Môn : Học vần
BÀI : ÔI - ƠI
I.Mục tiêu :
-Giúp học sinh hiểu được cấu tạo của vần ôi, ơi.
-Biết đọc viết đúng các vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội.
-Nhận ra được vần oi, ai trong tất cả các tiếng có chứa vần oi, ai.
-Đọc được các từ ứng dụng.
-Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội.
II.Đồ dùng dạy học:
-Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói.
III.Các hoạt động dạy học :
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách kết hợp bảng con.
Viết bảng con.
Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ghi bảng.
Gọi 1 HS phân tích vần ôi.
Lớp cài vần ôi.
GV nhận xét .
HD đánh vần 1 lần.
Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào?
Cài tiếng ổi.
GV nhận xét và ghi bảng tiếng ổi
Gọi phân tích tiếng ổi.
GV hướng dẫn đánh vần 1 lần.
Dùng tranh giới thiệu từ “trái ổi”.
Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học
Gọi đánh vần tiếng ổi, đọc trơn từ trái ổi.
Gọi đọc sơ đồ trên bảng.
Vần 2 : vần ơi (dạy tương tự )
So sánh 2 vần
Môn : Học vần BÀI : ÔI - ƠI I.Mục tiêu : -Giúp học sinh hiểu được cấu tạo của vần ôi, ơi. -Biết đọc viết đúng các vần ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. -Nhận ra được vần oi, ai trong tất cả các tiếng có chứa vần oi, ai. -Đọc được các từ ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Lễ hội. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV giới thiệu tranh rút ra vần ôi, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ôi. Lớp cài vần ôi. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ôi, muốn có tiếng ổi ta làm thế nào? Cài tiếng ổi. GV nhận xét và ghi bảng tiếng ổi Gọi phân tích tiếng ổi. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “trái ổi”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng ổi, đọc trơn từ trái ổi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ơi (dạy tương tự ) So sánh 2 vần Đọc lại 2 cột vần HD viết bảng con : ôi, trái ổi, ơi, bơi lội. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái chổi, thổi còi, ngói mới, đồ chơi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Bé trai, bé gái đi chơi phố với bố mẹ. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói :Chủ đề “Lễ hội” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS 6 -> 8 em. N1 : ngà voi . N2 : bài vở. 3 em. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm thanh hỏi trên đầu vần ôi. Toàn lớp. CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng ổi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : ô và ơ đầu vần 3 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em chổi, thổi, chơi, mới. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần ôi, ơi. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng chơi, với đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói theo hướng dẫn của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp CN 1 em Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Môn : Đạo đức: BÀI : GIA ĐÌNH EM (TIẾT 2) I.Mục tiêu : -Học sinh biết yêu quý gia đình của mình, yêu thương kính trọng lễ phép với ông bà cha mẹ. -Quý trọng những bạn biết lễ phép, vâng lời ông bà cha mẹ. II.Chuẩn bị : -Tranh minh họa câu chuyện của bạn Long. III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước : Gia đình em GV nêu câu hỏi : Em hãy kể về gia đình của mình? Ở tranh bạn nào sống với gia đình? Bạn nào sống xa cha mẹ? GV nhận xét KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài ghi tựa Hoạt động 1 : Kể chuyện có tranh minh hoạ Em có nhận xét gì về việc làm của bạn Long? Điều gì sẻ xảy ra khi Long không vâng lời mẹ? Hoạt động 2 : Yêu cầu học sinh tự liên hệ thực tế.Sống trong gia đình em được quan tâm như thế nào? Em đã làm những gì để cha mẹ vui lòng? Gọi nhóm lên trình bày trước lớp GV nhận xét bổ sung ý kiến của các em. Kết luận: Gia đình là nơi em được yêu thương, chăm sóc nuôi dưỡng, dạy bảo, các em cần chia sẻ với bạn không được sống cùng gia đình, các em phải yêu quý gia đình, kính trọng, lẽ phép, vâng lời ônh bà cha mẹ. 3.Củng cố : Hỏi tên bài. Trò chơi: Đổi nhà. GV hướng dẫn học sinh chơi thử, tổ chức cho các nhóm chơi đổi nhà. Nhận xét, tuyên dương. 4.Dặn dò : Học bài, xem bài mới. HS nêu tên bài hocï. 1 HS kể: Học sinh quan sát và chỉ. Vài HS nhắc lại. Bạn Long chưa vâng lời mẹ. Không thuộc bài, bị ốm khi đi nắng. Trao đổi theo cặp để trả lời câu hỏi của GV Chăm sóc, thương yêu, nuôi dưỡng, dạy bảo. Yêu thương kính trọng vâng lời ông bà cha mẹ. Lần lượt các nhóm lên phát biểu. Lắng nghe. Lắng nghe cô tóm nội dung bài học. 1 em nêu : Gia đình em. Các nhóm chơi trò chơi. Thực hiện ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Thủ công BÀI : XÉ DÁN HÌNH CON GÀ CON (t 2) I.Mục tiêu : -Giúp HS biết cách xé dán hình con gà con đơn giản. -Dán cân đối, phẳng. -HS có ý thức thái độ bảo vệ chăm sóc gà ở nhà. II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu xé dán con gà con, giấy màu, keo, bút chì, III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Ổn định: 2.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi nêu nội dung bài. Con gà có những bộ phận nào? Nêu cách vẽ thân, đầu, chân, đuôi, mỏ. Nhận xét KTBC. 3.Bài mới:Giới thiệu qua mẫu vật, ghi tựa. Treo mẫu xé dán con gà. Hỏi: Con gà có những phần nào? Gọi Học sinh nêu. 4.Thực hành : * Xé dán hình con gà con. QS vẽ, xé đầu gà. QS vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ. * Dán : Hướng dẫn các em dán vào vở. GV đến từng bàn theo dõi các em dán. 5.Củng cố : Hỏi tên bài, nêu lại các bộ phận của con gà. Gọi nộp vở để GV chấm. 6.Nhận xét, dặn dò, tuyên dương: Chuẩn bị đồ dùng học tiết sau. Hát Nêu : xé hình con gà con. 3 em. thân, đầu, mỏ, chân, đuôi, mắt. 3 em. Vài HS nêu lại. Học sinh quan sát mẫu. Gà có thân, đầu, mắt, mỏ, chân, đuôi. Lớp lấy màu, bút, keo, vở. Vẽ, xé hình đầu gà. Vẽ xé thân, chân, đuôi, mỏ. Dán thân, chân, đuôi, mỏ, đầu, mắt. Nêu tựa bài, nêu các bộ phận của con gà, nêu cách vẽ thân, đầu, mỏ, chân, đuôi. Thứ ngày tháng năm 200 MÔN : THỂ DỤC BÀI : ĐỘI HÌNH ĐỘI NGŨ I.Mục tiêu : -Ôn một số kĩ năng đội hình đội ngũ. -Ôn tư thế đứng cơ bản, đứng đưa hai tay ra trước, học đứng đưa hai tay dang ngang, đứng đưa hai tay lên cao chếch hình chữ V. II.Chuẩn bị : Còi, sân bãi III. Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Phần mỡ đầu: Thổi còi tập trung học sinh. Phổ biến nội dung yêu cầu bài học. Yêu cầu cán sự cho lớp hát. Gợi ý cán sự hô lớp giậm chân tại chỗ. Ôn trò chơi “Diệt các con vật có hại”. 2.Phần cơ bản: Thi tập họp hàng dọc, dóng hàng, đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái. Thi tập họp hàng dọc, dóng hàng. Gọi 4 tổ thực hiện. Cho ôn dàn hàng, dồn hàng, ôn 2 lần. Làm mẫu tư thế đứng cơ bản, tập 2, 3 lần. Làm mẫu tư thế đứng đưa 2 tay ra trước, tập 2, 3 lần. Ôn trò chơi “Qua đường lội”. 3.Phần kết thúc : GV dùng còi tập hợp HS GV cùng HS hệ thống bài học. 4.Nhận xét giờ học Hướng dẫn về nhà thực hành. HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. Học sinh lắng nghe nắmYC bài học. Đứng tại chỗ vỗ tay hát. Giậm chân đếm theo nhịp 1, 2, 1, 2, . Cả lớp cùng tham gia. Các tổ lần lượt tự ôn hàng dọc, dóng hàng, cán sự tổ hô cho tổ viên mình thực hiện từ 2 -> 3 lần. 4 tổ cùng thi. Thực hiện theo hướng dẫn của GV. QS GV làm và làm theo. QS GV làm và làm theo Cả lớp cùng tham gia HS đứng thành hai hàng dọc vỗ tay và hát. Làm 2 động tác vừa học. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Học vần BÀI : UI - ƯI I.Mục tiêu : -Giúp HS hiểu được cấu tạo của vần ui, ưi. -Biết đọc viết đúng các vần ui, ưi, đồi núi, gửi thư. -Nhận ra được vần ui, ưi trong tất cả các tiếng có chứa vần ui, ưi. -Đọc được các từ ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Đồi núi. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khoá, câu ứng dụng, luyện nói. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động GV Hoạt động HS 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu tranh rút ra vần ui, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ui. Lớp cài vần ui. GV nhận xét . HD đánh vần 1 lần. Có ui, muốn có tiếng núi ta làm thế nào? Cài tiếng núi. GV nhận xét và ghi bảng tiếng núi. Gọi phân tích tiếng núi. GV hướng dẫn đánh vần 1 lần. Dùng tranh giới thiệu từ “đồi núi”. Hỏi:Trong từ có tiếng nào mang vần mới học. Gọi đánh vần tiếng núi, đọc trơn từ đồi núi. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ưi (dạy tương tự ) So sánh 2 vần. Đọc lại 2 cột vần. HD viết bảng con: ui, đồi núi, ưi, gửi thư. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ Cái túi, vui vẽ, gửi quà, ngửi mùi. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn từ đó. Đọc sơ đồ 2. Gọi đọc toàn bảng. 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng Dì Na vừa gửi thư về. Cả nhà vui quá. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói : Chủ đề “Đồi núi” GV treo tranh, gợi ý bằng hệ thống câu hỏi giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 5 em để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu :Ôn tập. HS cá nhân 6 -> 8 em. 3 em. N1 : cái chổi . N2 : ngói mới. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm n đứng trước vần ui và thanh sắc trên đầu âm u. Toàn lớp CN 1 em CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng núi CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em Giống nhau : i cuối vần Khác nhau : u và ư đầu vần 3 em Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em túi, vui, gửi, ngửi. 4 em, ĐT nhóm. CN 2 em. CN 2 em, đồng thanh. Vần ui, ưi. CN 2 em. Đại diện 2 nhóm. CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu. 4 em đánh vần tiếng gửi, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Nghỉ giữa tiết HS luyện nói theo học sinh của GV. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Toàn lớp. C ... rên. -Giáo dục óc thẩm mỹ. II.Đồ dùng dạy học: -Một hình vuông, hình chữ nhật. -Vở tập vẽ, màu, tẩy III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : K/ tra đồ dùng học tập của các em. 2.Bài mới : Qua tranh giới thiệu bài và ghi tựa. GV giới thiệu một số đồ vật có dạng hình vuông, hình chữ nhật. Cái bảng đen có hình gì? Viên gạch bông hình gì? Gọi học sinh nêu thêm một số đồ vật có dạng hình chữ nhật, hình vuông mà em biết? Cho học sinh quan sát và nhận dạng các hình ở SGK. Hướng dẫn học sinh vẽ hình : GV vừa nói vừa vẽ, học sinh thực hành theo ở giấy nháp. Cho vẽ hình CN có chiều dài 8 ô vở, rộng 6 ô vở. Hình vuông có cạnh 6 ô vở. Học sinh thực hành : GV theo dõi uốn nắn những học sinh yếu giúp các em hoàn thành bài vẽ của mình. Thu bài chấm. Nhận xét bài vẽ của học sinh 5.Củng cố : Hỏi tên bài. Nêu cách vẽ hình vuông, hình chữ nhật. 6.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà. Vở tập vẽ, tẩy,chì, Hình CN. Hình vuông. Cái bàn của cô hình CN, HS thực hành ở giấy nháp. Hình chữ nhật Hình vuông HS thực hành ở vở tập vẽ. Học sinh nêu cách vẽ hình CN, hình vuông. Thực hiện ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Học vần BÀI : AY – Â – ÂY I.Mục tiêu : -HS hiểu được cấu tạo ay, ây. -Đọc và viết được ay, ây, máy bay, nhảy dây. -Nhận ra ay, ây trong tiếng, từ ngữ, trong sách báo bất kì. -Đọc được từ và câu ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : chạy, bay, đi bộ, đi xe. II.Đồ dùng dạy học: -Tranh minh hoạ từ khóa. -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng. -Tranh minh hoạ luyện nói: Chạy, bay, đi bộ, đi xe. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. GV nhận xét chung. 2.Bài mới: GV cho học sinh làm quen với âm â. Con chữ này khi đánh vần gọi tên là ớ. Vần mới hôm nay ta học đó là vần ay và â, ây. GV giới thiệu tranh rút ra vần ay, ghi bảng. Gọi 1 HS phân tích vần ay. Lớp cài vần ay. GV nhận xét . So sánh vần ay với ai. HD đánh vần vần ay. GV chỉnh sửa, đánh vần mẫu. Có ay, muốn có tiếng bay ta làm thế nào? Cài tiếng bay. GV nhận xét và ghi bảng tiếng bay. Gọi phân tích tiếng bay. GV hướng dẫn đánh vần tiếng bay Dùng tranh giới thiệu từ “máy bay”. Hỏi: Trong từ có tiếng nào mang vần mới học Gọi đánh vần tiếng bay, đọc trơn từ máy bay. Gọi đọc sơ đồ trên bảng. Vần 2 : vần ây(dạy tương tự ) So sánh 2 vần ay và ây. Đọc lại 2 cột vần. HD viết bảng con: ay, máy bay, ây, nhảy dây. GV vừa viết vừa nói quy trình viết vần ay, lưu ý nét nối giữa a ( â) và y, đặc biệt là nét khuyết dưới của y. GV nhận xét và sửa sai. Dạy từ ứng dụng. Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Hỏi tiếng mang vần mới học trong từ : Cối xay, ngày hội, vây cá, cây cối. Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ ứng dụng đó. Đọc sơ đồ 2 Gọi đọc toàn bảng 3.Củng cố tiết 1: Hỏi vần mới học. Đọc bài. Tìm tiếng mang vần mới học. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. Luyện câu ứng dụng: GT tranh rút câu ghi bảng: Giờ ra chơi, bé trai thi chạy, bé gái thi nhảy dây. Hướng dẫn học sinh cách đọc câu ứng dụng, chú ý ngắt hơi khi gặp dấu phẩy. Gọi học sinh đọc GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Chủ đề “Chạy, bay, đi bộ, đi xe.” GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề. GV giáo dục TTTcảm. Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc. Luyện viết vở TV (3 phút). GV thu vở 1 tổ để chấm. Nhận xét cách viết . 