Giáo án lớp 2 môn Toán - Tiết: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Giáo án lớp 2 môn Toán - Tiết: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

THIẾT KẾ BÀI GIẢNG

MÔN: TOÁN

Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.

I. Mục tiêu

1. Kiến thức: Giúp HS:

- On luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.

2. Kỹ năng:

- Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

3. Thái độ:

- Ham thích học toán.

II. Chuẩn bị

- GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.

- HS: Vở.

 

doc 3 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 751Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 môn Toán - Tiết: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
	Thứ ngày tháng năm 
THIẾT KẾ BÀI GIẢNG
MÔN: TOÁN
Tiết: VIẾT SỐ THÀNH TỔNG CÁC TRĂM, CHỤC, ĐƠN VỊ.
I. Mục tiêu
Kiến thức: Giúp HS:
Oân luyện kĩ năng đếm số, so sánh các số, thứ tự các số có 3 chữ số.
Kỹ năng: 
Biết viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Thái độ: 
Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung của bài tập 1, 3.
HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Luyện tập.
Gọi HS lên bảng làm bài tập sau:
Số?
a) 220, 221, . . ., . . ., 224, . . ., . . ., . . ., 228, 229.
b) 551, 552, . . ., . . ., . . ., . . ., . . ., 558, 559, . . .
c) 991, . . ., . . ., . . ., 995, . . ., . . ., . . ., . . ., 1000.
Chữa bài và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)
Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn và viết số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Viết lên bảng số 375 và hỏi: Số 375 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
Dựa vào việc phân tích số 375 thành các trăm, chục, đơn vị như trên, ta có thể viết số này thành tổng như sau: 375 = 300 + 70 + 5
Hỏi: 300 là giá trị của hàng trong số 375?
70 là giá trị của hàng trong số 375?
5 là giá trị của hàng đơn vị, việc viết số 375 thành tổng các trăm, chục, đơn vị chính là phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Yêu cầu HS phân tích các số 456, 764, 893 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Nêu số 820 và yêu cầu HS lên bảng thực hiện phân tích các số này, HS dưới lớp làm bài ra giấy nháp.
Nêu: Với các số hàng đơn vị bằng 0 ta không cần viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng với chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích số 703 sau đó rút ra chú ý: Với các số có hàng chục là 0 chục, ta không viết vào tổng, vì số nào cộng với 0 cũng vẫn bằng chính số đó.
Yêu cầu HS phân tích các số 450, 707, 803 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1, 2:
Yêu cầu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Yêu cầu HS cả lớp đọc các tổng vừa viết được.
Chữa và chấm điểm một số bài.
Bài 3:
Bài tập yêu cầu chúng ta tìm tổng tương ứng với với số.
Viết lên bảng số 975 và yêu cầu HS phân tích số này thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Khi đó ta nối số 975 với tổng 900 + 70 + 5.
Yêu cầu HS tự làm tiếp các phần còn lại của bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 4:
Tổ chức cho HS thi xếp thuyền. Trong thời gian 2 phút, tổ nào xếp được nhiều thuyền nhất là tổ thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Yêu cầu HS về nhà ôn lại cách đọc, cách viết, cách phân tích số có 3 chữ số thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
Tổng kết tiết học.
Chuẩn bị: Phép cộng (không nhớ) trong phạm vi 1000.
Hát.
1 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài ra giấy nháp.
Cả lớp đọc các dãy số vừa lập được.
Số 375 gồm 3 trăm, 7 chục và 5 đơn vị.
300 là giá trị của hàng trăm.
70 (hay 7 chục) là giá trị của hàng chục.
Phân tích số.
	456 = 400 + 50 + 6
	764 = 700 + 60 + 4
	893 = 800 + 90 + 3
HS có thể viết:
820 = 800 + 20 + 0
820 = 800 + 20
	703 = 700 + 3
Phân tích số:
450 = 400 + 50
803 = 800 + 3
707 = 700 + 7
HS trả lời: 975 = 900 + 70 + 5
1 HS đọc bài làm của mình trước lớp.
v Bổ sung:
v Rút kinh nghiệm:

Tài liệu đính kèm:

  • docTOAN 144.doc