THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
- Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000.
2. Kỹ năng:
- Nắm được thứ tự số trong phạm vi 1000.
3. Thái độ:
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ.
- HS: Vở
III. Các hoạt động
Thứ ngày tháng năm THIẾT KẾ BÀI GIẢNG MÔN: TOÁN Tiết: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố kĩ năng đọc, viết, so sánh số, thứ tự số trong phạm vi 1000. Kỹ năng: Nắm được thứ tự số trong phạm vi 1000. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ. HS: Vở III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động (1’) 2. Bài cũ (3’) So sánh các số có 3 chữ số Kiểm tra HS về so sánh các số có 3 chữ số: 567 . . . 687 318 . . . 117 833 . . . 833 724 . . . 734 Yêu cầu HS nêu lại cách so sánh các số có 3 chữ số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng với nhau. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: (1’) Luyện tập. Phát triển các hoạt động (27’) v Hoạt động 1: Hướng dẫn luyện tập. Bài 1: Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài 2: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài sau đó yêu cầu HS nêu đặc điểm của từng dãy số trong bài + Các số trong dãy số này là những số ntn? + Chúng ta xếp theo thứ tự nào? + Dãy số bắt đầu từ số nào và kết thúc ở số nào. GV có thể mở rộng các dãy số trong bài về phía trước và phía sau. (dãy số trong phần a, b chỉ mở rộng về phía trước.) Yêu cầu cả lớp đọc các dãy số trên. Bài 3: Nêu yêu cầu của bài và cho HS cả lớp làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. Yêu cầu HS nêu cách so sánh số dựa vào việc so sánh các chữ số cùng hàng. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Để viết các số theo thứ tự từ bé đến lớn, trước tiên chúng ta phải làm gì? Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài và cho điểm HS. v Hoạt động 2: Thực hành, thi đua. Bài 5: Tổ chức cho HS thi ghép hình nhanh giữa các tổ. Tổ nào có nhiều bạn ghép hình đúng và nhanh nhất là tổ thắng cuộc. 4. Củng cố – Dặn dò (3’) Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà ôn luyện cách đọc, viết số, cấu tạo số, so sánh số trong phạm vi 1000. Chuẩn bị: Mét. Hát 3 HS lên bảng làm bài tập. Cả lớp làm bài vào bảng con. Thực hiện yêu cầu của GV. Bài tập yêu cầu chúng ta điền các số còn thiếu vào chỗ trống. 4 HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, HS cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 HS đã lên bảng làm bài lần lượt trả lời về đặc điểm của từng dãy số: a) Dãy số tròn trăm xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 100 kết thúc là 1000. b) Dãy số tròn chục xếp theo thứ tự từ bé đến lớn, bắt đầu từ 910 kết thúc là 1000. c) Dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 212, kết thúc là 221. d) dãy số tự nhiên liên tiếp, bắt đầu từ 693, kết thúc là 701. 2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Viết các số: 875, 1000, 299, 420 theo thứ tự từ bé đến lớn. Phải so sánh các số với nhau. 1 HS lên bảng, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Ghép hình. v Bổ sung: v Rút kinh nghiệm:
Tài liệu đính kèm: