Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 5

Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 5

I. Mục đích, yêu cầu :

 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.

 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi.

 3. Thái độ: HS tính trung thực trong học tập và trong cuộc sống.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - GV : SGK, bảng phụ.

 - HS : Thước kẻ, bút chì.

III. Các hoạt động dạy – học.

 

doc 33 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 930Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 2 năm 2011 - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 Tuần 5
 Ngày soạn: 17/09/2011.
 Ngày giảng: 19/09/2011.
Thứ hai ngày 19 tháng 09 năm 2011.
 Tiết 1: Chào cờ	
Tiết 2: Tập đọc
Những hạt thóc giống.
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Kiến thức: Hiểu nghĩa các từ mới trong bài. Hiểu nội dung : Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm, dám nói lên sự thật.
 2. Kĩ năng: Đọc trơn toàn bài. Biết đọc bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi đức tính trung thực của chú bé mồ côi. Đọc phân biệt lời nhân vật với lời người kể chuyện. Đọc đúng ngữ điệu câu kể và câu hỏi. 
 3. Thái độ: HS tính trung thực trong học tập và trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học :
 - GV : SGK, bảng phụ.
 - HS : Thước kẻ, bút chì.	
III. Các hoạt động dạy – học.
1. ổn định tổ chức : Hát, KTSS
2. Bài cũ :
- Kiểm tra 2 HS đọc thuộc lòng bài thơ Tre Việt Nam, trả lời câu hỏi về nội dung của bài.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
3.1. Giới thiệu bài
3.2. Luyện đọc
- GV tóm tắt nội dung bài.
- Bài văn gồm mấy đoạn?
- GV kết hợp luyện phát âm cho HS.
- GV kết hợp giảng từ mới.
- GV yêu cầu HS luyện đọc trong nhóm.
- GV nhận xét - tuyên dương.
- GV đọc mẫu toàn bài. Hướng dẫn cách đọc bài.
- 2 HS đọc bài.
- 1 HS khá đọc bài
- 4 đoạn.
- HS đọc nối tiếp đoạn lần 1.
- HS đọc tiếp nối đoạn lần 2.
+ Từ mới ( Chú giải SGK- trang 47 )
- HS luyện đọc trong nhóm đôi
- 1 HS đọc toàn bài
b. Tìm hiểu bài:
- Nhà vua chọn người như thế nào để truyền ngôi?
- HS đọc thầm bài - trả lời :
- Vua muốn chọn một người trung thực để truyền ngôi.
- Nhà vua làm cách nào để tìm được người trung thực?
- Phát cho mỗi người dân một thúng thóc giống đã luộc kỹ và hẹn ai thu được nhiều thóc sẽ truyền ngôi, ai không có thóc sẽ bị trừng phạt.
* Nêu ý đoạn 1?
* Nhà vua chọn người trung thực nối ngôi.
- Theo lệnh vua chú bé Chôm đã làm gì? kết quả ra sao?
- Chôm đã gieo trồng, dốc công chăm sóc nhưng thóc không nảy mầm.
- Đến kỳ nộp thóc cho vua mọi người làm gì?
- Mọi người nô nức trở thóc về kinh nộp cho vua.
- Chôm làm gì?
- Chôm thành thật quỳ tâu vua.
- Hành động của chú bé chôm có gì khác mọi người?
- Chôm dũng cảm dám nói sự thật không sợ bị trừng phạt.
* Nêu ý đoạn 2?
- Thái độ của mọi người thế nào khi nghe lời nói thật của Chôm?
* Sự trung thực của chú bé Chôm.
- Mọi người sững sờ, ngạc nhiên, sợ hãi thay cho Chôm.
* Nêu ý đoạn 3?
* Mọi người chứng kiến sự dũng cảm của chú bé Chôm.
- Theo em vì sao người trung thực là người đáng quý?
- Vì bao giờ người trung thực cũng nói thật, không vì lợi ích của mình mà nói dối làm hỏng việc chung.
- Vì người trung thực thích nghe nói thật.
* Nêu ý đoạn 4?
* Bài tập đọc cho ta biết gì? 
* Vua bằng lòng với đức tính trung thực, dũng cảm của Chôm.
* Nội dung: Ca ngợi chú bé Chôm trung thực, dũng cảm dám nói ra sự thật.
3.4. Đọc diễn cảm. 
 - GV đọc mẫu đoạn : “ Chôm lo lắng đến trước vua, ... từ thóc giống của ta ”.
- Hướng dẫn cách đọc.
- Cho HS thi đọc theo cách phân vai.
- GV cùng HS nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
4. Củng cố:
- Qua bài tập đọc em học tập được gì từ cậu bé Chôm?
- Liên hệ, giáo dục. Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về đọc bài và chuẩn bị bài sau.
- HS đọc nối tiếp đoạn - nêu cách đọc.
- HS theo dõi - lắng nghe.
- HS đọc theo cặp.
- Thi đọc giữa các nhóm theo cách phân vai.
- HS nêu lại nội dung.
Tiết 3 : Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết số ngày của từng tháng trong năm, của năm nhuận và năm không nhuận.
 2. Kĩ năng: Chuyển đổi được đơn vị đo giữa ngày, giờ, phút, giây. Xác định được năm cho trước thuộc thế kỉ nào.
 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Phiếu chép sẵn bài tập 2. 
 - HS : Đồ dùng học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Bài cũ :
- Kiểm tra 1 HS nêu miệng bài tập 4 (SGK- 25).
 - GV nhận xét.
 3. Bài mới : Giới thiệu bài 
Bài 1 ( 26 ) :
- Cho HS đọc yêu cầu của bài sau đó nêu kết quả. 
- GV nhận xét - ghi điểm.
Bài 2 ( 26 ) : Viết số thích hợp vào chỗ chấm.
- Hướng dẫn HS làm bài vào phiếu.
- Gọi HS dán phiếu lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 3 ( 26 )
- Cho HS làm vào vở.
- GV chấm, chữa bài.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
5. Dặn dò: 
-Về làm bài 4, chuẩn bị bài sau .
- 2 HS nêu
- HS đọc yêu cầu và nêu miệng kết quả
a. Những tháng có :
+ 30 ngày : tháng 4, tháng 6, tháng 9, tháng 11.
+ 31 ngày : tháng 1, tháng 3, tháng 5, tháng 7, tháng 8, tháng 11 và tháng 12.
+ 28 ( hoặc29 ) ngày : tháng 2.
b. Năm nhuận có 366 ngày. Năm không nhuận có 365 ngày.
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào phiếu
3 ngày = 72 giờ
4 giờ = 240 phút
8 phút = 480 giây
 1 ngày = 8 giờ
 3
 1 giờ = 15 phút
 4
 1 phút = 30 giây
 2
- HS đọc yêu cầu và làm bài vào vở
a. Quang Trung đại phá quân Thanh vào năm 1789. Năm đó thuộc thế kỉ XVIII.
b. Nguyễn Trãi sinh năm :
 1980 – 600 = 1380
Năm đó thuộc thế kỉ XIV.
Tiết4 : Thể dục
 ( GV bộ môn dạy )
Tiết 5 : Lịch sử
Nước ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương bắc.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức: Biết được thời gian nước ta bị các triều đại phong kiến phương bắc đô hộ từ năm 179 TCN đến năm 938.
 2. Kĩ năng: Nêu được đôi nét về đời sống cực nhục của nhân dân ta dưới ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc. HS khá, giỏi nêu được : Nhân dân ta không chịu khuất phục, liên tục đứng lên khởi nghĩa đánh đuổi quân xâm lược, giữ gìn nền độc lập.
 3. Thái độ: HS yêu thích học lịch sử.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: Kẻ sẵn nội dung: Tình hình nước ta trước và sau khi bị các triều đại phong kiến phương Bắc đô hộ.
- HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức :
	2. Bài cũ:
 - Nêu những thành tựu của người dân Âu Lạc?
- Sự ra đời của nước Âu Lạc?
- GV nhận xét.
	3. Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Chính sách áp bức bóc lột của các triều đại phong kiến phương Bắc đối với nhân dân ta.
* Mục tiêu: HS nắm được từ năm 179 TCN đến năm 938 các triều đại phong kiến phương Bắc nối tiếp nhau đô hộ nước ta.
* Cách tiến hành:
- GV cho HS đọc sách giáo khoa.
- HS trả lời
+ HS đọc thầm từ "Sau khi Triệu Đà thôn tính ... luật pháp của người Hán".
- Sau khi thôn tính được nước ta, các triều đại phong kiến phương Bắc đã thi hành những chính sách áp bức, bóc lột nào đối với nhân dân ta?
- Chúng chia nước ta thành nhiều quận huyện do chính quyền người Hán cai quản.
- Chúng bắt nhân dân ta lên rừng săn voi, tê giác, bắt chim quý, đẵn gỗ, xuống biển mò ngọc trai...
- Đưa người Hán sang ở lẫn đbắt nhân dân ta theo phong tục người Hán, học chữ Hán, sống theo luật pháp của người Hán.
- Cho HS thảo luận: Tìm sự khác biệt về tình hình nước ta về chủ quyền, về kinh tế, về văn hoá trước năm 179 TCN đến năm 938 ?
- GV nhận xét - kết luận.
- HS thảo luận nhóm 4
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét - bổ sung.
Hoạt động 2: Các cuộc khởi nghĩa chống ách đô hộ phong kiến phương Bắc 
* Mục tiêu: Học sinh nêu được thời gian và các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc.
* Cách tiến hành: 
- Cho HS đọc sách giáo khoa và thực hiện:
+ Nêu các cuộc khởi nghĩa của nhân dân ta chống lại ách đô hộ của phong kiến phương Bắc ?
- HS làm việc cá nhân.
- Nối tiếp nêu:
- Năm 40: Khởi nghĩa 2 Bà Trưng
- Năm 248: Khởi nghĩa Bà Triệu
- Năm 542: Khởi nghĩa Lí Bí.
- Năm 550: Khởi nghĩa Triệu Quang Phục.
- Năm 722: Khởi nghĩa Mai Thúc Loan
- Năm 766: Khởi nghĩa Phùng Hưng
- Năm 905: Khởi nghĩa Khúc Thừa Dụ
- Năm 931: Khởi nghĩa Dương Đình Nghệ
- Năm 938: Chiến thắng Bạch Đằng
- Từ năm 179 TCN đến năm 938 có bao nhiêu cuộc khởi nghĩa lớn?
- Có 9 cuộc khởi nghĩa lớn.
- Mở đầu cho các cuộc khởi nghĩa ấy là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Hai Bà Trưng
- Kết thúc một nghìn năm đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc là cuộc khởi nghĩa nào?
- Khởi nghĩa Ngô Quyền với chiến thắng Bạch Đằng.
- Việc nhân dân ta liên tục khởi nghĩa chống lại ách đô hộ của các triều đại phong kiến phương Bắc nói lên điều gì?
4. Củng cố:
- Gọi HS đọc kết luận
- Nhận xét giờ học
 5. Dặn dò: 
 - Về học bài và chuẩn bị bài sau.
- Nhân dân ta có 1 lòng yêu nước nồng nàn quyết tâm, bền chí đánh giặc, giữ nước.
- 2 HS đọc kết luận
Ngày soạn : 18/09/2011.
Ngày dạy : 20/09/2011.
 Thứ ba ngày 20 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1: Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : Trung thực - Tự trọng
I. Mục đích, yêu cầu :
 1. Kiến thức: Biết thêm một số từ ngữ( Gồm cả thành ngữ, tục ngữ và từ Hán Việt thông dụng) về chủ điểm Trung thực- Tự trọng. Nắm được nghĩa của từ " tự trọng"
 2. Kĩ năng: Tìm được 1, 2 từ đồng nghĩa, trái nghĩa với từ trung thực và đặt câu với một từ tìm được.
 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học :
 - GV : Từ điển.
 - HS : Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy- học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Bài cũ : 
- Kiểm tra một HS nêu miệng bài tập 2- tiết LT&C trước.
- GV nhận xét.
3. Bài mới :
- Giới thiệu bài	
Bài tập1(48)
- Hướng dẫn HS làm vào vở.
- GV nhận xét - chốt lời giải đúng.
Bài tập 2 (48)
- Yêu cầu HS suy nghĩ, mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với trung thực, một câu với một từ trái nghĩa với trung thực.
- Gọi HS trình bày miệng.
- Nhận xét - ghi điểm.
Bài tập 3 (49)
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp.
- Cho HS thi làm bài nhanh.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 4(49)
- Gọi HS trình bày bài.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng. 
 4. Củng cố:
- Nhận xét tiết học.
 5.Dặn dò: 
- Về học thuộc lòng các thành ngữ, tục ngữ trong SGK.
- 1 HS nêu.
- HS đọc yêu cầu của bài, đọc cả mẫu.
- HS trao đổi theo cặp, làm vào VBT.
- 2 HS lên chữa bài.
* Lời giải
+ Từ cùng nghĩa với trung thực : thẳng thắn, thẳng tính, ngay thẳng, chân thật, ...
+ Từ trái nghĩa với trung thực : dối trá, gian dối, gian lận, lừa đảo, lừa bịp, ...
- HS đọc yêu cầu.
- HS suy nghĩ, mỗi em đặt một câu với một từ cùng nghĩa với trung thực, một câu với một từ trái nghĩa với trung thực.
- HS tiếp nối nhau đọc những câu văn đã đặt.
- HS đọc nội dung bài tập, trao đổi theo cặp.
- 2 HS lên bảng thi làm bài.
* Lờ ...  gây rừng.
* Kết luận: Để chống sói mòn, bảo vệ bầu không khí trong lành chúng ta cần phải bảo vệ rừng, tích cực trồng cây gây rừng. 
4. Củng cố:
- Nêu những đặc điểm tiêu biểu về vùng trung du Bắc Bộ?
- Nhận xét giờ học.
5. Dặn dò: 
- Về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS nhắc lại.
- 2 HS đọc kết luận SGK.
Ngày soạn : 21/09/2011.
Ngày dạy : 23/09/2011.
 Thứ sáu ngày 23 tháng 09 năm 2011.
Tiết 1 : Tập làm văn
Đoạn văn trong bài văn kể chuyện.
I. Mục đích, yêu cầu :
	1. Kiến thức: Có hiểu biết ban đầu về đoạn văn kể chuyện.
	2. Kĩ năng: Vận dụng những hiểu biết đã có để tập tạo dựng một đoạn văn kể chuyện. 
	3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy – học :
- GV : Bảng phụ viết nội dung ghi nhớ.
- HS : Thước kẻ, bút chì..
III. Các hoạt động dạy – học :
 1. ổn định tổ chức :
- KTSS.
 2. Bài cũ :
- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 3. Bài mới :
- Giới thiệu bài
3.1. Nhận xét.
Bài tập 1 – 2 :
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, trình bày kết quả thảo luận trước lớp.
- Nhận xét, chốt lại ý đúng.
Bài tập 3(53)
- Yêu cầu HS rút ra nhận xét.
- GV rút ra kết luận.
2. Ghi nhớ :
- Rút ra ghi nhớ.
3. Luyện tập :
- Hướng dẫn, gợi ý HS làm bài.
- Gọi HS đọc bài của mình.
- Nhận xét, ghi điểm.
4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- GV nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Về học bài và chuẩn bị bài giờ sau.
- Hát
- 1 HS đọc yêu cầu của bài tập 1- 2.
- HS đọc thầm truyện Những hạt thóc giống. Từng cặp trao đổi, làm bài.
- Đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận.
Lời giải :
- Có 4 sự việc tạo thành cốt truyện Những hạt thóc giống.
- Mỗi sự việc được kể trong đoạn văn :
+ Sự việc 1 được kể trong đoạn 1 ( 3 dòng đầu ).
+ Sự việc 2 được kể trong đoạn 2 ( 2 dòng tiếp).
+ Sự việc 3 được kể trong đoạn 3 ( 8 dòng tiếp).
+ Sự việc 4 được kể trong đoạn 4 ( 4 dòng còn lại).
- Dấu hiệu để nhận ra chỗ mở đầu và kết thúc đoạn văn :
+ Chỗ mở đầu đoạn văn là chỗ đầu dòng, viết lùi vào một ô.
+ Chỗ kết thúc đoạn văn là chỗ chấm xuống dòng.
- HS đọc yêu cầu của bài và rút ra nhận xét qua 2 bài tập trên.
+ Mỗi đoạn văn trong bài văn kể chuyện kể 1 sự việc trong một chuỗi sự việc làm nòng cốt cho diễn biến của truyện.
+ Hết một đoạn văn cần chấm xuống dòng.
- HS đọc nội dung ghi nhớ.
- 2 HS đọc nội dung yêu cầu bài tập.
- HS làm việc cá nhân, suy nghĩ, tưởng tượng để viết bổ sung phần thân đoạn.
- Một số HS đọc kết quả bài làm của mình.
Tiết 2: Toán
 Biểu đồ (tiếp).
I. Mục tiêu :
 1. Kiến thức: Bước đầu nhận biết về biểu đồ cột. Biết đọc một số thông tin trên biểu đồ cột.
 2. Kĩ năng: Bước đầu xử lí số liệu trên biểu đồ cột và thực hành hoàn thiện biểu đồ đơn giản.
 3. Thái độ: HS tự giác, tích cực trong học tập.
II. Đồ dùng dạy- học : 
 - GV: bảng phụ vẽ sẵn biểu đồ trong SGK. 
 - HS: Thước kẻ, bút chì.
III. Các hoạt động dạy - học :
 1. ổn định tổ chức :
 2. Bài cũ :
- Kiểm tra vở bài tập toán ở nhà.
 3. Bài mới :
- Giới thiệu bài 
3.1. Làm quen với biểu đồ cột.
- Cho HS quan sát biểu đồ (bảng phụ)
- Gọi HS nêu nhận xét.
3.2. Thực hành :
Bài 1 (31)
- Hướng dẫn HS làm bài.
- Gọi HS nêu miệng.
- Nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2 (32) :
- Cho HS làm bài vào vở
- GV chấm bài, nhận xét.
 4. Củng cố:
- Nhắc lại ý chính của bài.
- Nhận xét tiết học. 
 5. Dặn dò: 
- Về làm bài 2 ý b và chuẩn bị bài sau .
- HS quan sát.
- Biểu đồ trên cho ta biết :
+ Bốn thôn được nêu tên trên biểu đồ là: Đông, Đoài, Trung, Thượng.
+ Số chuột đã diệt được của thôn Đông là 2000 con. Thôn Đoài là 2200 con, thôn Trung là 1600 con và thôn Thượng là 2750 con.
- Cột cao hơn biểu diễn số chuột nhiều hơn. Cột thấp hơn biểu diễn số chuột ít hơn.
- 1HS đọc yêu cầu của bài và quan sát biểu đồ nêu miệng:
a. Những lớp tham gia trồng cây là 4A, 4B, 5A, 5B, 5C.
b. Lớp 4A trồng được 35 cây.
 Lớp 5B trồng được 40 cây.
 Lớp 5C trồng được 23 cây.
c. Khối lớp Năm có ba lớp tham gia trồng cây, đó là lớp : 5A, 5B, 5C.
d. Có ba lớp trồng được trên 30 cây, là những lớp 4A, 5A, 5B.
e. Lớp 5A trồng được nhiều cây nhất. Lớp 5C trồng được ít cây nhất.
- 1 HS đọc nội dung bài và làm bài vào vở.
a. HS kẻ bểu đồ vào vở như SGK và điền vào chỗ chấm.
+ Năm học: 2001 - 2002: 4 lớp
+ Năm học: 2002 - 2003: 3 lớp
+ Năm học: 2003 - 2004: 6 lớp
+ Năm học: 2004 - 2005: 4 lớp
Tiết 3: Tiếng anh
( GV bộ môn dạy)
Tiết 4: Khoa học 
ăn nhiều rau và quả chín
 sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức : - Biết được hàng ngày cần ăn nhiều rau, quả chín, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
 2. Kĩ nắng :- Nêu được: Một số tiêu chuẩn của thực phẩm sạch và an toàn. Kể ra một số biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
 3. Thái độ : - Có ý thức giữ vệ sinh, sử dụng thực phẩm sạch và an toàn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 	Hình trang 22, 23 SGK, sơ đồ tháp dinh dưỡng.
- HS : 	Một số rau, quả, 1 số đồ hộp hoặc vỏ đồ hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
1. ổn định tổ chức :
2. Bài cũ:
- Nêu ích lợi của việc ăn phối hợp chất béo có nguồn gốc động vật và chất béo có nguồn gốc thực vật?
- GV nhận xét.
 3. Bài mới:
 Hoạt động 1: Lí do cần ăn nhiều rau và quả chín.
* Mục tiêu: HS biết giải thích vì sao phải ăn nhiều rau, quả chín hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- Cho học sinh quan sát sơ đồ tháp dinh dưỡng cân đối.
- 1 HS trả lời.
- HS quan sát.
- Kể tên 1 số loại rau, quả các em vẫn ăn hàng ngày.
- Nêu lợi ích của việc ăn rau, quả?
* Tại sao phải ăn phối hợp nhiều loại rau quả?
- HS tự nêu.
- Ăn rau quả để cơ thể có đủ vi- ta- min,..
- Tại vì ăn phối hợp nhiều loại rau, quả để có đủ loại vi- ta- min, chất khoáng cho cơ thể. Các chất xơ trong rau, quả còn giúp chống táo bón.
 Hoạt động 2: Tiêu chuẩn thực phẩm sạch và rau an toàn.
* Mục tiêu: Giải thích thế nào là thực phẩm sạch và an toàn.
* Cách tiến hành
- Cho HS dựa vào kênh chữ để thảo luận.
- Theo em thế nào là thực phẩm sạch và an toàn?
+ HS thảo luận nhóm 2
- HS kết hợp quan sát các loại rau, quả, 1 số đồ hộp mang đến lớp.
- Thực phẩm sạch và an toàn là thực phẩm giữ được chất dinh dưỡng; được nuôi trồng, bảo quản và chế biến hợp vệ sinh, không nhiễm khuẩn, hoá chất, không gây ngộ độc hoặc gây hại lâu dài cho sức khoẻ người sử dụng.
 Hoạt động 3: Các biện pháp giữ vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Mục tiêu: Kể tên các biện pháp thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm.
* Cách tiến hành:
- Cho HS thảo luận nhóm:
+ Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
+ Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
+ Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
+ HS thảo luận nhóm: 
- Cách chọn thực phẩm tươi, sạch
- Chọn đồ hộp và thức ăn đóng gói
- Sử dụng nước sạch để rửa thực phẩm, dụng cụ nấu ăn, sự cần thiết phải nấu thức ăn chín.
- Cho đại diện nhóm trình bày
- GV nhận xét, kết luận. 
 4. Củng cố:
- Nhận xét giờ học.
 5. Dặn dò: 
- Về nhà áp dụng những điều đã học vào cuộc sống hàng ngày và chuẩn bị bài sau.
- Đại diện nhóm trình bày - Lớp nhận xét - bổ sung
- HS đọc mục bạn cần biết.
Tiết 5 : Hát 
 ( GV bộ môn dạy)
Tiết 6 : Hoạt động tập thể
 Nhận xét tuần 5.
I. Mục tiêu:
- HS nắm được ưu nhược điểm của các hoạt động trong tuần để có hướng phấn đấu sửa chữa vươn lên.
- Đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 5.
II. Nội dung:
- Hướng dẫn HS nhận xét các hoạt động trong tuần.
1. Nhận xét :
- GV nhận xét chung về ý thức tổ chức kỉ luật, ý thức học tập, công tác vệ sinh lớp và khu vực được phân công.
Tồn tại: ...................................................
.................................................................
- GV tuyên dương những HS thực hiện tốt, nhắc nhở những HS thực hiện chưa tốt.
2. Kế hoạch :
- GV đề ra kế hoạch hoạt động cho tuần 6.
- Lớp trưởng nhận xét các hoạt động trong tuần: đạo đức, học tập, thể dục vệ sinh, ...
- Cả lớp theo dõi, bổ sung ý kiến.
+ Tuyên dương :..................................
+ Phê bình :.........................................
- Duy trì tốt các nền nếp : Hoạt động 15 phút đầu giờ, thể dục- vệ sinh, ...
- Thực hiện tốt các hoạt động của lớp, của Đội và của nhà trường.
- Học chương trình tuần 6.
.
Hoạt động tập thể
ATGT: Bài 4
Lựa chọn đường đi an toàn
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Biết giải thích so sánh điều kiện con đường an toàn và không an toàn. Biết căn cứ mức độ an toàn của con đường để có thể lập được con đường đảm bảo an toàn đi tới trường.
	2. Kĩ năng: Lựa chọn con đường an toàn nhất để đến trường. Phân tích được các lí do an toàn hay không an toàn.
	3. Thái độ: Có ý thức và thói quen chỉ con đường an toàn dù có phải đi vòng xa hơn.
II. Đồ dùng dạy học:
- GV: 2 sơ đồ trên giấy khổ to, 2 tờ giấy A0.
- HS: Thước kẻ.
III. Hoạt động dạy học:
	1. Hát.
	2. Bài cũ: Để đảm bảo an toàn người đi xe đạp phải đi như thế nào?
	3. Bài mới: GTB
Hoạt động 1: Tìm hiểu con đường đi an toàn.
 * Mục tiêu: HS hiểu được con đường như thế nào là đảm bảo an toàn. Có ý thức và biết cách chọn con đường an toàn đi học hay đi chơi.
 * Cách tiến hành: 
- GV chia nhóm, mỗi nhóm một tờ giấy khổ to ghi ý kiến thảo luận của nhóm.
+ Câu hỏi thảo luận: Theo em con đường hay đoạn đường có điều kiện như thế nào là an toàn, như thế nào là không an toàn cho người đi bộ và đi xe đạp?
- HS nhận đồ dùng thảo luận trong nhóm, ghi ý kiến thảo luận vào phiếu: 
VD: 
+ Con đường an toàn: mặt phẳng, đường thẳng, ít khúc ngoặt, đường không dốc, trơn, không cạnh bờ vực, bờ suối, ...
+ Con đường không an toàn: Mặt đường gồ ghề, nhiều xe cộ đi lại, đường dốc, trơn, cạnh bờ vực, bờ suối,.....
- Đại diện nhóm trình bày, lớp bổ sung kết quả thảo luận.
- GV kẻ bảng ghi kết quả thảo luận.
- GV nhận xét, kết luận: Những điều kiện đảm bảo con đường an toàn là: mặt phẳng, đường thẳng, ít khúc ngoặt, đường không dốc, trơn, không cạnh bờ vực, bờ suối, ...
 4. Củng cố: 
+ Con đường từ nhà em đến trường có an toàn không? Vì sao?
- HS liên hệ trả lời.
- Nhận xét tiết học.
 5. Dặn dò: Về quan sát tìm hiểu con đường an toàn đến trường.
Thứ năm ngày 23 tháng 9 năm 2010
Thứ sáu ngày 24 tháng 9 năm 2010

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 5.doc