Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 23

Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 23

Tuần 23

 Thứ hai ngày tháng năm

Tập đọc BÁC SĨ SÓI (Tiết 1)

I. Mục tiêu:

- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưa lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)

* HS KG biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).

* GDKNS: Ra quyết định - ứng phó với căng thẳng.

II. Chuẩn bị

 -Tranh minh hoạ SGK

 

doc 20 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 446Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án lớp 2 - Trường tiểu học Phú Đa 3 - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
 Thứ hai ngày tháng năm 
Tập đọc BÁC SĨ SÓI (Tiết 1) 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưa lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS KG biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4).
* GDKNS: Ra quyết định - ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bị
 -Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của GV
 Hoạt động của HS
1. Bài cũ:
-Kiểm tra bài “Cò và Cuốc ”
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:
Kết hợp tranh giơí thiệu bài
-GVđọc diễn cảm toàn bài.
-Các hoạt động
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.(30’)
Yêu cầu HS đọc từng câu
-Yêu cầu HS phát hiện các từ khó và luyện đọc.
Yêu cầu HS đọc từng đoạn.
-Hướng dẫn đọc một số câu trong bài (bảng phụ).
-Giúp HS hiểu nghĩa các từ mới:
Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Yêu cầu HS thi đọc giũa các nhóm .
- Nhận xét, biểu dương
-2 HS Lần lượt đọc 
-Lắng nghe
-HS nối tiếp đọc từng câu
-Luyện đọc các từ khó trong bài: rỏ dãi, toan xông đến, khoác lên người, cuống lên, giả giọng ...
-Tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài.
-Luyện đọc câu.
-HS đọc từ chú giải
-Luyện đọc theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm
-Theo dõi nhận xét.
-Cả lớp đọc đồng thanh
Khởi động, chuyển tiết
Tập đọc BÁC SĨ SÓI (Tiết 2) 
I. Mục tiêu:
- Đọc trôi chảy từng đoạn, toàn bài. Nghỉ hơi đúng chỗ
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sói gian ngoan bày mưa lừa Ngựa để ăn thịt, không ngờ bị Ngựa thông minh dùng mẹo trị lại. (trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS KG biết tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá (CH4)
* GDKNS: Ra quyết định - ứng phó với căng thẳng.
II. Chuẩn bị
 -Tranh minh hoạ SGK
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài(15’)
+Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?
+Sói làm gì để lừa Ngựa?
+Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?
+Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?
+Chọn tên khác cho truyện theo các gợi ý 
 Hoạt động 3: Luyện đọc lại(15’)
 +Hướng dẫn HS phân nhóm, phân vai thi đọc toàn bộ câu chuyện
Nhận xét ,tuyên dương.
3.Củng cố, dặn dò (3’)
+Qua câu chuyện em có nhận xét gì?
-Giáo dục HS sống thật thà ,không nên lừa người khác .
-Nhận xét tiết học
-HS đọc đoạn 1,Trả lời
-Thèm rỏ dãi
-Nó giả làm bác sĩ khám bệnh cho Ngựa 
-HS đọc đoạn 2,Trả lời
-Ngựa nói mình bị đau ở chân sau, nhờ -Sói làm ơn xem giúp.
-Đọc đoạn 3, trả lời
-*HSKG:Ngựa thấy Sói cúi xuống đúng tầm...
-Chọn và giải thích từng ý.
-Theo dõi, nhận xét
-Mỗi nhóm 3 HS tự phân các vai thi đọc (người dẫn chuyện, Sói, Ngựa)
Theo dõi, nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay, cá nhân đọc hay
-HS trả lời
-Về nhà đọc lại câu chuyện chuẩn bị cho tiết KC
TOÁN:
SỐ BỊ CHIA - SỐ CHIA - THƯƠNG
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Nhận biết được số bị chia – số chia – thương
- Biết cách tìm kết quả của phép chia.
*HSKG: Bài 3
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV.
Hoạt động của HS
1. Bài cũ: 
2. Bài mới:(15’)
HĐ1:Giới thiệu bài: tên gọi của các thành phần và kết quả của phép chia.
 6 : 2
- GV vừa chỉ, vừa nói, vừa ghi:
 6: số bị chia
 2: số chia
 3: số thương
- GV nêu rõ thuật ngữ: thương: Kết quả của phép chia (3) gọi là thương. 
- HS nêu ví dụ về phép chia: Gọi tên từng số trong phép chia.
HĐ2:Thực hành: (15’)
 Bài 1: Nêu yêu cầu
 Bài 2:
* Bài 3:HSKG
- GV: ở mỗi phép nhân các số viết thành 2 phép chia tương ứng.
 2 x 4 = 8
 8 : 2 = 4
 8 : 4 = 2
3. Củng cố dặn dò:
- Về nhà xem lại bài, làm bài tập ở vở bài tập toán.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS lên bảng giải lại bài 2, 3.
- 2 HS đọc bảng chia 2
- HS tìm kết quả của phép chia:
 6 : 2 = 3
-Cả lớp đọc: Sáu chia hai bằng ba.
- 2 HS nêu ví dụ.
 8 : 2 = 4
 8: số bị chia
 2: số chia
 4: thương 
Làm bài vào SGK
-HS nhẩm rồi viết vào vở.
- HS tìm kết quả của phép tính rồi viết vào vở.
Nêu tên gọi thành phần phép chia
Kể chuyện BÁC SĨ SÓI 
 I.Mục tiêu:
- Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn câu chuyện .
 * HS KG biết phân vai để dựng lại câu chuyện (BT2)
 - Hứng thú kể chuyện
 II. Chuẩn bị:
 GV: Tranh minh hoạ 
 HS: SGK
 III. Các hoạt động dạy học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ:
-Nêu yêu cầu
-Nhận xét
2. Bài mới:. Giới thiệu bài
-Hướng dẫn kể chuyện:
Hoạt động 1: Kể lại đoạn 1 câu chuyện theo tranh(15’)
-Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1
-Yêu cầu HS kể chuyện trong nhóm.
-Theo dõi giúp đỡ HS
 Khen ngợi những HS tưởng tượng đúng.
Hoạt động 2:* HS KG Kể lại toàn bộ câu chuyện(15’)
-Nêu yêu cầu bài
- Theo dõi, nhận xét
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
-Nêu nội dung chuyện
-Kể lại câu chuyện Một trí khôn hơn trăm trí khôn.
-QS 4 tranh
-Nêu nội dung của từng tranh.
-Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
-Tập kể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện trong nhóm, tiếp nối nhau kể từng đoạn.
- Vài HS kể lại đoạn 
- Đại diện các nhóm thi kể trước lớp
- Lớp theo dõi, nhận xét
- Phát biểu ý kiến
-Cả lớp và GV nhận xét
-Nhắc các vai của câu truyện .
- * 3HS tiếp nối nhau kể câu chuyện theo 3 vai (người dẫn chuyện, Ngựa, Sói 
- Các nhóm ( 1nhóm 3HS) lần lượt thi kể lại câu chuyện.
 - Lớp bình chọn những học sinh, nhóm HS kể chuyện hấp dẫn nhất.
-Về nhà tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. 
Thứ ba ngày tháng năm 
TOÁN:
BẢNG CHIA 3
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Lập được bảng chia 3
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải BT co một phép chia (trong bảng chia 3)
*HSKG: Bài 3
II. Chuẩn bị
 - Các mảnh bìa, mỗi tấm có 3 chấm.
III. Các hoạt động D-H
HĐ của GV
HĐ của HS
1.Bài cũ: 
 Viết phép nhân: 3 x 2 = 6 thành 2 phép chia.
2. Bài mới:
HĐ1: Giới thiệu phép chia 3:(15’)
 a. Ôn phép nhân 3: 
 Gắn 4 tấm bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn
 H: Có bao nhiêu chấm tròn? 
 b. Hình thành phép chia:
 Trên bảng có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
 c. Nhận xét: Từ phép nhân 3 là: 4 x 3 = 12 ta có phép chia là: 12 : 3 = 4
 d.Lập bảng chia: (Tương tự như chia 2) 
HĐ2: Thực hành:(15’)
 Bài 1: Tính nhẩm 
 Bài 2:
-GV hướng dẫn.
 * Bài 3: số
 GV: Lấy số bị chia đem chia cho số chia thì được thương.
 3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học 
- Kiểm tra bảng chia 2
- 1 em lên bảng viết.
 3 x 4 = 12
 Có 12 chấm tròn.
 12 : 3 = 4
Có 4 tấm bìa
 - HS học thuộc bảng chia.
 - HS trả lời miệng.
 - 1 HS đọc yêu cầu bài
 - 1 em lên bảng giải
 Số học sinh mỗi tổ
 24 : 3 = 8 (học sinh)
 ĐS: 8 học sinh
-Lần lượt từng em lên bảng làm bài.
 *HSKG điền két quả BT 3
Đọc kết quả
Chính tả:( Tập chép) BÁC SĨ SÓI 
I .Mục tiêu:
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Bác sĩ Sói. Không mắc quá 5 lõi trong bài
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
- Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị: 
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viế
-HS:Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1. Bài cũ: Kiểm tra HS viết các từ: tháng giêng, mỡ màng...
2. Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
 Hoạt động 1:Hướng dẫn HS tập chép(7’)
-GV đọc bài chính tả
+Đoạn chép có những tên riêng nào ?Viết như thế nào?
+Lời của Sói được đặt trong dấu gì?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần ,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
+Đọc, hướng dẫn các từ khó
+ Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài: (15’)(bảng phụ)
- Nhắc nhở HS tư thế ngồi 
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài:(4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
- Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét ,
Hoạt động 4 Hướng dẫn HS làm BT(7’)
Bài 2 b:BT yêu cầu các em làm gì?HD
Chữa bài, nhận xét
Bài 3:Chọn BT a
- Nêu yêu cầu
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
-Theo dõi, lắng nghe
-2 HS đọc lại
HS trả lời
HS tìm và nêu các từ:
HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp: chữa, giúp, trời giáng ...
-HS viết bài vào vở
-HS đổi vở để chấm bài.Sửa lỗi
-Khắc phục các lỗi viết sai
-HS nêu yêu cầu BT
-Làm BT
-Đọc kết quả: ngọn lửa, một nửa, lần lượt, cái lược
-Nêu yêu cầu
-Làm BT. Đọc kết quả
Đạo đức : LỊCH SỰ KHI NHẬN VÀ GỌI ĐIỆN THOẠI ( Tiết 1) 
I. Mục tiêu : 
- Nêu được một số yếu cầu tối thiểu khi nhận và gọi điện thoại
VD: Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt máy điện thoại nhẹ nhàng. 
- Biết xử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại
-Có thái độ tôn trọng, từ tốn, lễ phép trong khi nói chuyện điện thoại 
* GDKNS: Kĩ năng giao tiếp lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
II. Chuẩn bị : GV : điện thoại 
 HS : vở bài tập 
III.Các hoạt động dạy và học
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1.Bài cũ : -Xử lý tình huống : 
 2.Bài mới : Giới thiệu bài : 
Hoạt động 1:Thảo luận lớp (10’)
-Cho HS nghe đoạn băng hội thoại 
+Khi điện thoại reo, bạn Vinh làm gì và nói gì? 
+Bạn Nam hỏi thăm Vinh qua điện thoại như thế nào? 
+Em có thích cách nói chuyện qua điện thoại của hai bạn không? Vì sao? 
+Em học được điều gì qua hội thoại trên? 
 GV kết luận 
Hoạt động 2: Sắp xếp câu thành đoạn hội thoại (6’)
-Mời 4 HS cầm 4 tấm bìa lần lượt từng em đọc to các câu của mình 
-GV kết luận về cách sắp xếp đúng nhất 
Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm (10’)
+Hãy nêu những việc cần làm khi nhận và gọi điện thoại 
+Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện điều gì? 
GV kêt luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần chào hỏi lễ phép ,nói năng rõ ràng, ngắn gọn; nhấc và đặt máy nhẹ nhàng; không nói to, nói trống không. Lịch sự khi gọi điện thoại là thể hiện sự tôn trọng ....
3. Củng cố, dặn dò
-Nghe đoạn băng và trả lời : 
-4 HS cầm 4 tấm bìa viết đoạn hội thoại đứng thành hàng ngang và lần lượt từng em đọc to các câu của mình
-HS thực hiện công việc .
-HS tự nhận xét, đánh giá 
- HS thảo luận theo câu hỏi, trả lời 
-Đại diện nhóm trình bày 
-Các nhóm khác nhận xét, tranh luận 
- Về nhà chuẩn bị cho giờ học sau
 Thứ tư ngày tháng năm 
Thể dục : BÀI 45
 HỌC ĐI NHANH CHUYỂN SANG ĐI CHẬM
 I .Mục tiêu : 
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết  ...  dẫn HS viết cụm từ ứng dụng
-Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Thẳng như ruột ngựa
-Giải thích 
-Hướng dẫn HS q/s, nhận xét.(bảng phụ)
-Hướng dẫn HS viết chữ hoa
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS viết vào vở:(20’)-Lưu ý HS tư thế ngồi viết ...
-Nêu yêu cầu viết cho từng đối tượng HS
-Theo dõi, uốn nắn.
Hoạt động 3:Chấm chữa bài:(4’)
-Nhận xét, tuyên dương các bài viết đẹp
-Lưu ý một số bài viết chưa đúng,hướng dẫn HS khắc phục, sửa chữa
3. Củng cố, dặn dò: Tổ chức viết hoa HS có tên riêng chữ cái T
-HS viết bảng con: S, Sáo
-Quan sát, nêu cấu tạo 
-Theo dõi.
-HS viết bảng con
-HS đọc lại
-Nhận xét về cấu tạo, cỡ chữ, khoảng cách, cách nối các con chữ.
-HS viết bảng con.
-HS viết theo yêu cầu của GV
-Chữ hoa cỡ vừa ,(nhỏ) :1dòng
-Chữ cỡ vừa,(nhỏ) 1dòng
-Cụm từ ứng dụng: 2 dòng
* HS khá, giỏi viết đủ các dòng 
-Chú ý, sửa chữa
-Thi viết tiếp sức theo tổ
-Nhận xét, chọn chữ viết đẹp nhất
-Luyện viết các cỡ chữ viết sai, xấu
Toán:
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Thuộc bảng chia 3. 
- Biết giải BT có một phép tính chia (trong bảng chia 3)
- Biết thực hiện phép chia có kèm đơn vị đo (chia cho 3, cho 2)
*HSKG: Bài 5
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
H ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ: 
-Gọi 2 HS lên bảng làm BT1;
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới: 
 a. GV giới thiệu bài
 b. Hướng dẫn HS làm các BT(30’)
BT1: HS tự làm BT vào vở
BT2: HDHS làm bài vào vở
-GV chốt bài giải đúng
BT3: *HS KG làm bài
-Nhận xét, ghi điểm
BT4: GV tóm tắt bài toán lên bảng
GV chốt bài giải đúng
BT5:*HSKG
Củng cố: Trò chơi Thỏ ăn cà rốt
(Nhằm củng cố bảng chia 3)
 3.Nhận xét – Dặn dò:(3’)
 - Nhận xét lớp 
 - Dặn học sinh về nhà xem lại các BT 
- 2 HS lên bảng làm BT1 tiết trước. 
 - Lớp nhận xét
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe, theo dõi trên bảng
- Tính nhẩm rồi ghi kết quả vào vở
- Vài HS nêu kết quả trước lớp.
- 1HS đọc đề bài.
- Mỗi lần thực hiện 2 phép tính nhân và chia trong một cột.
- 2HS lên bảng chữa bài.
- HS tính và viết bài theo mẫu
- Vài em nêu kết quả trước lớp.
- HS tự giải BT vào vở,đọc kết quả
- 1 em lên bảng chữa bài
- Lớp nhận xét
*Giải bài 5
- 2 nhóm HS tham gia trò chơi: Các em thay nhau tìm kết quả đúng của phép chia trong bảng chia 3 gắn vào cho thỏ ăn.
- HS lắng nghe
Tư nhiên xã hội : ÔN TẬP 
I Mục tiêu : HS biết : 
-Kể về được gia đình, trường học của em, nghề nghiệp chính của người dân nơi em sống
* So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị
-Có ý thức giữ cho môi trường, nhà ở, trường học sạch, đẹp.
 II. Chuẩn bị : 
-GV : Sưu tầm tranh ảnh về chủ đề Xã hội 
-HS : SGK , vở bài tập 
 III. Các hoạt động dạy - học 
 GIÁO VIÊN 
 HỌC SINH 
 1. Bài cũ : Kể tên các bài đã học về chủ đề Xã hội . 
 Nhận xét và đánh giá 
 2. Bài mới : 
-Giới thiệu bài 
-Các hoạt động 
Hoạt động 1: Tổ chức trưng bày tranh ảnh về chủ đề Xã hội (10’)
Kết luận 
Hoạt động 2: Làm việc cả lớp (20’)
-Nhận xét và ghi điểm thi đua cho từng nhóm
3.Củng cố : (3’)
- Khen ngợi những nhóm, HS sưu tầm được nhiều tranh và đúng chủ đề nhất .
-Nhận xét giờ học 
-1em 
-HS trưng bày tranh ảnh theo nhóm :
-Để tranh ảnh trên bàn 
Đại diện các nhóm lên trình bày sản phẩm của nhóm trước lớp về gia đình và trường học ;đường giao thông và các phương tiện giao thông; phong cảnh và nghề nghiệp của nhân dân ở địa phương mình .
-HS các nhóm khác bổ sung 
* HSKG: So sánh về cảnh quan thiên nhiên, nghề nghiệp, cách sinh hoạt của người dân vùng nông thôn và thành thị
Thứ sáu ngày tháng năm 
Thể dục : BÀI 46 
 ÔN ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY
I .Mục tiêu : 
- Bước đầu biết cách thực hiện đi nhanh chuyển sang chạy
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “ Kết bạn .”
-Có ý thức trong giờ học .
II. Chuẩn bị : 
-GV : Sân trường vệ sinh an toàn , sạch sẽ .
-HS : 1còi .
III. Lên lớp 
 Hoạt động của Giáo Viên 
 Hoạt động của Học Sinh 
 1. Phần mở đầu (8’)
 -GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học 
 -Khởi động 
 2. Phần cơ bản (20’)
 * Ôn trò chơi :Kết bạn 
 - Nêu trò chơi và nhắc lại cách chơi 
-GV sửa động tác và hướng dẫn thêm về cách chơi 
 *Ôn đi nhanh chuyển sang chạy 
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay chống hông 
-Đi theo vạch kẻ thẳng ,hai tay dang ngang 
 Quan sát HS tập 
 *Cho các nhóm đi thi đua với nhau 
Nhận xét ,đánh giá 
 3. Phần kết thúc (6’)
 -Thả lỏng 
 -Hệ thống bài học
 -Nhận xét và giao bai tập về nhà
-Tập hợp lớp và lắng nghe GV phổ biến .
-Giậm chân tại chỗ ,đếm to theo nhịp 1-2 
 -Xoay các khớp cổ chân ,đầu gối 
 -Ôn các động tác : Tay ,chân , lườn , bụng ,toàn thân ,nhảy 
-HS đọc vần điệu và chơi trò chơi theo vần điệu mới . 
HS thực hiện ôn : Mỗi động tác 2lần 10-15 m 
Từng nhóm đi thi : Nhóm nào đi đúng và nhanh nhóm đó thắng 
Cúi người thả lỏng 5lần 
Nhảy thả lỏng 5lần 
Chính tả:( Nghe -viết) NGÀY HỘI ĐUA VOI Ở TÂY NGUYÊN
I. Mục tiêu:
- Nghe -viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên. Không mắc quá 5 lõi trong bài
- Làm được BT (2) a/b, hoặc BT (3) a/b
-Rèn tính cẩn thận, thẩm mĩ cho HS
II. Chuẩn bị:
-GV:Bảng phụ viết đoạn văn cần viết
-HS:Vở chính tả, bảng con
III. Các hoạt động dạy và học
Hoạt động GV
H oạt động HS
1. Bài cũ: KT HS viết các tôc mong ước ,mượt mà(3’)
- Nhận xét, ghi điểm
2 ) Bài mới:Giới thiệu, ghi đầu bài lên bảng
Hoạt động 1:HD HS viết chính tả(7’)
-GV đọc bài chính tả
+Đồng bào TN mở hội đua voi vào mùa nào?Tìm câu tả đàn voi vào hội?
+Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa?
+Tìm những tiếng có phụ âm đầu, vần,dấu thanh dễ lẫn lộn trong bài?
-Nhận xét, sửa sai
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS viết bài(15’)
-Nhắc nhở HS tư thế ngồi
-Đọc bài chính tả
-Đọc cả bài
-Theo dõi, uốn nắn
Hoạt động 3: Chấm, chữa bài(4’)
- Yêu cầu HS đổi vở theo cặp để chấm
-Thu 5-7 bài để chấm
- Nhận xét, khắc phục các lỗi viết sai
Hoạt động 4:Hướng dẫn HS làm BT(7’)
Bài 2b :BT yêu cầu các em làm gì?
-Nhận xét, sửa chữa
Bài 3b:Hướng dẫn
3.Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét, tuyên dương những em viết đúng 
-2 HS viết bảng, cả lớp viết bảng con
- Theo dõi, lắng nghe.2 HS đọc lại
-HS trả lời
-HS tìm và nêu các từ
-HS viết bảng con,1HS viết bảng lớp:Tây Nguyên, nườm nượp...
-HS viết bài vào vở
-HS soát lỗi,dò bài
-HS đổi vở để chấm bài
-Báo cáo kết quả, nêu cách khắc phục lỗi
-HS nêu yêu cầu BT.b
-Cả lớp làm BT
-Đọc kết quả:
Ươt: rượt, lượt, mượt, thượt, trượt
Ươc: rước, lược, thước, trước
-Về nhà viết các lỗi chính tả
Toán: TÌM MỘT THỪA SỐ CHO PHÉP NHÂN
I.MỤC TIÊU: Giúp HS:
- Nhận biết được thừa số, tích tìm một thừa số bằng cách số lấy tích chia cho thừa số kia
- Biết tìm thừa số x trong các BT dạng: x x a = b, a x x = b (với a,b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học)
- Biết giải BT có một phép tính chia (trong bảng chia 2)
*HSKG: Bài 3,4
II.CHUẨN BỊ: 
 -Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, 2 con mèo, một số bát sữa có gắn phép tính.
II CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
H ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. KT bài cũ:
-Gọi 2 HS lên bảng. Sau đó y/c HS đọc HTL bảng chia 3.
-Nhận xét, ghi điểm
2. Bài mới:GV giới thiệu bài.
HĐ1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và chia(15’)
- Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn.
- 3 tấm bìa có mấy chấm tròn?
-GV ghi: 2 x 3 = 6
 TST1 TST2 Tích
HDHS nhận xét cách tìm thừa số chưa biết.
GT cách tìm thừa số x chưa biết
 a. GV nêu: Có phép nhân
 X x 2 = 8 . X gọi là gì?
 b. GV nêu nhanh: 3 x 5 =15
GV lết luận: Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
HĐ2: Thực hành(15’)
-GV HD HS làm các BT 1,2 trong SGK theo quy tắc rồi chữa bài.
Trò chơi: Mèo Mi Mi uống sữa
-GV nêu cách chơi, luật chơi: Từng em tiếp sức tìm gắn những bát sữa có phép tính đúng đem cho Mèo uống.
3. Củng cố, dặn dò
- 2 HS lên bảng làm bài tập. Sau đó 2 HS đọc HTL bảng chia 3.
- Lớp nhận xét
- HS theo dõi, lắng nghe
- HS thực hiện phép nhân để tìm kết quả.
- HS lập phép chia tương ứng:
 6 : 2 = 3
 6 : 3 = 2
- HS tự nêu nhận xét: Muốn tìm thừa số này ta lấy tích chia cho thừa số kia.
- Nhiều HS nhắc lại cách tìm thừa số
- X là thừa số chưa biết
- HS vận dụng nhận xét trên để tìm X
 X x 2 = 8 
 X = 8 : 2
 X = 4
 - HS nhắc lại nhận xét rồi tìm X
 X = 15 : 3
 X = 5
- Nhiều em nhắc lại.
*HSKG: Bài 3,4
 - HS 2 (8 em) đội tham gia chơi: Thi đua tìm gắn nhanh.
- Lớp nhận xét
 - HS lắng nghe
Tập làm văn:
ĐÁP LỜI KHẲNG ĐỊNH. VIẾT NỘI QUY
I.MỤC TIÊU:
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của nhà trường. (BT3).
* GDKNS: Giao tiếp: ứng xử văn hóa. Lắng nghe tích cực.
II. CHUẨN BỊ: 
- Bảng nội quy của nhà trường. Bảng phụ ghi nội dung BT2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
H ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
H ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Bài mới:
- Nêu MĐYC tiết học
2.Hướng dẫn HS làm BT:
BT3: (viết)( 30’)
-GV đọc bản nội quy nhà trường.
-GV nêu yêu cầu
3.Củng cố, dặn dò(2’)
-Nhận xét tiết học
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe và tự chọn, chép vào vở 2-3 điều trong bản nội quy đó.
- Một số em đọc to bản nội quy đó.
- Lắng nghe
SINH HOẠT LỚP TUẦN 23
I. Mục tiêu bài học:	
- Mục tiêu bài học giúp học sinh nhận biết các hoạt động trong tuần qua
- Biết được các việc nên làm và các việc không nên làm
- Biết phê và tự phê
II. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
Hoạt động 1: Nhận xét hoạt động tuần qua.
- GV theo dõi
-Nhận xét chung: Nêu ưu điểm nổi bật để phát huy, động viên các em có cố gắng.
-Tuyên dương các cá nhân, tổ có hoạt động tốt.
- GV gợi ý
- GV chốt lại:
 - Vệ sinh bỏ rác đúng quy đinh
- Đồng phục
- Thể dục giữa giờ
- Xếp hàng 
Hoạt động 2: Nêu kế hoạch tuần tới
- Phướng hướng tuần đến
- Thực hiện tốt các nội quy trên
- Nhận xét ưu điểm, khuyết điểm
- Lớp trưởng điều khiển
- Các tổ thảo luận
- Đại diện tổ trình bày
- Nhận xét
- Lớp trưởng phân công
- Các tổ điều hành tổ thực hiện
- Thực hiện đúng đạt hiệu quả
- Một số em cần lưu ý chấp hành đúng nề nếp của lớp
- Thi đua giữa các tổ.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 23.doc