Quốc ca.
- Chào cờ
- Đứng nghiêm
- HS chào cờ
Tiết 6	Tiếng việt 
(Ôn): ôn , ơn
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết chắc chắn được vần ôn, ơn . Đọc đúng bài trong sgk. Làm đúng, đủ các bài tập. Đọc tốt các câu ứng dụng sgk.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, sgk, vở bài tập TV, vở ô li
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Ôn tập: Đọc bài trong sgk.
- GV đọc mẫu, 
2. Làm bài tập:
 Nối:
- Đọc từ , nối với tranh thích hợp .
Điền ôn hay ơn
 - Viết đúng mẫu và đẹp 2 dòng: 
ý muốn , con lươn.
2. Luyện viết 
- Hướng dẫn các em nêu lại cách viết để viết cho đúng.
uôn: 1 dòng ươn : 1 dòng
chuồn chuồn: 1 dòng vươn vai: 1 dòng
GV quan sát, nhắc nhở các em tư thế ngồi, giúp đỡ các em viết yếu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại toàn bài 1 lần.
- HS quan sát chỉ tay theo.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Đọc đồng thanh
- Vở BTTVI
- Vở ô li
Ďụn Ŕơn ý muốn, vươn vai, con lươn, 
chuồn chuồn. 
Tiết 7	 Toán
Tiết 44: Phép cộng trong phạm vi 6
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố, khắc sâu phép cộng.
- Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- Thực hành đúng các phép cộng trong phạm vi 6.
- Làm các bài tập : Bài1 , 2( cột 1, 2, 3 ) ,3 ( cột 1 ,2 ) ,4
II. Chuẩn bị: 
- Bảng con, sgk.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
- 3 HS lên bảng: 
2 + 1 = 3 2 - 1 = 1 3 + 1 = 4 3 – 1 = 2 4 + 1 = 5 4 – 1 = 3
4 – 2 = 2 4 – 3 = 1 5 – 3 = 2 
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
b HDHS thực hành.
Thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6
* Bước 1: Thành lập công thức
Bên trái: 5 hình tam giác
Bên phải: 1 hình tam giác
Hỏi: tất cả có mấy hình?
5 thêm 1 là 6
Hỏi: em có nhận xét gì về 2 phép tính?
* Bước 2: Hướng dẫn công thức
- Cách làm tương tự
* Bước 3: Hướng dẫn ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 6.
- GV xóa bảng nêu lại các phép tính
3 cộng mấy bằng 6?
c. Luyện tập:
Bài 1: Hướng dẫn các em sử dụng bảng cộng 6 để tìm ra kết quả của phép tính? (lưu ý viết thẳng cột).
Bài 2: GV nêu yêu cầu, 
- Củng cố cho HS tính chất giao hoán của phép cộng.
- Ví dụ: 4 + 2 = 6 viết ngay 2 + 4 = 6
Bài 3: 
- Muốn tính 4 + 1 + 1 = ? em làm thế nào?
Ta làm tính từ trái sang phải, lấy 4 + 1 được bao nhiêu cộng tiếp với 1.
Bài 4: HDHS quan sát và nêu:
a. Có 4 con chim bay đến 2 con chim .Hỏi 
tất cả có mấy con chim?
b. Hàng trên có 3 ô tô , hàng dưới có 3 ô tô.Hỏi tất cả có mấy ô tô?
4. Củng cố dặn dò:
- Thi đọc thuộc bảng cộng 6.
- Về nhà hoàn thành các bài tập.
5 + 1 = 6
1 + 5 = 6
- Gợi ý thêm: 5 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là mấy hình tam giác?
- Kết quả bằng 6
như vậy 5 + 1 = 1 + 5
4 +2 = 6 3 + 3 = 6
2 + 4 = 6 0 + 6 = 6
- HS đọc lại bảng cộng.
- cả lớp làm bài trong sgk. Sau đó HS từng dãy bàn đọc kết quả của phép tính?
- HS nhắc lại.
- HS ghi: 4 + 2 = 6
- HS ghi: 3 + 3 = 6
 Soạn : Ngày 19 tháng 11 năm 2012 
	 Giảng : Thứ tư ngày 21 tháng 11 năm 2012
Tiết 1	+ 2 Tiếng việt
Bài 47: en , ên
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được vần en, ên, lá sen, con nhện. Đọc được câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 – 3 câu ) theo chủ đề : Bên phải, bên trái, bên trên, bên dưới.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ chữ ghép vần, bảng con.
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Ki1.kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
Đọc câu ứng dụng sgk.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- HS nhắc lại giờ trước học vần gì? kết thúc bằng âm nào?
- Chúng ta học tiếp vần có kết thúc là n. Đó là en, ên
- GV ghi bảng, đọc mẫu
b. Dạy vần en
vần en được tạo nên từ âm nào?
- So sánh : on 
- Đánh vần: e-n-en
- Muốn có tiếng: sen ta làm thế nào?
- Quan sát tranh có từ: lá sen.
- Đọc lại: en, sen, lá sen
* Dạy vần ên: tương tự
- Vần ên được tạo nên từ ê và n.
* Viết 
- Chú ý các nét nối .
- GV kiểm tra, nhận xét.
 * Đọc từ ứng dụng:
- HS đọc, GV ghi bảng.
- Giải thích, đọc mẫu, HS đọc nối tiếp, 
đồng thanh. 
- Gạch chân các tiếng có vần en, ên.
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc: 
- HS đọc toàn bộ bài trên bảng: 4 – 5 em.
- GV chỉnh sửa cách đọc.
- Tranh vẽ gì?
- GV ghi câu ứng dụng lên bảng.
- HD cách đọc ngắt, nghỉ. Tìm chữ viết hoa, tiếng có vần en - ên.
* Luyện viết: mẫu tập viết.
- Nhắc nhở các em cách ngồi, để vở, khoảng cách mắt và vở.
- GV quan sát, kiểm tra.
* Luyện nói: Đọc tên bài luyện nói: Bên trên, bên dưới, bên phải, bên trái.
Gợi ý: 
+ Trong tranh vẽ gì?
+ Bên trên con chó là những gì?
+ Bên phải con chó là những gì?
+ Bên trái con chó là những gì?
+ Bên dưới con mèo là những gì?
- Liên hệ: Bên phải em là bạn nào? 
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại bài trong sgk.
- Chuẩn bị bài sau: in – un.
- HS lắng nghe
- HS đọc lại: en, ên
- Đồng thanh, cá nhân, tổ, lớp.
- e và n. Cài vần en
giống n, khác o và e
- HS đọc trơn từ, hỏi vần ôn có trong tiếng nào? (chồn).
- HS viết bảng con, nhận xét.
 en lỏ sen 
 ờn con ·İn
áo len mũi tên
Khen ngợi nền nhà
- Cả lớp đọc đồng thanh 1 lần
- HS đọc câu ứng dụng: nhóm, tổ, lớp.
- HS viết bài
Tiết 3 Toán
Tiết 45: Phép trừ trong phạm vi 6 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm phép trừ. Tự thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6, áp dụng bảng trừ, làm tính đúng.
- Làm bài tập 1, 2, 3 ( giảm cột 3) ,4.
II. Chuẩn bị: 
- Bộ đồ dùng học toán, sgk, bảng con.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 5 - 1 - 1 = 3 3 - 3 + 6 = 6 
 4 - 2 + 4 = 6 2 - 1 + 5 = 6
- HS nhận xét bài của bạn.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS thành lập và ghi nhớ bảng trừ trong phạm vi 6.
Bước 1: HDHS thành lập phép tính bằng cách bớt hình tam giác.
- GV ghi bảng: 6 - 1 = 5
 6 - 5 = 1
- Viết kết quả phép trừ: 6 - 5 = 1
Bước 2: Hướng dẫn HS thành lập công thức 6 - 2 = 4
6 - 4 = 2
6 - 3 = 3
- Cách tiến hành tương tự.
Bước 3: HDHS ghi nhớ bảng trừ 6.
- GV xoá bảng sau đó tổ chức cho HS lập lại bảng trừ bằng cách nói, viết.
b. Luyện tập:
Bài 1: GV hướng dẫn HS sử dụng bảng trừ 6 để thực hiện các phép tính , viết kết quả thẳng cộtv.
Bài 2: HS nêu yêu cầu của bài toán rồi làm bài.
- Viết sẵn bài 2, gọi HS điền kết quả.
5 + 1 = 6
6 - 5 = 1
6 - 1 = 5
- Củng cố mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
+ muốn có phép trừ ta làm thế nào?
Bài 3: ( giảm cột 3) Nhẩm và ghi kết quả.
Bài 4: HS quan sát sau đó nêu bài toán.
a. Trong ao có: 6 con vịt . Lên bờ 1 con vịt Hỏi còn mấy con vịt?
b. Có 6 con chim .Bay đi 2 con chim. Hỏi còn lại mấy con chim?
4. Củng cố, dặn dò: 
- Đọc lại bảng trừ 6
- Làm đủ các bài tập còn lại.
- 2 HS lên bảng:
- HS quan sát hình ảnh để nêu kết quả.
- Nhóm, cá nhân, lớp
- HS quan sát kĩ các phép tính ở từng cột.
- HS ghi: 6 - 1 = 5
- HS ghi: 6 - 2 = 4
Tiết 4 Thủ công
Ôn tập chương 1, Kĩ thuật xé, dán giấy.
I. Mục tiêu: 
- HS nắm được kĩ thuật xé, dán giấy, chọn giấy màu phù hợp và biết cách dán. Trình bày sản phẩm thành bức tranh tương đối hoàn chỉnh.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu các bài đã học để HS quan sát. Giấy màu, bút chì, vở.
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
3. Bài mới:
- GV ôn lại và kiểm tra.
- Em hãy chọn màu và xé, dán một trong những nội dung của chương trình:
+ Xé, dán hình quả cam
+ Xé, dán hình cây đơn giản
+ Xé, dán con vật em yêu thích.
- Yêu cầu: Xé xong em hãy sắp xếp, dán lên tờ giấy nền và trình bày sao cho cân đối, đẹp.
- Trước khi làm cho các em chọn mẫu thích hợp với mình.
- GV kiểm tra khi HS xé, giúp đỡ các em thao tác chậm.
- Khi dán tránh để hồ dây ra quần áo.
- Thu gom giấy thừa và rửa tay thật sạch khi hoàn thành bài.
IV. Đánh giá sản phẩm
* Hoàn thành: 
- Chọn màu phù hợp với nội dung bài
- Đường xé đều, hình xé cân đối
- Cách ghép, dán và trình bày cân đối.
- Bài làm sạch sẽ, màu sắc đẹp.
* Chưa hoàn thành: 
- Đường xé không đều, hình xé không cân đối
* Cách ghép, dán và trình bày không cân đối.
- HS thực hành xé dán bài mà em yêu thích đã được học.
- Trưng bày sản phẩm.
 Soạn : ngày 20 tháng 11 năm 2012
 Giảng : Chiều thứ năm ngày 22 tháng 11 năm 2012
Tiết 1 + 2 Tiếng việt
Bài 49: iên , yên
I. Mục tiêu:
- HS đọc và viết được vần iên, yên, đèn điện, con yến. Đọc được từ và câu ứng dụng. 
- Phát triển lời nói tự nhiên ( 2 - 3 câu ) theo chủ đề: Biển cả.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bộ chữ ghép vần.
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
Ki1.kiểm tra bài cũ: 
HS đọc và viết: ôn bài, khôn lớn, cơn mưa, mơn mởn.
Đọc câu ứng dụng sgk.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
- Chúng ta học tiếp vần: iên, yên. 
b. Dạy vần.
* Vần iên: được ghép nên từ âm nào?
- Đánh vần, đọc trơn (củng cố nguyên âm đôi).
- HD đánh vần iên
 điện
 đèn điện 
* Vần yên: tương tự
- Viết bảng con: iên, yên, đèn điện, con yến.
- HD các em cách nối từ, chữ.
* Đọc từ ứng dụng
- đọc mẫu , giảng từ
- Tìm và phân tích mới , đọc trơn.
Tiết 2
c. Luyện tập
* Luyện đọc: 
- Quan sát tranh, HS thảo luận tranh minh hoạ.
- Đọc từ ứng dụng dưới tranh: GV đọc mẫu.
HD cách đọc ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, phẩy.
* Luyện viết: 
- GV nhắc nhở cách ngồi, cầm bút để vở, quan sát, tuyên dương em viết đẹp.
* Luyện nói: 
- HS đọc tên bài luyện nói: Biển cả.
+ Trong tranh vẽ cảnh gì ?
+ Em thấy trên biển thường có gì?
+ Trên bờ biển thường có gì?
+ Em đã ra biển chơi bao giờ chưa?
4. Củng cố, dặn dò:
- Cho HS đọc lại toàn bộ bài trong sgk. 
- Chuẩn bị bài uôn , ươn.
- HS đọc lại: cá nhân , tổ, lớp.
- iê, n. Cài vần iên
iê-n-iên. 
- đọc: iên, điện, đèn điện.
- HS thực hành viết bảng con.
 Θłn Α˝n đΘİn 
 ΐờn con ΐ∙n 
cá biển yên ngựa
 viên phấn yên vui
- Đọc cá nhân, nối tiếp
- HS lần lượt đọc bài trên bảng
- Cả lớp đọc đồng thanh
- HS tìm chữ viết in hoa trong bài
- HS viết vào vở tập viết
- 2 em
Tiết 3 Toán
(Ôn) Phép trừ trong phạm vi 6
I. Mục tiêu:
- củng cố, khắc sâu cho HS về phép cộng.
- Thực hành đúng các phép cộng trong phạm vi 6.
- Vở bài tập toán , viết vở ôli
III. Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. ổn định lớp:
2. Kiểm tra bài cũ:
 5 - 4 = 1 5 - 2 = 3 5 - 3 = 2
 3. Bài mới:
* Bài 1:Tính
 _ 6 _ 6  _ 6 __ 6 _ 6 
 2 1 4 5 3
 4 5 2 1 3
* Bài 2: tính 
* Bài 3:
 6- 2 - 2 = 2	 6- 4 - 0 = 2	
 6- 3 - 0 = 3 6- 4 - 2 = 0	
- Cho 3 em đọc lại cột tính của bài, em khác theo dõi kết quả bài làm của mình.
Bài 4: Viết phép tính thích hợp .
6
-
2
=
4
6
-
3
=
3
4. Củng cố dặn dò: 
- Về nhà xem lại các bài tập đã làm.
- Bảng con
- HS nêu yêu cầu và làm bài và chữa bài.
- HS nêu yêu cầu .
- HS thực hiện
 Soạn : Ngày 21 tháng 11 năm 2012
 Giảng : Thứ sáu ngày 23 tháng 11 năm 2012
Tiết 4 Tự nhiên Xã hội:
	Bài 12: Nhà ở
A. mục tiêu:
- Học sinh thấy được nhà ở là nơi sống của mọi người trong gia đình 
- Học sinh biết có nhiều loại nhà ở khác nhau, mỗi nhà đều có 1 địa chỉ.
- Kể được địa chỉ nhà ở của mình và các đồ đạc trong nhà mình.
- Giáo dục học sinh yêu quý ngôi nhà và đồ dung trong gia đình của em
B. Chuẩn bị:	
- Phóng to các hình trong SGK.
- Giáo viên sưu tầm 1 số tranh ảnh về các loại nhà ở khác nhau
C. Các hoạt động dạy-học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
I. Kiểm tra bài cũ
- Hàng ngày em đã làm gì để thể hiện lòng yêu quý của mình đối với mọi người trong gia đình?
II. Dạy học bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát hình
Nhận biết các vùng, miền khác nhau.
B1: HD HS quan sát các hình trong bài 1, 2 SGK. GV gợi ý các câu hỏi.
B2: Cho HS quan sát thêm tranh đã chuẩn bị và giới thiệu cho các em hiểu về các dạng nhà.
KL: Nhà ở là nơi sống và làm việc của mọi người trong gia đình.
 Hoạt động 2: Quan sát theo nhóm nhỏ.
GV có thể giúp HS nếu đồ dùng nào các em chưa biết.
KL: Mỗi gia đình đều có đồ dùng cần thiết cho sinh hoạt và việc mua sắm những đồ dùng đó phụ thuộc vào điều kiện kinh tế mỗi gia đình.
 Hoạt động 3: Vẽ tranh
GV gợi ý:
+ Nhà em ở rộng hay chật ?
+ Nhà em ở có sân, vườn không ?
+ Nhà ở của em có mấy phòng ?
=> Mỗi người đều có ước mơ có nhà ở tốt và đầy đủ những đồ dùng sinh hoạt cần thiết.
- Nhà ở của các bạn trong lớp rất khác nhau.
- Các em cần có địa chỉ nhà ở của mình.
 - Biết yêu quý, giữ gìn ngôi nhà của mình vì đó là nơi em sống hằng ngày với những người ruột thịt thân yêu.
- HS theo cặp hỏi và trả lời nhau theo gợi ý của GV.
- 1 nhóm: 4 em: mỗi nhóm quan sát 1 hình ở trang 27 SGK và nói tên các đồ dùng được vẽ trong hình.
Đại diện các nhóm kể tên các đồ dùng vẽ trong hình đã được giao quan sát.
- Từng HS vẽ về ngôi nhà của mình.
Hai bạn ngồi cạnh nhau, cho nhau xem tranh và nói với nhau về ngôi nhà của mình.
Tiết 2	Tiếng việt 
(Ôn) uôn , ươn
I. Mục tiêu:
- Củng cố HS đọc và viết chắc chắn được vần uôn, ươn . Đọc đúng bài trong sgk. Làm đúng, đủ các bài tập. Đọc tốt các câu ứng dụng sgk.
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng con, sgk, vở bài tập TV, vở ô li
III.Các hoạt động dạy và học:
	Hoạt động của GV
	Hoạt động của HS
1. Ôn tập: 
- Đọc bài trong sgk.
- GV đọc mẫu, 
2. Làm bài tập:
 Nối:
- Đọc từ , nối với tranh thích hợp .
Điền uôn hay ươn?
 Đàn yến bay lượn trên trời .
 Đàn bò sữa trên sườn đồi
 Mẹ đi chợ về muộn 
 - Viết đúng mẫu và đẹp 2 dòng: 
ý muốn , con lươn.
3. Luyện viết 
- Hướng dẫn các em nêu lại cách viết để viết cho đúng.
uôn: 1 dòng ươn : 1 dòng
chuồn chuồn: 1 dòng vươn vai: 1 dòng
- GV quan sát, nhắc nhở các em tư thế ngồi, giúp đỡ các em viết yếu.
4. Củng cố, dặn dò:
- Đọc lại toàn bài 1 lần.
- HS quan sát chỉ tay theo.
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- Đọc đồng thanh
- Vở BTTVI
- Vở ô li
Tiết 7 Sinh hoạt lớp
*************************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 12.doc