4.Củng cố : Gọi đọc bài. Tìm tiếng mới mang vần mới học. Tổ chức trò chơi :Tìm vần tiếp sức. GV chép sẵn đoạn văn có chứa vần ay, ây lên 2 bảng phụ. Chia lớp thành 2 đội, cho các em thi tìm bằng cách tiếp sức. Sau trò chơi đội nào tìm được nhiều tiếng đội đó sẽ thắng. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS 6 -> 8 em. N1 : tuổi thơ . N2 : tươi cười. Âm ớ. Học sinh phát âm: âm “ớ” cá nhân, nhóm, lớp. HS phân tích, cá nhân 1 em. Cài bảng cài. Giống nhau : bắt đầu bằng a Khác nhau : ay kết thúc bằng y. a – y – ay CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Thêm âm b đứng trước vần ay. Toàn lớp. CN 1 em. Bờ – ay – bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. Tiếng bay. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 2 em. Giống nhau : y cuối vần. Khác nhau : a và â đầu vần. 3 em. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em xay, ngày, vây, cây. CN 2 em CN 2 em, đồng thanh. 1 em. Vần uôi, ươi. CN 2 em Đại diện 2 nhóm. CN 6 -> 8 em, lớp đồng thanh. HS tìm tiếng mang vần mới học trong câu 4 em đánh vần tiếng nhảy, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7 em, đồng thanh. Đọc lại câu ứng dụng. Nghỉ giữa tiết Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV Học sinh khác nhận xét. HS đọc nối tiếp kết hợp đọc bảng con 6 em. Học sinh lắng nghe. Học sinh đọc toàn bài. Toàn lớp. CN 1 em. Đại diện 2 nhóm tìm, HS khác nhận xét bổ sung. Thực hiện ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Tập viết BÀI : ĐỒ CHƠI, TƯƠI CƯỜI, NGÀY HỘI, VUI VẼ. I.Mục tiêu : -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ. -Viết đúng độ cao các con chữ. -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết II.Đồ dùng dạy học: -Mẫu viết bài 7, vở viết, bảng . III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC: Hỏi tên bài cũ. Gọi 4 HS lên bảng viết. Gọi 1 tổ nộp vở để GV chấm Nhận xét bài cũ. 2.Bài mới : Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi tựa bài. GV hướng dẫn HS quan sát bài viết. GV viết mẫu trên bảng lớp: Gọi HS đọc nội dung bài viết. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ đồ chơi. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ tươi cười . HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ ngày hội. HS viết bảng con. Phân tích độ cao khoảng cách chữ ở từ vui vẽ HS viết bảng con. 3.Thực hành : Cho HS viết bài vào tập. GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết 4.Củng cố : Hỏi lại tên bài viết Gọi HS đọc lại nội dung bài viết . Thu vở chấm một số em. Nhận xét tuyên dương. 5.Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới. 1HS nêu tên bài viết tuần trước. 4 HS lên bảng viết: xưa kia, mùa dưa, ngà voi, gà mái. Chấm bài tổ 3. HS nêu tựa bài. HS theo dõi ở bảng lớp. đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ. HS nêu. đồ chơi. HS phân tích. tươi cười. HS phân tích. ngày hội HS phân tích vui vẽ HS thực hành bài viết HS nêu: đồ chơi, tươi cười, ngày hội, vui vẽ. Thực hiện ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Học vần BÀI : ÔN TẬP I.Mục tiêu : -Biết đọc và viết một cách chắc chắn các vần kết thúc bằng i và y. -Đọc được các từ và đoạn thơ ứng dụng. -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề : Cây khế II.