Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 21

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 21

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.

2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.

3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.

II. Đồ dùng dạy – học :

- GV: Ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. Bảng phụ viết nội dung và phần đọc diễn cảm.

 

doc 28 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1131Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 21", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 21
Thứ hai ngày 24 tháng 1 năm 2011
Tập đọc
Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa.
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài : Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
2. Kĩ năng: Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phù hợp với nội dung tự hào, ca ngợi.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV: ảnh chân dung Trần Đại Nghĩa. Bảng phụ viết nội dung và phần đọc diễn cảm.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS 
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc bài Trống đồng Đông Sơn.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét - tuyên dương
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
3.3. Tìm hiểu bài
+ Nêu ý chính đoạn 1?
+ Vì sao ông rời bỏ cuộc sống đầy đủ tiện nghi ở nước ngoài về nước?
+ Em hiểu "nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc" nghĩa là gì?
+ Giáo sư Trần Đại Nghĩa đã có đóng góp gì to lớn cho kháng chiến?
+ Nêu đóng góp của Trần Đại Nghĩa cho sự nghiệp xây dựng Tổ quốc?
* ý chính đoạn 2, 3?
+ Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa như thế nào?
+ Nhờ đâu Trần Đại Nghĩa có được những chiến công cao quý?
+ Nêu ý đoạn cuối?
- Nội dung của bài là gì ?
3.4. Đọc diễn cảm.
- GV đọc mẫu đoạn 2
- Hướng dẫn cách đọc.
- GV nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Bài văn gồm 4 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
- HS đọc đoạn 1 và nói lại tiểu sử của Trần Đại Nghĩa trước khi theo Bác Hồ về nước.
* Giới thiệu nhà khoa học Trần Đại Nghĩa trước năm 1946.
- Vì theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc.
- Đất nước đang bị xâm lăng, nghe theo tiếng gọi thiêng liêng của Tổ quốc là nghe theo tình cảm yêu nước, trở về xây dựng và bảo vệ đất nước.
- Ông đã cùng anh em nghiên cứu chế ra những loại vũ khí có sức công phá lớn: súng ba-dô-ca,...
- Ông có công lớn trong việc xây dựng nền khoa học trẻ tuổi: Nhiều năm liền , giữ cương vị chủ nhiệm uỷ ban khoa học và kĩ thuật nhà nước.
* Đóng góp của giáo sư Trần Đại Nghĩa trong sự nghiệp xây dựng và bảo vệ tổ quốc.
- Năm 1948 ông được phong Thiếu tướng; 1953 ông được tuyên dương Anh hùng lao động, ông được Nhà nước trao tặng giải thưởng HCM và nhiều huân chương cao quý.
- Nhờ có lòng yêu nước, tận tuỵ hết lòng vì nước, ham nghiên cứu học hỏi.
* Nhà nước đánh giá cao những cống hiến của Trần Đại Nghĩa .
* Nội Dung: Ca ngợi Anh hùng Lao động Trần Đại Nghĩa đã có những cống hiến xuất sắc cho sự nghiệp quốc phòng và xây dựng nền khoa học trẻ của đất nước.
- HS theo dõi.
- HS thi đọc diễn cảm trước lớp.
Toán
Rút gọn phân số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Bước đầu biết về rút gọn phân số và nhận biết được phân số tối giản. Biết cách rút gọn phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2 ý a.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Phiếu bài tập
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (112).
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Rút gọn phân số : 
- GV nêu vấn đề (mục a – SGK).
- Hướng dẫn HS cách rút gọn.
- Gọi HS nêu nhận xét.
- Hướng dẫn HS cách rút gọn phân số.
- Hướng dẫn HS nhận biết phân số tối giản.
- Hướng dẫn và gọi HS rút gọn phân số ở VD2.
- Rút ra kết luận.
b. Thực hành.
Bài 1 (114) : Rút gọn phân số
- GV hướng dẫn HS làm bài vào bảng con.
- Nhận xét bài của HS sau mỗi lần giơ bảng.
Bài 2 : 
- Yêu cầu Hs làm bài vào vở.
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Chấm bài, nhận xét - ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS lắng nghe.
=
=
 10 10 : 5 2
 15 15 : 5 3
 Vậy : = 
- Tử số và mẫu số của phân số đều bé hơn tử số và mẫu số của phân số .
- Hai phân số và bằng nhau. Ta nói : Phân số đã được rút gọn thành phân số .
* Nhận xét : SGK - 112
- Một vài HS tiếp nối nhau đọc phần nhận xét.
* Cách rút gọn phân số :
Ví dụ 1 : Rút gọn phân số 
=
=
 6 6 : 2 3
 8 8 : 2 4
3 và 4 không cùng chia hết cho một số nào lớn hơn 1 nên phân số không thể rút gọn được nữa. Ta nói rằng : Phân số là phân số tối giản.
Ví dụ 2 : Rút gọn phân số 
=
=
 18 18: 2 9
 54 54: 2 27
9 và 27 đều chia hết cho 9 nên :
=
=
 9 9 : 9 1
 27 27:9 3
Vậy = 
* Kết luận : SGK - 113
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
a. = ; = ; = 
 = ; = ; = 
b. = ; = ; = ; = 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
a. Phân số tối giản là : ; ; 
Lịch sử
Nhà Hậu Lê và việc tổ chức quản lí đất nước.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhà Hậu Lê đã tổ chức quản lý đất nước tương đối chặt chẽ: soạn bộ luật Hồng Đức( Nắm được những nội dung cơ bản), vẽ bản đồ đất nước.
	2. Kĩ năng: HS trả lời được các câu hỏi trong bài.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV:Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê.
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Em hãy kể lại trận phục kích của quân ta tại ải Chi Lăng?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà Vua.
	* Mục tiêu: HS hiểu được nhà Hậu Lê ra đời trong hoàn cảnh nào và việc quản lý đất nước dưới thời Hậu Lê.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS đọc sgk/47
- Cả lớp đọc thầm, trả lời
+ Nhà Hậu Lê ra đời vào thờ gian nào?Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu?
- Nhà Hậu Lê được Lê Lợi thành lập năm 1428, lấy tên nước là Đại Việt đóng đô ở Thăng Long.
+ Vì sao triều đại này gọi là Hậu Lê?
- Vì để phân biệt với triều Lê do Lê Hoàn lập từ thế kỷ 10.
+ Việc quản lí đất nước dưới thời Hậu Lê như thế nào?
- Việc quản lí đất nước ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao vào đời vua Lê Thánh Tông.
- GV treo sơ đồ : Tổ chức bộ máy hành chính nhà nước thời Hậu Lê.
- HS nhắc lại sơ đồ:
+ Tại sao nói dưới thời Hậu Lê vua là người có uy quyền tối cao?
- GV nhận xét - kết luận.
- Vua là người đứng đầu nhà nước, có quyền tuyệt đối mọi quyền lực đều tập trung vào tay vua, vua trực tiếp chỉ huy quân đội.
 Hoạt động 2: Bộ luật Hồng Đức.
	* Mục tiêu: Nắm được những nội dung cơ bản của bộ luật Hồng Đức.
	* Cách tiến hành:
+ Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì?
- Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức và ban hành bộ luật Hồng Đức, đây là bộ luật hoàn chỉnh đầu tiên của nước ta.
+ Nêu những nội dung chính của bộ luật Hồng Đức?
- Nội dung: bảo vệ quyền lợi của nhà vua, quan lại, địa chủ, quốc gia; khuyến khích phát triển kinh tế, giữ gìn truyền thống tốt đẹp của dân tộc, bảo vệ một số quyền lợi của phụ nữ.
+ Bộ luật Hồng Đức có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước?
- Bộ luật Hồng Đức là công cụ giúp vua cai quản đất nước.
+Bộ luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ?
- GV nhận xét - kết luận.
 4. Củng cố:
- Đọc phần ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, xem bài sau.
- Bộ luật Hồng Đức đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc, tôn trọng địa vị và quyền lợi của người phụ nữ.
Chiều thứ hai ngày 25 tháng 1 năm 2011
Luyện toán
Rút gọn phân số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Củng cố cho HS về rút gọn phân số và phân số tối giản ; Biết cách rút gọn phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 2, 3
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: bảng con
	- HS: Bảng con.
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát, KTSS.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nêu cách rút gọn phân số.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài 1 (20 - VBT) : Rút gọn phân số
- Cho HS làm vào bảng con
- Nhận xét sau mỗi lần giơ bảng
Bài 2 : 
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- Chấm, chữa bài của HS.
Bài 3 : 
- Cho HS thảo luận nhóm, sau đó thi giữa các nhóm.
- Nhận xét, đánh giá.
4. Củng cố: 
- Gọi HS nhắc lại cách rút gọn phân số.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con.
* Lời giải :
 = 
 = 
 = 
 = 
 = 
 = 
 = 
 = 
- HS làm bài vào vở bài tập. 
Lời giải :
Các phân số bằng là ; ; 
- HS thảo luận nhóm, sau đó thi giữa các nhóm.
Lời giải : Khoanh vào B. 
Đạo đức
Lịch sự với mọi người (tiết 1).
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết ý nghĩa của cư xử lịch sự với mọi người. Biết cư xử lịch sự với những người xung quanh.
2. Kĩ năng: Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
3. Thái độ: Giáo dục HS có thái độ tôn trọng người khác, tôn trọng nếp sống văn minh; đồng tình với những người biết cư xử lịch sự và không đồng tình với những người cư xử bất lịch sự.
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Tranh minh hoạ(SKG)
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : 1 HS nêu ghi nhớ bài trước
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Thảo luận lớp Chuyện ở tiệm may (SGK- trang 31)
* Mục tiêu: HS hiểu đựoc lịch sự là biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, thông cảm với mọi người.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận truyện Chuyện ở tiệm may.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận: Trang là người lịch sự vì đã biết chào hỏi mọi người, ăn nói nhẹ nhàng, biết thông cảm với cô thợ may,...Hà nên tôn trọng người khác và cư xử cho lịch sự. Biết cư xử lịch sự sẽ được mọi người tôn trọng, quý mến. 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1, SGK).
* Mục tiêu: HS nhận biết những hành vi đúng và hành vi sai thể hiện là người lịch sự với mọi người.
* Cách tiến hành:
- GV chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm về một tình huống.
- GV kết luận.
Hoạt độ ... ếu.
- Dán phiếu lên bảng - nhận xét.
a. và 2 viết được là và 
=
=
 2 2 x 5 10 
 1 1 x 5 5
và giữ nguyên 
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
=
=
 7 7 x5 335
12 12 x 5 60
=
=
23 23 x2 2 46
30 30 x 2 60
Tập làm văn
Cấu tạo bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của một bài văn tả cây cối. Nhận biết được trình tự miêu tả trong bài văn tả cây cối.
2. Kĩ năng: Lập được dàn ý miêu tả một cây ăn quả theo một trong hai cách đã học.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV: tranh ảnh một số cây ăn quả.
- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Không
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Nhận xét.
Bài tập 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS thảo luận theo cặp.
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 : 
- Cho HS đọc lại bài Cây mai tứ quý.
- Cho HS thảo luận theo cặp gọi HS trình bày ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét, kết luận.
- Cho HS so sánh trình tự miêu tả trong bài Cây mai tứ quý với bài Bãi ngô.
Bài tập 3 :
- Gọi HS nêu miệng.
b. Ghi nhớ :
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập.
Bài tập 1 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài và gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, kết luận.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS lập dàn ý chi tiết cho một cây ăn quả quen thuộc.
- Gọi HS trình bày.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà viết lại đoạn mở bài cho bài văn hay hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài. Cả lớp theo dõi SGK.
- HS đọc thầm bài Bãi ngô xác định các đoạn và nội dung từng đoạn.
- HS phát biểu ý kiến.
+ Đoạn 1 (ba dòng đầu) : Giới thiệu bao quát về bãi ngô, tả cây ngô từ khi còn lấm tấm như mạ non đến lúc trở thành những cây ngô với lá rộng dài, nõn nà.
+ Đoạn 2 (4 dòng tiếp theo) : Tả hoa và búp ngô non giai đoạn đơm hoa, kết trái.
+ Đoạn 3 (còn lại) : Tả hoa và lá ngô giai đoạn bắp ngô đã mập và chắc.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
- Thảo luận nhóm đôi. Đại diện nhóm trình bày.
+ Đoạn 1 (ba dòng đầu) : Giới thiệu bao quát về cây mai.
+ Đoạn 2 (4 dòng tiếp theo) : Đi sâu tả cánh hoa, trái cây.
+ Đoạn 3 (còn lại) : Nêu cảm nghĩ của người miêu tả.
- HS nêu ý kiến
+ Bài Cây mai tứ quý tả từng bộ phận của cây. Bài Bãi ngô tả từng thời kì phát triển của cây.
- HS đọc yêu cầu và phát biểu ý kiến (nội dung trong phần ghi nhớ)
- 2 HS đọc nội dung phần ghi nhớ.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài. Cả lớp đọc thầm bài Cây gạo và trả lời câu hỏi.
* Bài văn tả cây gạo già theo từng thời kì phát triển của bông gạo.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- Mỗi HS chọn một cây ăn quả quen thuộc, lập dàn ý miêu tả (một trong hai cách đã học)
- HS tiếp nối nhau đọc dàn ý đã lập của mình.
Khoa học
Sự lan truyền âm thanh.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền trong môi trường (khí, lỏng hoặc rắn) tới tai.
	2. Kĩ năng: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn. Nêu ví dụ về âm thanh có thể lan truyền qua chất khí, chất rắn, chất lỏng.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
	- GV + HS: 2 ống bơ, giấy vụn, ni lông, dây chun, sợi dây mềm, trống, đồng hồ, chậu nước.
III. Các hoạt động dạy học.
	1. Hát
	2. Kiểm tra bài cũ: Làm cách nào để phát ra âm thanh? Ví dụ minh hoạ?
3. Bài mới.
* Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Sự lan truyên âm thanh.
	* Mục tiêu: Nhận biết được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai. 
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm: gõ trống.
- HS đọc sgk và làm thí nghiệm .
+ Đặt phía dưới trống 1 ống bơ, miệng ống được bọc ni lông và trên có rắc giấy vụn, gõ trống.
+ Nêu kết quả quan sát:
- Tấm ni lông rung, âm thanh truyền từ trống đến tai ta.
- Thảo luận: Vì sao tấm ni lông rung và vì sao tai ta nghe được tiếng trống?
- GV nhận xét và chốt ý đúng:
- HS trao đổi theo cặp và nêu.
- Lần lượt HS phát biểu và trao đổi cả lớp.
	* Kết luận: Mặt trống rung động làm cho không khí gần đó rung động. Rung động này được truyền đến không khí gần đó,...và lan truyền trong không khí. Khi rung động lan truyền tới miệng ống sẽ làm cho tấm ni lông rung động và làm các vụn giấy chuyển động. Tương tự như vậy, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh.
 Hoạt động 2: Sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn.
	* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm như hình 2/85.
- HS làm thí nghiệm (theo N4): Buộc dây vào đồng hồ cho vào túi ni lông ngâm trong chậu nước, áp tai vào nghe.
- Kết quả:
- HS các nhóm nêu kết quả: nghe thấy tiếng đồng hồ chạy.
- Tổ chức cho HS làm thí nghiệm khác:
- Ví dụ; Gõ thước vào hộp bút trên mặt bàn, bịt tai kia lại ta nghe được âm thanh...
- Từ đó rút ra kết luận:
- HS nêu.
	* Kết luận: Âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng và chất rắn.
 Hoạt động 3: Âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoảng cách đến nguồn âm xa hơn.
	* Mục tiêu: Nêu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn âm.
	* Cách tiến hành:
+ Lấy ví dụ về âm thanh khi lan truyền thì càng ra xa càng yếu đi?
- Ví dụ đứng gần trống trường thì nghe rõ...
- Tổ chức cho HS làm lại thí nghiệm ở HĐ1: Nếu đưa ống ra xa dần vẫn gõ trống thì rung động các giấy vụn có thay đổi như thế nào ?
- HS làm thí nghiệm.
- Sự rung động yếu dần khi đi ra xa trống.
* Kết luận: Âm thanh yếu dần khi lan truyền ra xa nguồn âm.
 Hoạt động 4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại.
	* Mục tiêu: Củng cố, vận dụng tính chất âm thanh có thể truyền qua vật rắn.
	* Cách tiến hành: 
- Tổ chức cho từng nhóm HS chơi: N3.
- Thi đua giữa các nhóm.
- Tổng kết trò chơi có khen nhóm chơi tốt.
+ Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường nào?
 4. Củng cố: 
- Đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò.
- Về nhà học thuộc bài. Chuẩn bị cho bài học sau.
- HS làm điện thoại bằng 2ống bơ nối bằng dây. 1 HS nói, 1 HS nghe, 1 HS theo dõi nhóm nào ghi đúng và đủ không lộ tin thì thắng.
- Âm thanh truyền qua những vật trong môi trường : chất khí , chất lỏng và chất rắn.
Luyện từ và câu
Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ?
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Nắm được đặc điểm về ý nghĩa và cấu tạo của VN trong câu kể Ai thế nào ?
2. Kĩ năng: Xác định được VN trong các câu kể Ai thế nào ? biết đặt câu đúng mẫu.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II.Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc đoạn văn của bài tập 2 trong tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Nhận xét :
Bài tập 1, 2 (29) :
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 3 : 
- GV cho HS làm bài.
- Gọi 2 HS lên bảng chữa.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 4 :
- Gọi HS trả lời câu hỏi.
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
b. Ghi nhớ :
- Rút ra nội dung ghi nhớ.
c. Luyện tập :
Bài tập 1 (30) : 
- Cho HS trao đổi theo cặp.
- Gọi HS dán phiếu.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 : Đặt 3 câu kể Ai thế nào ? , mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS trình bày trước lớp.
- Nhận xét, đánh giá bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập. Cả lớp theo dõi trong SGK.
- HS nêu các câu kể Ai thế nào trong đoạn văn.
Lời giải :
- Các câu 1 – 2 – 4 – 6 – 7 là các câu kể Ai thế nào ?
- HS tìm bộ phận CN, VN của các câu vừa tìm được.
- HS lên bảng gạch chủ ngữ và vị ngữ.
* Lời giải :
Về đêm
Trái lại
CN
cảnh vật
Sông
Ông Ba
ông Sáu
Ông
VN
thật im lìm.
thôi vỗ sóng dồn dập vô bờ như hồi chiều.
trầm ngâm.
rất sôi nôỉ.
hệt như Thần Thổ Địa của vùng này.
- HS đọc yêu cầu của bài tập, suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
* Lời giải.
Câu 1
Câu 2
Câu 4
Câu 6
Câu 7
VN trong câu biểu thị
trạng thái của sự vật
”
trạng thái của người
”
đặc điểm của người
Từ ngữ tạo thànhVN
cụm TT
cụm ĐT(ĐT : thôi) 
ĐT
cụm TT 
cụm TT (TT: hệt)
- 2- 3 HS đọc nội dung ghi nhớ.
- HS đọc đoạn văn (SGK- 30).
- HS làm bài vào vở bài tập. 1 HS l;àm vào phiếu bài tập.
- HS dán phiếu lên bảng.
* Lời giải :
a. Tất cả các câu 1, 2, 3, 4, 5 trong đoạn văn đều là câu kể Ai thế nào ?
b- c . Xác định VN, từ ngữ tạo thành VN.
CN
Cánh đại bàng
Mỏ đại bàng
Đôi chân của nó
Đại bàng
nó
VN
rất khoẻ
dài và cứng
giống như cái móc hàng của cần cẩu.
rất ít bay.
giống như ... nhiều.
Từ ngữ tạo thành VN
cụm TT
hai TT
cụm TT
cụm TT
2 cụm TT 
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ và viết các câu văn vào VBT.
- HS trình bày trước lớp.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 21
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
- Tồn tại: ...............................................
................................................................
................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần tới.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :.....................................
+ Phê bình :............................................
- Thực hiện ôn tập tốt trong kì nghỉ tết, vui chơi an toàn, không vi phạm các tệ nạn xã hội, không đốt pháo.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 21.doc