Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 4

Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 4

Tiết 2: Toán:

Bằng nhau . Dấu =

I. Mục tiêu:

 - Sau bài học, hs có thể:

 - Nhận biết sự bằng nhau về số lợng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.

 - Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = , để so sánh số lợng , so sánh số.

II.Đồ dùng dạy học:

 - 3 lọ hoa, 3 bông hoa. 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.

 - Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm mỗi bên 4 ô vuông.

III.Các hoạt động dạy- học:

1.Ổn định:

2.Bài cũ:

 - GV cho hs so sánh số các số trong phạm vi 5.

 - GV nhận xét đánh giá.

3.Dạy bài mới:

a.Giới thiệu bài:

b. Nhận biết quan hệ bằng nhau

 * Hớng dẫn hs nhận biết 3 = 3

- Có 3 lọ hoa và 3 bông hoa, ai có thể so sánh số lọ hoa và số bông hoa?

- GV yêu cầu hs cắm số hoa vào lọ hoa để thấy số hoa và lọ hoa bằng nhau.

- Có thừa ra chiếc lọ hay bông hoa nào không?

=>KL: Ta nói số lợng ba bông hoa bằng số lợng ba chiếc lọ.

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 391Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 1 - Tuần thứ 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 4 
Ngày soạn: 27/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ hai 29/ 9 / 2010 
 Tiết 1: 
 Chào cờ
Tiết 2: Toán: 	 
Bằng nhau . Dấu =
I. Mục tiêu:
	- Sau bài học, hs có thể:
	- Nhận biết sự bằng nhau về số lượng, biết mỗi số luôn bằng chính nó.
	- Biết sử dụng từ bằng nhau, dấu = , để so sánh số lượng , so sánh số.
II.Đồ dùng dạy học:
	- 3 lọ hoa, 3 bông hoa. 4 chiếc cốc, 4 chiếc thìa.
	- Hình vẽ 8 ô vuông chia thành 2 nhóm mỗi bên 4 ô vuông.
III.Các hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.ổn định:
2.Bài cũ:
	- GV cho hs so sánh số các số trong phạm vi 5.
	- GV nhận xét đánh giá.
3.Dạy bài mới: 
a.Giới thiệu bài:
b. Nhận biết quan hệ bằng nhau
 * Hướng dẫn hs nhận biết 3 = 3
- Có 3 lọ hoa và 3 bông hoa, ai có thể so sánh số lọ hoa và số bông hoa?
- GV yêu cầu hs cắm số hoa vào lọ hoa để thấy số hoa và lọ hoa bằng nhau.
- Có thừa ra chiếc lọ hay bông hoa nào không?
=>KL: Ta nói số lượng ba bông hoa bằng số lượng ba chiếc lọ. 
- GV đưa ra 3 chấm tròn xanh và 3 chấm tròn đỏ, yêu cầu hs nối 3 chấm tròn xanh với 3 chấm tròn đỏ.
- 3 chấm tròn xanh với 3 chấm tròn đỏ thì như thế nào?
 =>KL: Ba lọ hoa bằng ba bông hoa, ba chấm tròn xanh bằng ba chấm tròn đỏ, ta nói: “ Ba bằng ba”. 
Viết là: 3 = 3. Dấu = gọi là dấu bằng. Đọc là dấu bằng
* Giới thiệu 4 = 4 ( cũng tương tự như 3= 3)
c. Luyện tập
Bài 1(22): GV hướng dẫn hs viết dấu = theo mẫu, viết đúng, đẹp.
Bài 2(22): HS tập nêu cách làm bài, so sánh các nhóm đối tượng với nhau.
- GV theo dõi và hướng dẫn thêm.
- Chấm chữa nêu kết quả.
Bài 3(23): HS nêu yêu cầu BT.
- Chấm chữa bài cho HS.
- Nêu cách làm? 
4. Củng cố: 
- Cho hs nhắc lại bài học.
5. Dặn dò:
- GV nhận xét giờ học
 - HS quan sát, nhận xét số lọ hoa và số bông hoa 
- HS nhắc lại :3 bông hoa = 3 lọ hoa
- 3 chấm tròn = 3 chấm tròn đỏ
- HS đọc : 3 = 3
- HS viết dấu = vào sách
- HS làm bài vào SGK.
- Làm vào sách.
Tiết 3 +4: Học vần 
Bài 13: n - m
I. Mục tiêu: 
Giúp HS
- Đọc, viết đúng n, m, nơ, me.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng bò bê có cỏ, bò bê no cỏ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề bố mẹ, ba má.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
Bộ đồ dùng TV. Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : i, a, va li.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài bằng tranh
b) Dạy chữ ghi âm n:
- GV ghi bảng:n
- GV giới thiệu chữ n viết thường.
- Cài âm n ?
HS đọc bài SGK
Viết bảng con
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- Có âm n muốn có tiếng nơ ta thêm âm gì? 
- Phân tích tiếng nơ?
-  thêm âm ơ.
- Cài tiếng nơ.
- HS đọc cá nhân, lớp
- GV ghi bảng: nơ
- Tìm thêm tiếng có âm n ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: nơ
 * Dạy chữ ghi âm m (tương tự n).
- So sánh n với m?
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống ở nét móc; khác m có 2 nét móc xuôi.
- HS đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ, tuyên dương HS.
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
Tiết 2
1. Giới thiệu bài 
2. Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
-HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Thế nào được gọi là con bê?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- HS đọc thầm
- GV ghi bảng câu ứng dụng.
- GV hướng dẫn HS đọc
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học?
- GV chỉnh phát âm.
* Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
* Luyện nói: bố mẹ, ba má
+ Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
- Quê em gọi người sinh ra mình là gì?
-Em còn biết cách gọi nào khác?
- Bố mẹ em làm nghề gì?
- Nêu chủ đề luyện nói.
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- Em có yêu bố mẹ mình không?Vì sao?
- GV quan sát giúp đỡ
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài
5. Dặn dò: - Nhận xét giờ.
 - Tuyên dương HS. 
 - Xem trước bài 14.
- HS viết bài
Ngày soạn: 26/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ ba 28 9 / 2010 
Tiết 1 +2: Học vần: 
Bài 14: d - đ
I.Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng d, đ, dê, đò.
- Đọc được các từ ngữ và câu ứng dụng dì na đi đò, bé và mẹ đi bộ.
- Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề dế, cá cờ, bi ve, lá đa.
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng: 
- Bộ đồ dùng TV; Tranh trong SGK.
III. Các hoạt động dạy và học:
 Tiết 1
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Đọc SGK, viết bảng con, bảng lớp : n, m, nơ, me.
- Nhận xét ghi điểm.
3.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài bằng tranh
b) Dạy chữ ghi âm:
* Dạy âm d:
- GV ghi bảng:d
- GV giới thiệu chữ d viết thường.
- Cài âm d ?
- Có âm d rồi muốn có tiếng dê ta thêm âm gì? 
- HS đọc
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
-  âm ê đứng sau.
- Cài tiếng dê
- HS đọc cá nhân, lớp
- Phân tích tiếng dê?
- GV ghi bảng: dê
- Tìm thêm tiếng có âm d ?
- Giới thiệu tranh, ghi bảng: dê
* Dạy âm đ( tương tự âm d)
- So sánh d với đ ?
- Đánh vần, đọc trơn (cá nhân, lớp).
- HS đọc (cá nhân- cặp- lớp)
- giống ở nét cong kín, nét móc; khác đ có nét ngang.
- HS đọc lại toàn bài.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
* Luyện đọc tiếng ứng dụng.
- GV ghi bảng từ khoá.
- GV chỉnh sửa phát âm.
- Giảng từ, đọc mẫu.
- HS đọc 
- HS đọc (cá nhân, lớp).
4. Củng cố:
- Đọc lại bài,
- Thi chỉ đúng chỉ nhanh.
 Tiết 2
1) Giới thiệu bài 
2) Luyện đọc:
* Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ
- HS cá nhân .
- Lớp nhận xét
- Chỉnh sửa phát âm
* Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng câu ứng dụng: Dì Na đi đò bé và mẹ đi bộ
- GV hướng dẫn đọc, đọc mẫu.
- Nhận xét đánh giá.
- ? Tìm tiếng có âm vừa học trong câu ứng dụng?
- GV chỉnh phát âm.
* Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- HS đọc thầm
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp
- Nêu chủ đề luyện nói.
* Luyện nói: dế, cá cờ, bi ve, lá đa
 Thảo luận cặp 3 phút:
- Tranh vẽ gì?
-Taị sao nhiều trẻ em thích những vật và con vật này ?
- Em biết những loại bi nào ?
- Cá cờ thường sống ở đâu ? Nhà em có nuôi cá cờ không ?
- Dế thường sống ở đâu? Bắt dế như thế nào?
- Tại sao lai có hình cái lá đa bị cắt ra như trong tranh ? Em có biết đó là đồ chơi gì không ?
- HS thảo luận theo cặp đôi ( 5 phút)
- Các cặp trình bày, nhận xét bổ sung.
- GV nhận xét kết luận
* Luyện viết vở:
-GVviết mẫu, hướng dẫn viết từng dòng.
- HS viết bài
- Nhắc tư thế ngồi cầm bút, để vở
- GV quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Đọc lại bài
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ.
- Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 16.
________________________________
Tiết 1: Toán:
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết sử dụng các từ bằng nhau, bé hơn, lớn hơn và các dấu = , , để so sánh các số trong phạm vi 5 .
	- Giáo dục HS có ý thức học tập
II. Đồ dùng dạy- học:
Bảng nhóm. Tranh BT 3 phóng to.
III. Hoạt động dạy- học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- HS làm bảng con, 2 em lên bảng làm bài tập.
- Điền dấu thích hợp vào chỗ chấm:
	5.....4	4....4
	1....3 2....5
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Luyện tập
a.Giới thiệu bài.
b. Bài tập.
Bài 1(24): So sánh 2 số rồi điền dấu thích hợp vào ô trống.
- Vì sao em điền dấu > ?
Bài 2(24): Viết (theo mẫu):
- Nhận xét chữa BT, nêu cách làm?
Bài 3(24): Làm cho bằng nhau (theo mẫu). 
- GV treo hình SGK phóng to,
- Chấm chữa, nhận xét bài cho HS.
4. Củng cố:
	 - Số 5 lớn hơn những số nào?
	- Những số nào bé hơn số 5?
	- Số 1 bé hơn những số nào?
	- Những số nào lớn hơn số 1?
5. Dặn dò:
 - Nhận xét giờ học
 - Về ôn lại bài
HS làm bảng con.
Nhận xét
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS làm bài
- Gọi hs đọc kết quả- nhận xét.
- HS nêu yêu cầu BT.
- HS phân tích mẫu.
- HS làm SGK. 
- HS phân tích mẫu
- Ta phải thêm vào trong khung màu xanh một số ô vuông xanh, một số ô vuông màu trắng để cuối cùng có số ô vuông xanh bằng số ô vuông trắng.
- HS làm bài- 2 hs lên bảng làm bài.
- HS đọc kết quả: 
 - 4 ô xanh bằng 4 ô trắng , viết 4 = 4.
 - 5 ô xanh bằng 5 ô trắng , viết 5 = 5.
___________________________________
Tiết 3: Đạo Đức:
Bài 2: gọn gàng sạch sẽ ( tiết 2)
I. Mục tiêu: Giúp HS biết
- Lợi ích của ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ .
- Tự giác ăn mặc gọn gàng sạch sẽ.
- Thực hiện được nếp sống vệ sinh cá nhân, đầu tóc, quần áo gọn gàng, sạch sẽ.
II. Đồ dùng: 
 - Vở bài tập Đ Đ
- Lược, bấm móng tay, cặp tóc, gương.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định tổ chức: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
- Giờ trước học bài gì? ăn mặc gọn gàng sạch sẽ có lợi gì?
- Nhận xét đánh giá.
3.Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Luyện tập:
*HĐ1: Kể về việc thực hiện ăn mặc gọn gàng.
 - Kể theo cặp trong 5 phút.
 =>Nhận xét tuyên dương, nhắc nhở HS 
*HĐ2: Sửa sang lại đầu tóc, quần áo cho gọn gàng: 
- HS thực hành theo nhóm 4.
- GV quan sát chung.
=>KL:Hằng ngày cần phải ăn mặc chải tóc gọn gàng.
4. Củng cố:
- Ăn mặc gọn gàng có lợi gì?
- Làm thế nào để ăn mặc gọn gàng, sạch sẽ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học
- Tuyên dương HS hăng hái phát biểu.
- HS trả lời
- ... ăn mặc gọn gàng sạch sẽ làm cho cơ thể khoẻ mạnh.
- Các cặp trình bày, nhận xét, bổ sung.
 - HS thực hành theo nhóm 4.
 - Nhận xét 
Ngày soạn: 27/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ tư 29/ 9 / 2010 
Tiết 1+2: Học vần: 
 ...  2, 3, 4, 5
- HS viết số 6 vào SGK
- HS làm bài và đọc kết quả.
- Nhận xét
- HS làm bài.
- HS đọc kết quả của dãy số.
-HS làm bài.
- Nhận xét
_________________________________
Tiết 2: MĨ THUẬT ( GV chuyờn dạy)
________________________________
Tiết 3+4: Tiếng Việt
Bài 16: ôn tập
I. Mục tiêu: Giúp HS
- Đọc, viết đúng các âm và tiếng đã học trong tuần.
- Đọc đúng các tiếng, từ và câu ứng dụng.
- Nghe hiểu và kể lại được theo tranh truyện kể: Cò đi lò dò..
- Giáo dục HS có ý thức trong giờ học.
II. Đồ dùng:
- Bộ đồ dùng TV; Bảng ôn; Tranh phục vụ câu chuyện.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. ổn định tổ chức: 
2. Kiểm tra bài cũ: 
- Viết bảng con, bảng lớp: t, th, tổ, thỏ.
- Đọc SGK.
- Nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới: 
Tiết 1
* Giới thiệu bài.
*Hướng dẫn ôn tập:
- Quan sát khung phần đầu bài cho biết gì?
- Phân tích tiếng đa?
-...tiếng được phân tích.
- Phân tích tiếng đa?
-Ngoài âm đ và âm a tuần qua các em còn được học những âm nào?
- GV gắn bảng ôn (như SGK).
- Yêu cầu HS theo dõi xem nêu đã đủ như bảng ôn chưa?
-n, m, d, t, th
- HS đọc theo cô chỉ.
* Luyện ghép tiếng:
- Hướng dẫn ghép chữ ở cột dọc ghép với chữ ở dòng ngang.
- HS ghép tiếng.
- HS đọc (cá nhân, tổ, lớp).
- GV ghi bảng.
- Chỉnh sửa phát âm.
- Tương tự với bảng ôn thứ hai.
* Luyện đọc từ ứng dụng:
- GV viết bảng: tổ cò, lá mạ, da thỏ, thợ nề.
- HS đọc cá nhân, lớp.
- Đọc, giải nghĩa từ.
* Luyện viết bảng con:
- GV hướng dẫn viết mẫu:
- Lớp quan sát
- Lớp tô khan
- Viết bảng con, bảng lớp. 
- Nhận xét sửa sai cho HS.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài, thi chỉ đúng nhanh tiếng cô đọc.
- Nhận xét giờ, tuyên dương tổ, các nhân đọc tốt.
Tiết 2
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc:
Luyện đọc bài tiết 1
- GV gọi HS đọc theo que chỉ.
- Chỉnh sửa phát âm
-HS (cá nhân- nhóm- lớp).
- Lớp nhận xét
Luyện đọc câu ứng dụng.
-? Tranh vẽ gì?
- HS đọc thầm
- Yêu cầu đọc thầm câu ứng dụng trong SGK.
- GV ghi bảng: cò bố mò cá, 
 cò mẹ tha cá về tổ.
- GV đọc mẫu.
Luyện đọc SGK.
- GV đọc mẫu, hướng dẫn HS đọc
- HS đọc cá nhân, tổ, lớp.
- HS đọc cá nhân, lớp.
* Kể chuyện: cò đi lò dò
+ GV giới thiệu, kể hai lần.
- Hướng dẫn kể (theo 4 tranh):
- Anh nông dân đã làm gì với chú cò bị gãy chân?
- Khi khỏi bệnh cò làm gì?
- Khi nhìm thấy bố mẹ cò như thế nào?
- Trở về với bố mẹ cò có về thăm anh nông dân không?
+ Học sinh kể:
- HS kể nối tiếp theo nhóm 4 (5 phút).
- Quan sát giúp các nhóm.
- Câu chuyện cho em biết tình cảm giữa cò và anh nông dân như thế nào?
- Vài nhóm kể trước lớp.
4. Củng cố dặn dò:
- Đọc lại bài
- Nhận xét giờ.Tuyên dương HS. 
- Xem trước bài 12.
__________________________________________________________________
Ngày soạn: 29/ 9/2010.
Ngày giảng: Thứ sỏu ngày 01/ 10 / 2010 
Tiết 1: Tập viết: 
lễ, cọ, bờ, hổ 
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: lễ, cọ, bờ, hổ, bi ve.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng:
- Bài viết mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 2 li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
c. Luyện viết:
+Viết bảng con:
- GVviết mẫu và hướng dẫn viết.
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút
- Quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại chữ vừa viết?
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
-
- HS đọc.
-l, b, h
-v, i e,ê, o, ô, ơ
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con, bảng lớp.
- Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở tập viết.
********************************************
Tiết 2: Tập viết
mơ, do, ta, tho
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Viết đúng mẫu, đúng cỡ quy định: mơ, do, ta, thơ, thợ mỏ.
- Rèn kỹ năng viết đúng, đẹp cho HS.
- Giáo dục tính cẩn thận và ý thức giữ vở sạch chữ đẹp.
II.Đồ dùng:
- Bài viết mẫu.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ:
- Kiểm tra bút, vở của HS.
- GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b.Quan sát phân tích chữ mẫu.
- GV treo bảng chữ mẫu.
- Bài viết có chữ ghi âm nào cao 5 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 4 li?
- Chữ ghi âm nào có độ cao 3 li?
- Các chữ còn lại cao mấy li?
- Khoảng cách giữa các con chữ ?
- Vị trí của dấu thanh?
- HS đọc.
-h
-d
-t
-2 li
-đặt trên âm chính.
c) Luyện viết:
+Viết bảng con:
- GVviết mẫu, hướng dẫn cách viết
- Nhận xét, sửa sai.
+ Viết vở:
- GV hướng dẫn viết từng dòng.
- Gọi HS nhắc lại tư thế ngồi, để vở, cầm bút
- Quan sát giúp HS yếu.
- Thu chấm, nhận xét một số bài.
4. Củng cố:
 - HS đọc lại bài viết
5. Dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Về luyện viết thêm cho đẹp.
- HS quan sát
- Lớp viết bảng con, bảng lớp.
 - Nhận xét
- Lớp viết bài vào vở tập viết.
________________________________
Tiết 3: Tự nhiên và Xã hội: 
 Bảo vệ mắt và tai
I/ Mục tiêu:
Nêu được các việc nên làm và không nên làm để bảo vệ mắt và tai.
- Tự giác thực hành thường xuyên các hoạt động vệ sinh để giữ gìn vệ sinh mắt và tai.
II/ Đồ dùng:
Hình vẽ SGK( tr 10)
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1)ổn định tổ chức:
 2)Kiểm tra bài cũ:
 - Chúng ta nhận biết các vật xung quanh bằng những bộ phận nào ?
 - Nhận xét, đánh giá
Bài mới:
 a)Giới thiệu bài:
 b)Hoạt động 1: Quan sát tranh- trả lời câu hỏi.
 - Yêu cầu HS mở SGK quan sát tranh và thảo luận cặp đôi theo nội dung câu hỏi sau: 
 + Bạn nhỏ đang làm gì ?
 + Việc làm đó đúng hay sai ?
 + Chúng ta có nên học tập không? Vì sao? 
+ Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ mắt ?
* Kết luận: +Việc nên làm:
- Đọc sách đúng quy định, rửa mặt bằng nước sạch, đến bác sĩ kiểm tra mắt.
+Việc không nên làm: Nhìn thẳng mặt trời, xem vô tuyến sát mắt.
c) Hoạt động2: Thảo luận chung 
- HS quan sát tranh SGK( tr11), trả lời theo nội dung câu hỏi sau: 
 + Tranh vẽ gì ?
 + Những việc các bạn đang làm đúng hay sai ?
 + Em có nên làm theo bạn không ? vì sao?
 + Hằng ngày em đã làm gì để bảo vệ tai?
* Kết luận: 
- Việc nên làm: Đến bác sĩ khám tai.
- Việc không nên làm: Tự ngoáy vào tai nhau, mở vô tuyến to, tắm để nước vào tai.
d) Hoạt động 3: Xử lý tình huống
 - Chia lớp thành 6 nhóm(mỗi nhóm 4 HS).
+ Nhóm 1, 2,3 thảo luận sắm vai theo tình huống 1: Đi học về Hùng thấy em Tuấn và bạn của Tuấn đang chơi trò bắn súng cao su vào nhau. Nếu là Hùng em sẽ làm gì ?
+ Nhóm 4, 5, 6 thảo luận sắm vai theo tình huống 2: Giờ ra chơi Lan hét vào tai bạn bên
cạnh , em nhìn thấy em sẽ nói gì ?
4 ) Củng cố:
- Em đã làm gì để bảo vệ mắt và tai ?
5) Dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Thường xuyên bảo vệ mắt và tai.
- HS quan sát tranh và thảo luận cặp đôi ( thời gian 5 phút)
Các cặp trình bày
Nhận xét, bổ sung
- HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi
- HS trình bày
 - Nhận xét, bổ sung
 - HS sắm vai theo tình huống.
 - HS trình bày, nhận xét.
_____________________________
Tiết 4: Sinh hoạt lớp:
Nhận xét tuần 4
A- Mục đích yêu cầu:
- Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần
- Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau.
B- Nội Dung:	
I- Nhận xét chung:
1- Ưu điểm:	- HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định
	- Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn ngành
	- ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp.
2- Tồn tại:	- 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập 
Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến
II- Phương hướng tuần 5:
+ Nêu chỉ tiêu phấn đấu: - 100% học sinh đi học chuyên cần và có đủ đồ dùng, sách vỏ.
	 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến .
	 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp...
+ Cho học sinh giơ tay biểu quyết và hứa.
III- Tổng kết: - Cho cả lớp bình chọn HS ngoan và chăm học nhất trong tuần
 - Cho HS nêu kết quả bình chọn
 - Tuyên dương những HS chăm ngoan
 - Nhắc nhở những em khác cần cố gắng
 D: Thực hiện theo lời cô giáo	
************************************************
Tiết 4: Thủ công:
Bài 3: Xé, dán hình vuông
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Biết cách xé, dán hình vuông.
- Dán hình cân đối, phẳng.
- Giáo dục ý thức giữ an toàn, vệ sinh trong giờ học.
II.Đồ dùng:
- Mẫu hình vuông dán sẵn; tranh quy trình.
- Giấy màu có kẻ ô, bút chì, hồ dán.
III. Các hoạt động dạy và học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. ổn định:
2. Bài cũ: 
 - Kiểm tra đồ dùng của HS
 - GV nhận xét đánh giá.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Quan sát mẫu:
- GV treo mẫu dán sẵn: Cô có hình gì?
- Hình vuông có mấy cạnh ?
- Em nhìn thấy đồ vật nào có dạng hình hình vuông ?
- hình vuông.
* Hướng dẫn xé dán:
+ Xé hình vuông:
- Treo tranh quy trình, giới thiệu.
GV thực hiện theo 3 bước:
Bước 1: đánh dấu điểm.
Bước 2: Nối hình.
Bước 3: Xé rời hình.
- Yêu cầu nhắc lại các bước ?
- Lớp quan sát.
- Nhắc lại các bước 
- Gọi 1 HS lên thực hành xé.
- Lớp quan sát, nhận xét.
+ Hướng dẫn dán :
- GV hướng dẫn lật mặt sau bôi hồ, bôi hồ vừa phải để khi dán hình không bị nhăn
c. Thực hành:
- Cần lưu ý điều gì khi xé dán? 
- Giao nhiệm vụ: 
+HS làm cá nhân sau đó trình bày sản phẩm theo nhóm vào phiếu.
+ Chia nhóm 4, bầu nhóm trưởng, phát phiếu.
- GV quan sát giúp đỡ HS.
-tiết kiệm, vệ sinh, an toàn
- Các nhóm thực hành xé hình.
- Các nhóm trưng bày sản phẩm trước lớp.
d. Nhận xét, đánh giá:
- GV nêu tiêu chí đánh giá.
- Nhắc lại tiêu chí đánh giá ?
- GV kết luận đánh giá.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại các bước xé hình vuông ?
5. Dặn dò:
- Nhận xét tuyên dương cá nhân, nhóm làm tốt.
- Chuẩn bị giờ sau: Giấy thủ công, hồ dán
- Lớp nhận xét đánh giá sản phẩm của cá nhân, nhóm.
******************************************************************
Thứ năm ngày 2 tháng 10 năm 2008
 Thứ sáu ngày 3 tháng 10 năm 2008
Tiết 4: Sinh hoạt lớp

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 4(9).doc