Đồ dùng dạy học: -Tranh phóng to bảng chữ SGK trang 76. -Tranh minh hoạluyện nói : Cây khế III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.KTBC : Hỏi bài trước. Đọc sách kết hợp bảng con. Viết bảng con. Gọi đọc đoạn thơ ứng dụng. GV nhận xét chung. 2.Bài mới:GV giới thiệu bài ghi tựa. Gọi nêu vần đã học GV ghi bảng. Gọi nêu âm cô ghi bảng. Gọi học sinh ghép, GV chỉ bảng lớp. Gọi đọc các vần đã ghép. GV ghi từ ứng dụng lên bảng. Hướng dẫn viết bảng con từ : mây bay, tuổi thơ. GV nhận xét viết bảng con . Gọi đọc từ : đôi đũa, tuổi thơ, mây bay. GV theo dõi nhận xét Gọi học sinh đọc các từ không thứ tự. Gọi đọc toàn bài ở bảng lớp. 3.Củng cố tiết 1: Đọc bài. NX tiết 1 Tiết 2 Luyện đọc bảng lớp : Đọc vần, tiếng, từ lộn xộn. GV theo dõi nhận xét. Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng. Gió từ tay mẹ Ru bé ngũ say. Thay cho gió trời Giữa trưa oi ả. Gọi học sinh đánh vần tiếng có vần mới ôn. Gọi học sinh đọc trơn toàn câu. GV nhận xét và sửa sai. Luyện nói: Kể chuyện theo tranh vẽ: “Cây khế”. GV dùng tranh gợi ý câu hỏi giúp học sinh dựa vào câu hỏi để kể lại chuyện Cây khế. Qua đó GV giáo dục TTTcảm cho học sinh. Ý nghĩa câu chuyện: Đọc sách kết hợp bảng con. GV đọc mẫu 1 lần. Gọi học sinh đọc toàn bài. GV nhận xét cho điểm. Luyện viết vở TV (3 phút) GV thu vở 6 em để chấm. Nhận xét cách viết. 4.Củng cố : Gọi đọc bài. 5.Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà. HS nêu : ay, â, ây. HS 6 -> 8 em. N1 : cối xay. N2 : vây cá. 3 em. Học sinh nêu: oi, ai, ay, ây, ôi, ơi, ui, ưi, uôi, ươi, uơ, Học sinh nêu: i, y, a, â, o, ô, a – i – ai, â – y – ây, Học sinh đọc 10 em, đồng thanh lớp. Nghỉ giữa tiết Toàn lớp viết. CN 4 em, đọc trơn 4 em, nhóm. CN 6 em, nhóm. CN 2 em. CN 6 em, đồng thanh. CN 4 em, đánh vần, đọc trơn tiếng. Đọc trơn câu, cá nhân 7 em, ĐT. Nghỉ giữa tiết Học sinh lắng nghe và trả lời câu hỏi theo tranh. Học sinh nhắc lại ý nghĩa câu truyện. 6 em. 2 em. Toàn lớp. Đại diện 2 nhóm thi đọc bài. Thực hiện ở nhà. Thứ ngày tháng năm 200 Môn : Hát BÀI : LÝ CÂY XANH I.Mục tiêu : -HS biết hát đúng giai điệu bài hát Lý cây xanh là một bài dân ca Nam Bộ. -Biết thực hiện các động tác phụ hoạ -Biết quý trọng, biết giúp bạn II.Đồ dùng dạy học: -Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ -GV thuộc bài hát, ảnh phong cảnh Nam Bộ. III.Các hoạt động dạy học : Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ. Gọi học sinh hát trước lớp. GV nhận xét phần KTBC. 2.Bài mới : Giới thiệu bài, ghi tựa *Dạy bài hát “Lý cây xanh” GV hát mẫu. GV tập hát từng câu. Chú ý những tiếng có luyến. Sửa sai cho các em. GV hát và gõ đệm theo phách. Hát kết hợp động tác phụ hoạ Hát, nhún chân, tay, thân, mình. Gọi nhóm hát, nhóm gõ phách 3.Thực hành : Gọi CN học sinh hát. GV chú ý để sửa sai. Gọi HS hát và vỗ nhịp theo phách. 4.Củng cố : Hỏi tên bài hát, tên tác giả. HS hát lại bài hát. Nhận xét, tuyên dương. 5.Dặn dò về nhà: Tập hát ở nhà. HS nêu. 4 em lần lượt hát trước lớp. HS khác nhận xét bạn hát. Vài học sinh nhắc lại Lắng nghe GV hát mẫu. Lớp theo dõi nhẫm theo. Lớp chú ý lắng nghe. Cả lớp lắng nghe. Cả lớp hát theo. Gọi CN hát, nhóm QS làm động tác theo GV. CN nhiều em. Lớp hát và gõ phách. Nêu tên bài. Hát đồng thanh lớp.
Tài liệu đính kèm: