Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 25

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 25

I. Mục đích, yêu cầu :

1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.

2. Kĩ năng; Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.

3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ cái thiện, tránh cái ác.

II. Đồ dùng dạy – học : SGK.

 - GV: Tranh minh họa, bảng phụ ghi câu luyện đọc

 - HS: Thước kẻ, bút chì

III. Các hoạt động dạy – học.

1. Ổn định : Hát, KTSS

 

doc 26 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1086Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 25", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 25
Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011
Tập đọc
Khuất phục tên cướp biển.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Hiểu những từ ngữ mới trong bài. Hiểu ý nghĩa câu chuyện : Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
2. Kĩ năng; Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc. 
3. Thái độ: Giáo dục HS biết bảo vệ cái thiện, tránh cái ác.
II. Đồ dùng dạy – học : SGK.
 - GV: Tranh minh họa, bảng phụ ghi câu luyện đọc
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định : Hát, KTSS
2. Bài cũ : Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài Đoàn thuyền đánh cá.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu chủ điểm và giới thiệu bài.
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung - HD giọng đọc chung.
- Câu chuyện gồm mấy đoạn?
- GV chú ý sửa phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV nhận xét.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. Hướng dẫn cách đọc.
- 1 HS khá (giỏi) đọc toàn bài.
- Câu chuyện gồm 3 đoạn.
- Học sinh đọc tiếp nối đoạn lần 1
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới : chú giải - SGK
- HS đọc theo cặp.
- Đại diện nhóm đọc tiếp nối bài.
3.3. Tìm hiểu bài: 
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp rất dữ tợn?
- Đọc lướt đoạn 1 và trả lời:
- Trên má có vết sẹo chém dọc xuống trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
- Nêu ý đoạn 1?
* Hình ảnh dữ tợn của tên cướp biển.
 - Đọc thầm đoạn 2 trao đổi và trả lời.
+ Tính hung hãn của tên cướp biển thể hiện qua những chi tiết nào?
- Tên chúa tàu đập tay xuống bàn quát mọi người im; thô bạo quát bác sĩ Ly "có câm mồm không?"; rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm bác sỹ Ly.
+ Thấy tên cướp như vậy bác sĩ Ly đã làm gì?
- Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: " Anh bảo tôi có phải không?", ....
+ Những lời nói và cử chỉ ấy của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- Ông là người nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu với cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
- Cho biết ý đoạn 2?
* Cuộc đối đầu giữa bác sỹ Ly với tên cướp biển.
+ Cặp câu nào trong bài khắc hoạ 2 hình ảnh đối nghịch nhau của bá sĩ Ly và tên cướp biển?
- Đọc thầm Đ.3, trao đổi, trả lời:
- Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
 - HS đọc câu hỏi 4: Trao đổi theo cặp trả lời chọn ý đúng:
- Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Đoạn 3 kể lại tình tiết nào?
* Tên cướp biển bị khuất phục.
- Nêu nội dung bài:
* Nội dung: Hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp hung hãm.
3.4. Đọc diễn cảm:
- Đọc bài theo 3 vai:
- 3 HS đọc bài: Người dẫn chuyện, tên cướp, bác sĩ Ly.
- Luyện đọc diễn cảm đoạn: Chúa tao trừng mắt nhìn bác sĩ quát:...phiên toà sắp tới.
- GV đọc mẫu - HD cách đọc.
- HS nêu cách đọc đối với từng vai nhân vật.
- Luyện đọc theo nhóm 3. 
- Thi đọc:
- GV nhận xét - ghi điểm
- Cá nhân, nhóm.
4. Củng cố: 
- GV nhắc lại nội dung bài.
- Liên hệ, giáo dục HS .
- Nhận xét giờ học. 
 5. Dặn dò :
- Dặn về đọc lại bài và chuẩn bị bài giờ sau.
Toán
Phép nhân phân số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết thực hiện phép nhân hai phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài 1, 3.
3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: hình vẽ như trong SGK.
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. ổn định : Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 4 (132) 
 3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Hình thành phép nhân hai phân số.
- Gọi HS đọc ví dụ.
- Hướng dẫn HS thực hiện tính.
- Rút ra kết luận.
b. Thực hành
Bài 1 : Tính
- Yêu cầu HS làm bảng con
- GV nhận xét bảng
Bài 3 
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách nhân hai phân số.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ví dụ : Tính diện tích hình chữ nhật có chiều dài m và chiều rộng m ?
Thực hiện phép nhân : 
 x = = 
* Kết luận : SGK - 133
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào bảng con
a) x = 
c) x = = 
b) x = = 
d) x = 
- HS đọc bài toán và làm bài vào vở. 1 HS lên bảng làm bài.
Bài giải
 Diện tích hình chữ nhật là : 
 x = (m2)
Đáp số : m2
Lịch sử
Trịnh - Nguyễn phân tranh.
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: HS biết được một vài sự kiện về chia cắt đất nước, tình hình kinh tế sa sút:
	+ Từ thế kỉ XVI, triều đình nhà Lê suy thoái. Đất nước từ đây bị chia cắt thành Nam triều và Bắc triều, tiếp đó là Đàng Trong và Đàng Ngoài.
 + Nguyên nhân của việc chia cắt đất nước là do việc tranh giành quyền lực của các phe phái phong kiến.
	+ Nhân dân bị đẩy vào những cuộc chiến tranh phi nghĩa, cuộc sống hàng ngày khổ cực, không bình yên.
	2. Kĩ năng: Dùng lược đồ Việt Nam chỉ ra ranh giới chia cắt Đàng Trong và Đàng Ngoài.
	3. Thái độ: HS yêu thích học lịch sử.
II. Đồ dùng daỵ học.
	- GV: Lược đồ sgk/ 54.
	- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy học.
 1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Kể lại sự kiện lại sự kiện lịch sử tiêu biểu trong quá trình dựng nước và giữ nước?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động1: Sự suy sụp của triều Hậu Lê.
* Mục tiêu: HS nêu được những biểu hiện suy sụp của thời Hậu Lê.
* Cách tiến hành:
- Đọc SGK từ đầu ...loạn lạc.
+ Tìm những biểu hiện cho thấy sự suy sụp của triều đình Hậu Lê từ đầu thế kỉ XVI?
* Kết luận: GV tóm tắt những ý trên. Hoạt động 2: Nhà Mạc ra đời và sự phân chia Nam triều- Bắc triều.
* Mục tiêu: HS nêu được hoàn cảnh ra đời cuả nhà Mạc và giải thích được vì sao có chiến tranh Nam - Bắc triều.
* Cách tiến hành:
- Tổ chức cho HS đọc thầm sgk và trả lời các câu hỏi theo N4:
+ Mạc Đăng Dung là ai?
- Lớp đọc thầm:
- Vua chỉ bày trò ăn chơi xa xỉ suốt ngày đêm. Bắt nhân dân xây thêm nhiều cung điện. Nhân dân gọi vua Lê Uy Mục là vua quỷ, gọi vua Lê Tương Dực là vua lợn. Quan lại trong triều đánh giết lẫn nhau để tranh giành quyền lực.
- N4 thảo luận và cử thư kí ghi vào phiếu:
- Mạc Đăng Dung là một quan võ dưới triều nhà Hậu Lê.
+ Nhà Mạc ra đời như thế nào? Triều đình nhà Mạc được sử cũ gọi là gì?
- Năm 1527, lợi dụng tình hình suy thoái của nhà Hậu Lê, Mạc Đăng Dung đã cầm đầu một số quan lại cướp ngôi nhà Lê, lập ra triều Mạc, sử cũ gọi là Bắc triều.
+ Nam triều là triều đình của phong kiến nào? Ra đời như thế nào?
- Nam triều là triều đình họ Lê. Năm 1553, một quan võ của họ Lê là Nguyễn Kim đã đưa một người thuộc dòng dõi nhà Lê lên ngôi, lập ra triều đình riêng ở Thanh Hoá.
+ Vì sao có chiến tranh Nam triều- Bắc triều?
- Hai thế lực phong kiến tranh giành nhau quyền lực gây nên cuộc chiến tranh Nam triều- Bắc triều.
+ Chiến tranh Nam triều- Bắc triều kéo dài bao nhiêu năm và có kết quả như thế nào?
- Kéo dài hơn 50 năm, đến năm 1592 khi Nam triều chiếm được Thăng Long thì chiến tranh mới kết thúc.
* Kết luận: Tóm tắt nội dung trên.
 Hoạt động 3: Chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
* Mục tiêu: HS nêu nguyên nhân, diễn biến và kết quả của chiến tranh.
* Cách tiến hành:
+ Nêu nguyên nhân dẫn đến chiến tranh Trịnh - Nguyễn?
+ Nêu diễn biến của chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
+ Nêu kết quả của chiến tranh Trịnh - Nguyễn.
- Chỉ trên lược đồ ranh giới Đàng Trong và Đàng Ngoài?
	* Kết luận: GV tóm tắt ý trên. Hoạt động 4: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI.
* Mục tiêu: HS hiểu được đời sống nhân ở Thế kỉ XVI.
* Cách tiến hành:
+ Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI như thế nào?
* Kết luận: Đời sống nhân dân ở thế kỉ XVI vô cùng cực khổ.
 4. Củng cố: 
- Vì sao nói chiến tranh Nam triều- Bắc triều là chiến tranh phi nghĩa?
- Đọc ghi nhớ.
- Nhận xét tiết học. 
	5. Dặn dò: 
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài 22.
- Nguyễn Kim chết, con rể là Trịnh Kiểm lên thay nắm toàn bộ triều đình đẩy con trai Nguyễn Kim là Nguyễn Hoàng vào trấn thủ vùng Thuận Hoá .... đã gây nên cuộc chiến tranh Trịnh Nguyễn.
- Trong khoảng 50 năm, hai họ Trịnh- Nguyễn đánh nhau 7 lần, vùng đất miền Trung trở thành chiến trường ác liệt.
- Hai họ lấy sông Gianh làm ranh giới chia cắt đất nước, Đàng Ngoài từ sông Gianh trở ra, Đàng Trong từ sông Gianh trở vào. Làm cho đất nước bị chia cắt hơn 200 năm.
- HS lên chỉ.
- Đời sống của nhân dân vô cùng cực khổ, đàn ông thì phải ra trận chém giết lẫn nhau, đàn bà, con trẻ thì ở nhà sống cuộc sống đói rách. Kinh tế đất nước suy yếu.
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa học kì II.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách ứng xử trong mỗi tình huống ở các bài tập.
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập theo yêu cầu.
3. Thái độ: Giáo dục HS có ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
	- GV: Bài tập thực hành
	- HS: Thước kẻ, bút chì
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc nội dung phần ghi nhớ của bài trước.
3. Bài mới : GTB
- GV phát bài thực hành và yêu cầu HS làm bài.
	Hãy khoanh vào trước những câu trả lời đúng :
1) Những hành động, việc làm nào dưới đây thể hiện sự kính trọng và biết ơn người lao động ?
	A. Chào hỏi lễ phép.
	B. Nói trống không.
	C. Giữ gìn sách vở, đồ dùng, đồ chơi.
2) Trong những ý kiến dưới đây, em đồng ý với những ý kiến nào ?
	A. Chỉ cần lịch sự với người lớn tuổi.
	B. Phép lịch sự chỉ phù hợp với thành phố, thị xã.
	C. Mọi người đều phải cư xử lịch sự, không phân biệt già, trẻ, nam, nữ, giàu, nghèo.
3) Trong các ý kiến sau, ý kiến nào em cho là đúng ?
	A. Giữ gìn các công trình công cộng cũng chính là bảo vệ lợi ích của mình.
	B. Chỉ cần giữ gìn các công trình công cộng ở địa phương mình.
	C. Bảo vệ công trình công cộng là trách nhiệm riêng của các chú công an.
* HS làm bài.
* Đáp án :
	Câu 1 : Khoanh vào A, C.
	Câu 2 : Khoanh vào C
	Câu 3 : Khoanh vào A
 * GV thu bài.
 4. Củng cố: 
- Nhận xét giờ học. 
	 5. Dặn dò 
- Về nhà chuẩn bị bài sau.
Thứ ba ngày 29 tháng 2 năm 2011
Toán
Luyện tập.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Biết cách thực hiện phép nhân hai phân số, nhân phân số với số tự nhiên và nhân số tự nhiên với phân số.
2. Kĩ năng: HS làm được bài t ... về ý nghĩa câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
Thứ sáu ngày 3 tháng 3 năm 2011
Toán
Phép chia phân số.
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: Giúp HS biết thực hiện phép chia phân số (lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược).
2. Kĩ năng: HS làm được bài tập 1( 3 số đầu), 2, 4.
3. Thái Độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
	- GV: Bảng phụ
	- HS: Bảng con
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS làm bài tập 3 (135) 
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
a. Hình thành phép chia hai phân số.
- Gọi HS đọc ví dụ.
- Để tính chiều dài của hình chữ nhật ta làm thế nào ?
- Rút ra cách thực hiện phép chia hai phân số.
- Hướng dẫn HS tìm chiều dài của hình chữ nhật.
- Rút ra kết luận( bảng phụ)
b. Thực hành
Bài 1 : 
- Gọi HS nêu miệng.
Bài 2 : Tính
- Cho HS làm vào bảng con.
- Nhận xét bảng của HS.
Bài 4:
- Gọi HS đọc bài toán.
- Cho HS làm vào vở.
- Gọi HS lên chữa bài.
- Chấm, chữa bài của HS.
 4. Củng cố: 
- Nhắc lại cách chia hai phân số.
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
Ví dụ : Hình chữ nhật ABCD có diện tích m2, chiều rộng là m. Tính chiều dài của hình đó ?
- Thực hiện phép chia : : 
- Để thực hiện phép chia hai phân số, ta làm như sau : Lấy phân số thứ nhất nhân với phân số thứ hai đảo ngược.
- Phân số gọi là phân số đảo ngược của phân số .
- Ta có : : = x = 
- HS nhắc lại kết luận
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng
* Lời giải : ; ; 
- HS đọc yêu cầu và làm vào bảng con.
a) : = x = 
b) : = x = 
c) : = x = 
- HS đọc bài toán và làm vào vở, 1 HS lên chữa bài.
Bài giải
 Chiều dài của hình chữ nhật là : 
 : = (m)
Đáp số : m
Tập làm văn
Luyện tập xây dựng mở bài trong bài văn miêu tả cây cối.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: HS nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn miêu tả cây cối.
2. kĩ năng: Vận dụng viết được hai kiểu mở bài trên khi làm bài văn tả cây cối.
3. Thái độ: Giáo dục HS ý thức tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
- GV: Bảng phụ
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát.
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS đọc lại đoạn văn tóm tắt tin tức (bài 3) của giờ TLV trước
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 2 :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT. 1HS viết vào bảng phụ
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, ghi điểm
Bài tập 3 :
- Cho HS làm vào VBT.
- Gọi một số HS trình bày.
 - Nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4:
- Hướng dẫn HS viết đoạn văn mở bài.
- Gọi HS đọc đoạn văn.
- Nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò:
- Dặn HS về nhà luyện viết đoạn mở bài cho hay hơn.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS suy nghĩ và phát biểu ý kiến.
* Điểm khác nhau của hai cách mở bài :
+ Cách 1 : Mở bài trực tiếp – giới thiệu ngay cây hoa cần tả.
+ Cách 2 : Mở bài gián tiếp – nói về mùa xuân, các loài hoa rồi mới giới thiệu cây hoa cần tả.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS viết đoạn văn vào vở bài tập. 1HS viết vào bảng phụ
- Lần lượt tiếp nối nhau đọc đoạn viết của mình trước lớp.
- HS trả lời các câu hỏi vào VBT.
- Một số HS phát biểu ý kiến.
- HS viết một đoạn văn mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp dựa vào dàn ý (bài 3).
- HS đọc đoạn văn trước lớp.
Khoa học
Nóng, lạnh và nhiệt độ.
I. Mục tiêu.
	1. Kiến thức: Nêu được ví dụ về các vật nóng hơn có nhiệt độ cao hơn, vật lạnh hơn có nhiệt độ thấp hơn.
	2. Kĩ năng: Sử dụng được nhiệt kế để xác định nhiệt độ cơ thể, nhiệt độ không khí.
	3. Thái độ: HS yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học.
 	- GV: 1 phích nước sôi, nước đá, nhiệt kế, 3 chiếc cốc.
 	- HS: Chuẩn bị theo nhóm. 
III. Các hoạt động dạy học.
 	1. Hát
 2. Kiểm tra bài cũ: Tại sao chúng ta không nên nhìn trực tiếp vào mặt trời hoặc lửa hàn?
 3. Bài mới.
- Giới thiệu bài.
 Hoạt động 1: Sự truyền nhiệt.
* Mục tiêu: Nêu được ví dụ về các vật có nhiệt độ cao, thấp. Biết sử dụng từ "nhiệt độ" trong diễn tả sự nóng, lạnh.
* Cách tiến hành: 
+ Kể tên một số vật nóng và vật lạnh thường gặp hàng ngày?
- Quan sát H1 và trả lời: Cốc nước nào có nhiệt độ cao nhất, cốc nước nào có nhiệt độ thấp nhất?
* Người ta dùng nhiệt độ để diễn tả mức độ nóng, lạnh của các vật.
- Nêu các ví dụ về các vật có nhiệt độ bằng nhau, cao hơn, thấp hơn...
* Kết luận: GV chốt ý trên.
 Hoạt động 2: Thực hành sử dụng nhiệt kế.
* Mục tiêu: Hs biết sử dụng nhiệt kế để đo nhiệt độ trong những trường hợp đơn giản.
* Cách tiến hành:
- GV giới thiệu 2 nhiệt kế: nhiệt kế đo nhiệt độ cơ thể và nhiệt kế đo nhiệt độ không khí.
- HS kể: Nước sôi, nước đá...
- Cốc C có nhiệt độ thấp nhất; Cốc B có nhiệt độ cao nhất.
- HS nêu:
- HS quan sát.
- Đọc nhiệt kế:
- Một số HS lên đọc: Cần nhìn mức chất lỏng trong ống theo phương vuông góc với ống nhiệt kế.
- Tổ chức HS làm thí nghiệm : lấy 4 cốc nước như nhau: Đổ ít nước sôi vào cốc1, ít nước đá vào chậu 4. Nhúng hai tay vào cốc1, 4 chuyển nhanh sang cốc 2, 3.
- Các nhóm thực hành và nhận xét.
+ Ta cảm thấy thế nào?
+ Tay ở cốc 2 có cảm giác lạnh còn tay ở cốc 3 ấm hơn.
+ Giải thích tại sao?
- Vì ở cốc 1 nước ấm hơn cốc 2; Nước ban đầu ở cốc 4 nước lạnh hơn cốc 3.
+ Nhận xét gì về kết luận trên của tay ta?
- Cốc 3 nước ấm hơn cốc 2 là sai lầm.
* Như vậy cảm giác làm cho ta nhầm lẫn. Mà cần phải đo nhiệt độ bằng nhiệt kế để chính xác.
- Tổ chức HS thực hành đo nhiệt độ.
 + Sử dụng nhiệt kế thí nghiệm đo nhiệt độ của nước.
 + Sử dụng nhiệt kế y tế đo nhiệt độ cơ thể.
- Trình bày:
* Kết luận: Mục bạn cần biết sgk/101.
 4. Củng cố: 
- Cho HS đọc mục bạn cần biết.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò:
- Về nhà học thuộc bài, chuẩn bị bài 51: N4: 2 chậu; 1 cốc; lọ có cắm ống thuỷ tinh.
- Đại diện một vài HS lên trình bày và báo cáo kết quả.
 Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Dũng cảm.
I. Mục đích, yêu cầu :
1. Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ thuộc chủ điểm : Dũng cảm. Hiểu nghĩa một vài từ theo chủ điểm.
2. Kĩ năng: HS sử dụng một số từ ngữ thuộc chủ điểm qua việc điền từ vào chỗ trống trong đoạn văn.
3. Thái độ: Giáo dục HS tự giác, tích cực trong học tập
II. Đồ dùng dạy- học :
- GV: Phiếu bài tập
- HS: Bút dạ
III. Các hoạt động dạy- học :
1. Hát
2. Bài cũ : Kiểm tra 1 HS nhắc lại nội dung ghi nhớ của tiết LTVC trước.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài.
Bài tập 1 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Cho HS làm bài vào vở BT. 1 HS làm vào bảng phụ
- GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài tập 2 : 
- Cho HS làm bài cá nhân.
- Gọi HS đọc câu đã đặt.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 3 :
- Hướng dẫn HS làm vào VBT.
- Gọi HS trình bày bài.
- GV nhận xét, ghi điểm.
Bài tập 4 :
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài của HS.
4. Củng cố: 
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò :
- Dặn về xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc yêu cầu và nội dung bài tập.
- HS làm vào vở bài tập BT.
- 1 HS làm vào bảng phụ
Lời giải :
* Các từ cùng nghĩa với từ dũng cảm : gan dạ, anh hùng, anh dũng, can đảm, can trường, gan góc,...
- HS làm vào vở bài tập.
- HS lần lượt tiếp nối nhau đọc kết quả.
VD :
+ Tinh thần dũng cảm.
+ Hành động dũng cảm.
- HS đọc yêu cầu của bài tập.
- Cả lớp suy nghĩ và làm vào VBT.
- HS phát biểu ý kiến.
Lời giải
+ Gan góc (chống chọi) kiên cường không lùi bước.
+ Gan lì : Gan đến mức trơ ra, không còn biết sợ là gì.
+ Gan dạ : không sợ nguy hiểm.
- HS làm vào vở.
- 1 HS lên chữa bài.
Lời giải : Thứ tự các từ cần điền
+ Người liên lạc – can đảm – mặt trận – hiểm nghèo – tấm gương.
Hoạt động tập thể
Nhận xét tuần 25
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 26.
II. Nội dung:
1. Nhận xét :
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
- GV nhận xét những tồn tại trong tuần: 
...............................................................
...............................................................
...............................................................
...............................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 26.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động : đạo đức, học tập, thể dục- vệ sinh, hoạt động 15 phút đầu giờ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :.....................................
+ Phê bình :............................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội và các đoàn thể.
- Học chương trình tuần 26.
- Tiếp tục thi đua lập thành tích chào mừng ngày thành lập Đoàn TNCS Hồ Chí Minh 26 - 3.
................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 25.doc