TẬP ĐỌC ( TIẾT1 )
BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM
I. Mục tiêu
+Hiểu nội dung bài
- Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại
- Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim”
+Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên
- Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật
+Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công.
+ KNS :
- Tự nhận thức về bản thân.
- Lăng nghe tích cực.
- Kiên định.
- Đạt mục tiêu,(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện).
II. Chuẩn bị
- GV: Tranh
- HS: SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
TUẦN 1 Thứ hai ngày 22 thánh 08 năm 0211 TẬP ĐỌC ( TIẾT1 ) BÀI: CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM I. Mục tiêu +Hiểu nội dung bài Hiểu các từ ngữ khó, đặc biệt các từ khóa: kiên trì, nhẫn nại Hiểu nghĩa đen, nghĩa bóng của tục ngữ:”Có công mài sắt có ngày nên kim” +Đọc đúng các từ khó: uêch, uyên Biết nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ Bước đầu biết phân biệt giọng kể chuyện với giọng nhân vật +Rút ra lời khuyên: nhẫn nại, kiên trì sẽ thành công. + KNS : - Tự nhận thức về bản thân. Lăng nghe tích cực. Kiên định. Đạt mục tiêu,(biết đề ra mục tiêu và lập kế hoạch thực hiện). II. Chuẩn bị GV: Tranh HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. TIẾT 1 Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra đồ dùng học tập 3. Bài mới Giới thiệu Nêu vấn đề Thầy cho học sinh quan sát tranh và trả lời câu hỏi Tranh vẽ những ai? Muốn biết bà cụ làm việc gì và trò chuyện với cậu bé ra sao, muốn nhận được lời khuyên hay, hôm nay chúng ta sẽ tập đọc truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim”. Thầy ghi bảng tựa bài Phát triển các hoạt động Hoạt động 1: Luyện đọc: Tìm hiểu ý khái quát Mục tiêu: Học sinh có kĩ năng nghe và quan sát Phương pháp: trực quan, giảng giải Thầy đọc mẫu Tóm nội dung: Truyện kể về một cậu bé, lúc đầu làm việc gì cũng mau chán nhưng sau khi thấy việc làm của bà cụ và được nghe lời khuyên của bà cụ, cậu bé đã nhận ra sai lầm của mình và sửa chữa Hoạt động 2: Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uêch. oac. Biết nghỉ hơi câu dài Phương pháp: phân tích, luyện tập Thầy: giao việc cho từng nhóm: * Đoạn 1: Từ đầurất xấu. Nêu từ cần luyện đọc và từ ngữ Ngáp ngắn, ngáp dài, nắn nót, Nguệch ngoạc * Đoạn 2: Luyện đọc Từ ngữ. Luyện đọc câu Thầy chỉ định từng học sinh Thầy uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách ngắt hơi câu dài và cách đọc với giọng thích hợp. Luyện đọc đoạn: Thầy yêu cầu học sinh đọc từng đoạn Thầy nhận xét hướng dẫn học sinh. Hoạt động 3: Tìm hiểu bài đoạn 1, 2: Mục tiêu: Hiểu nội dung đoạn 1,2 Phương pháp:Trực quan, đàm thoại Thầy yêu cầu học sinh đọc đoạn 1 Tính nết cậu bé lúc đầu thế nào? Cậu bé nhìn thấy bà cụ đang làm gì? * Thầy chốt ý: Cậu bé ham chơi hơn ham học và muốn biết bà cụ làm việc gì? Bà cụ mài thỏi sắt vào tảng đá để làm gì? Các em thấy thỏi sắt có to không? Em đã nhìn thấy cây kim bao giờ chưa? * Cái kim to hay nhỏ? * Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành chiếc kim nhỏ không? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin? * Đọc lời cậu bé ntn? Lời người dẫn chuyện ntn? 4. Củng cố – Dặn dò GV nhận xét tiết học. Chuẩn bị: đoạn 3,4 Hát - Một bà cụ, một cậu bé. Bà cụ đang mài vật gì đó. Cậu bé nhìn bà làm việc, lắng nghe lời bà. - HS đọc lại tựa bài - Hoạt động lớp à ĐDDH: tranh à ĐDDH: bảng cài - Luyện đọc: quyển, nắn nót, nguệch ngoạc, - Chú giải SGK à qua loa, không chăm chỉ - mải miết, thỏi sắt, tảng - mải miết (SGK) - Hoạt động cá nhân - Mỗi HS đọc 1 câu nối kết câu đến cuối đoạn 2: Mỗi khi cầm quyển sách,/ cậu chỉ đọc được vài dòng/ đã ngáp ngắn ngáp dài, rồi bỏ dở./ à ĐDDH: tranh - Làm việc gì cũng mau chán không chịu khó học, chữ viết nguệch ngoạc, đọc sách được vài dòng bỏ đi chơi. - Cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá. - Lớp nhận xét à Để làm thành 1 cái kim khâu - HS quan sát thỏi sắt và cây kim à Cậu không tin - Thái độ của cậu bé: cười - Lời nói của cậu bé - Thi đọc giữa các nhóm. Cả lớp nhận xét. Ghi chú : TẬP ĐỌC ( TIẾT 2 ) BÀI : CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM * Các hoạt động dạy học chủ yếu. (TIẾT 2 ) Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Kiểm tra bài cũ tiết 1 Lúc đầu cậu bé học hành như thế nào? Những câu nào cho thấy cậu bé không tin bà cụ? 3. Bài mới Giới thiệu - Bà cụ và cậu bé nói chuyện gì và nhận được lời khuyên hay như thế nào, chúng ta sẽ tìm hiểu đoạn 3,4 Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: bảng cài) Mục tiêu: Đọc đúng các từ khó: uyên, ay Phương pháp: Phân tích, luyện tập Đoạn 3: Luyện đọc Từ ngữ Đoạn 4: Luyện đọc Từ ngữ Luyện đọc câu: Thầy chỉ định học sinh đọc Thầy chú ý uốn nắn cách phát âm, tư thế đọc, hướng dẫn cách nghỉ hơi và giọng đọc. Luyện đọc đoạn: Thầy cho học sinh trao đổi về cách đọc và đại diện lên thi đọc. Thầy nhận xét. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài đoạn 3,4 (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: hiểu nội dung đoạn 3,4 Phương pháp: Trực quan, đàm thoại Bà cụ giảng giải thế nào? Theo em, cậu bé có tin lời bà cụ không? Chi tiết nào chứng tỏ điều đó? Câu chuyện này khuyên em điều gì? Thầy nhận xét, chốt ý. Em hãy nói lại ý nghĩa của câu: “Có công mài sắt có ngày nên kim” bằng lời của em. v Hoạt động 3: Luyện đọc lại Mục tiêu: Đọc thể hiện đúng nội dung bài, phân biệt lời cậu bé, lời bà cụ. Phương pháp: Kiểm tra Thầy hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm đoạn 2. Thầy đọc mẫu, lưu ý học sinh giọng điệu chung của đoạn. Thầy hướng dẫn, uốn nắn. 4. Củng cố – Dặn dò Thầy (trò) đọc toàn bài. Trong câu chuyện, em thích ai? Vì sao? Thầy dặn học sinh luyện đọc. Chuẩn bị kể chuyện. - Hát - 5 hs đọc - Trả lời ý - giảng giải, mài, quay, khuyên. - ôn tồn (SGK) - Nhẫn nại, kiên trì. - Nhẫn nại, kiên trì (SGK) - Hoạt động lớp - Mỗi em đọc 1 câu nối tiếp nhau đến hết bài: Mỗi ngày mài/ thỏi sắt sẽ nhỏ đi một tí,/ sẽ có ngày nó thành kim. - HS đọc - Lớp nhận xét, đánh giá - Lớp đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 3 - Cậu bé tin. Cậu hiểu ra và quay về nhà học bài. - HS đọc đoạn 4 à Phải nhẫn nại kiên trì - Nhẫn nại kiên trì sẽ thành công - Việc khó đến đâu nếu nhẫn nại, kiên trì cũng làm được. - HS đọc à HS nêu Ghi chú : TOÁN ( TIẾT ) BÀI: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 100 I. Mục tiêu + Củng cố về Viết các số từ 0 đến 100, thứ tự của các số. Số có 1, 2 chữ số, số liền trước, số liền sau của số + Viết các số đúng thứ tự và chân phương + Tính cẩn thận. II. Chuẩn bị GV: 1 bảng các ô vuông HS: Vở – SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Thầy KT vở – SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu vấn đề - Ôn tập các số đến 100. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Củng cố về số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Mục tiêu: biết thứ tự các số từ 0 -> 100: số có 1 chữ số, số có 2 chữ số. Phương pháp: Ôn tập Bài 1: Thầy yêu cầu HS nêu đề bài Thầy hướng dẫn Chốt: Có 10 số có 1 chữ số là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9. Số 0 là số bé nhất có 1 chữ số. Số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số. Thầy hướng dẫn HS sửa Bài 2: Bảng phụ. Vẽ sẵn 1 bảng cái ô vuông Thầy hướng dẫn HS viết tiếp các số có 2 chữ số. Chốt: Số bé nhất có 2 chữ số là 10, số lớn nhất có 2 chữ số là 99. v Hoạt động 2: Củng cố về số liền trước, số liền sau. Mục tiêu: Biết số liền trước, số liền sau. Phương pháp: Thực hành Bài 3: Thầy hướng dẫn HS viết số thích hợp vào chỗ chấm theo thứ tự các số: 33, 34, 35 Liền trước của 34 là 33. Liền sau của 34 là 35. 4. Củng cố – Dặn dò Trò chơi: “Nêu nhanh số liền sau, số liền trước của 1 số cho truớc”. GV nêu 1 số rồi chỉ vào 1 HS nêu ngay số liền sau rồi cho 1 HS kế tiếp nêu số liền truớc hoặc ngược lại. Xem lại bài Chuẩn bị: Ôn tập (tiếp theo). - Hát à (ĐDDH: bảng cài) - HS nêu - HS làm bài a. Các số điền thêm: 3, 4, 6, 7, 8, 9 b. Số bé nhất có 1 chữ số: 0. c. Số lớn nhất có 1 chữ số: 9. - HS đọc đề - HS làm bài, sửa bài. à (ĐDDH: bảng phụ) - HS đọc đề - HS làm bài. - Liền sau của 39 là 40 - Liền trước của 90 là 89 - Liền trước của 99 là 98 - Liền sau của 99 là 100 - HS sửa Ghi chú : ĐẠO ĐỨC (Tiết 1) BÀI: HỌC TẬP, SINH HOẠT ĐÚNG GIỜ I. Mục tiêu HS hiểu các biểu hiện cụ thể và ích lợi của việc học tập, sinh hoạt đúng giờ Biết lập thời gian biểu hợp lý cho bản thân và thực hiện đúng thời gian biểu Có thái độ đồng tình với các bạn học tập, sinh hoạt đúng giờ. KNS :Kĩ năng quản lí thời gian để học tập,sinh hoạt đúng giờ. II. Chuẩn bị GV: Dụng cụ phục vụ trò chơi sắm vai, phiếu thảo luận. HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ Thầy kiểm tra SGK 3. Bài mới Giới thiệu: Vì sao chúng ta phải học tập, sinh hoạt đúng giờ. Học tập, sinh hoạt đúng giờ có lợi ntn? Hôm nay, chúng ta cùng tìm hiểu qua bài: “ Học tập, sinh hoạt đúng giờ.” Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Bày tỏ ý kiến (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: HS có ý kiến riêng và biết bày tỏ ý kiến trước các hành động. Phương pháp: Trực quan thảo luận Thầy yêu cầu HS mở SGK/3 quan sát: “Em bé học bài” và trả lời câu hỏi Bạn nhỏ trong tranh đang làm gì? Tại sao em bi ... chia 2 nhóm, nêu luật chơi: tiếp sức. Chọn bông hoa gắn vào tranh cho phù hợp. GV nhận xét tuyên dương. Chuẩn bị bài: Hệ xương - Hát - HS thực hành trên lớp. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS nêu: Bộ phận cử động nhiều nhất là đầu, mình, tay, chân. - Hoạt động nhóm. - Lớp da. - HS thực hành. - Xương và thịt. - HS nêu - HS thực hành. - HS nhắc lại. - HS nêu. - HS 2 nhóm thực hiện. Ghi chú : SINH HOẠT TẬP THỂ TIẾT :1 I. Mục tiêu: HS tự nhận xét tuần 1 Rèn kĩ năng tự quản. Giáo dục tinh thần làm chủ tập thể. II.Các hoạt động chủ yếu: 1.Các tổ trưởng tổng kết tình hình tổ 2.GV tổng kết đánh giá chung : -Học tập: ............................................................................................................................... . . . . .. ................................................................................................................................................... - Chuyên cần: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -Nề nếp: ................................................................................................................................................... ................................................................................................................................................... -Vệ sinh: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... -Tuyên dương: ...................................................................................................................................................................................................................................................................................................... 3.Công tác tuần tới: ............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................ ....................................................................................................................................... Ngày --- / --- / 2011 Tổ trưởng kí duyệt Chế Quang Thắng MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 4: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ, các câu thơ. Nắm được ý của mỗi khổ thơ. Nắm được ý cả bài. Thời gian rất quý, không lãng phí thời gian 2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oa, oai. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy giữa các dòng thơ, các cụm từ 3. Thái độ: Tính cẩn thận, biết quý thời gian II. Chuẩn bị GV: Quyển lịch HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Tự thuật 2 HS đọc bài: “Tự thuật” – TLCH về tiểu sử của bản thân. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Thầy cho HS xem quyển lịch: Đây là quyển lịch ghi ngày tháng. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày Mỗi sáng em bốc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện 1 ngày mới. Có 1 bạn nhỏ cầm 1 tờ lịch cũ trên tay băn khoăn: “Ngày hôm qua đâu rồi.” Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi? Đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? Các em sẽ rõ. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ Phương pháp: Luyện tập, phân tích Thầy cho HS nêu các từ có vần khó. Nêu các từ khó hiểu: Luyện đọc từng dòng thơ Thầy chỉ định HS lần lượt đọc. Chú ý ngắt nhịp (theo nghĩa) Luyện đọc từng khổ thơ và cả bài Thầy chỉ định HS đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu được ý của toàn bài Phương pháp: Đàm thoại, trực quan Thầy giao việc cho nhóm Đọc và nói lại ý của mỗi khổ thơ Khổ thơ 1, 2: * Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? * Hãy nói lại ý của khổ thơ 2 Khổ thơ 3, 4 Thầy hỏi: Vì sao lại nói “Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng”? * Bạn nhỏ trong bài đã làm gì đểkhông phí thời gian * Vậy em cần làm gì để không phí thời gian? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng Mục tiêu: Học thuộc bài thơ Phương pháp: Luyện tập Thầy đọc mẫu Thầy lưu ý: Giọng đọc chậm rãi, trìu mến Thầy cho HS đọc thuộc lòng 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS chơi trò chơi âm nhạc Chọn bài hát về thời gian. Chuẩn bị: Bài chính tả - Hát - Xoa, hoa, ngoài sân, vườn hương, toả, lịch. - Lịch, toả hương, ước mong (chú ý SGK) - Em cầm/ tờ lịch cũ/ - Ngày hôm qua/ đâu rồi - Ra ngoài sân/ hỏi bố - Xoa đầu em/ bố cười - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm lên thi đọc đồng thanh - Cả lớp thi đọc đồng thanh. - HS thảo luận trình bày. - Đọc khổ thơ 1, 2 - Ngày hôm qua đâu rồi - Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn - Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng. - Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của em. - Nếu 1 ngày ta không làm việc gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi, không để lại gì. Nhưng nếu ta làm việc học hành có kết quả thì kết quả ấy chính là dấu vết còn lại của ngày hôm đó. - Bạn ấy học hành chăn chỉ - Chăn học - Giúp đỡ cha mẹ làm việc - HS đọc bài - Đọc từng đoạn à đọc cả bài - - HS thi đua. Cả lớp nhận xét Ghi chú : MÔN: TẬP ĐỌC Tiết 4: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI? I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Nắm được nghĩa của từ, các câu thơ. Nắm được ý của mỗi khổ thơ. Nắm được ý cả bài. Thời gian rất quý, không lãng phí thời gian 2. Kỹ năng: Đọc đúng các từ có vần khó: oa, oai. Biết nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy giữa các dòng thơ, các cụm từ 3. Thái độ: Tính cẩn thận, biết quý thời gian II. Chuẩn bị GV: Quyển lịch HS: SGK III. Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Tự thuật 2 HS đọc bài: “Tự thuật” – TLCH về tiểu sử của bản thân. Thầy nhận xét 3. Bài mới Giới thiệu: Thầy cho HS xem quyển lịch: Đây là quyển lịch ghi ngày tháng. Lịch gồm 365 tờ, mỗi tờ ghi 1 ngày Mỗi sáng em bốc đi 1 tờ lịch. Đó là tờ lịch ghi ngày hôm qua. Trên quyển lịch lại xuất hiện 1 ngày mới. Có 1 bạn nhỏ cầm 1 tờ lịch cũ trên tay băn khoăn: “Ngày hôm qua đâu rồi.” Vậy ngày hôm qua đi đâu? Nó có mất đi không? Làm thế nào để ngày hôm qua không mất đi? Đọc bài thơ Ngày hôm qua đâu rồi? Các em sẽ rõ. Phát triển các hoạt động v Hoạt động 1: Luyện đọc (ĐDDH: tranh) Mục tiêu: Đọc đúng từ khó. Biết nghỉ hơi đúng giữa các dòng thơ, cụm từ Phương pháp: Luyện tập, phân tích Thầy cho HS nêu các từ có vần khó. Nêu các từ khó hiểu: Luyện đọc từng dòng thơ Thầy chỉ định HS lần lượt đọc. Chú ý ngắt nhịp (theo nghĩa) Luyện đọc từng khổ thơ và cả bài Thầy chỉ định HS đọc v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài. Mục tiêu: Hiểu được ý của toàn bài Phương pháp: Đàm thoại, trực quan Thầy giao việc cho nhóm Đọc và nói lại ý của mỗi khổ thơ Khổ thơ 1, 2: * Bạn nhỏ hỏi bố điều gì? * Hãy nói lại ý của khổ thơ 2 Khổ thơ 3, 4 Thầy hỏi: Vì sao lại nói “Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng”? * Bạn nhỏ trong bài đã làm gì đểkhông phí thời gian * Vậy em cần làm gì để không phí thời gian? v Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm + học thuộc lòng Mục tiêu: Học thuộc bài thơ Phương pháp: Luyện tập Thầy đọc mẫu Thầy lưu ý: Giọng đọc chậm rãi, trìu mến Thầy cho HS đọc thuộc lòng 4. Củng cố – Dặn dò Thầy cho HS chơi trò chơi âm nhạc Chọn bài hát về thời gian. Chuẩn bị: Bài chính tả - Hát - Xoa, hoa, ngoài sân, vườn hương, toả, lịch. - Lịch, toả hương, ước mong (chú ý SGK) - Em cầm/ tờ lịch cũ/ - Ngày hôm qua/ đâu rồi - Ra ngoài sân/ hỏi bố - Xoa đầu em/ bố cười - HS đọc theo nhóm. - Các nhóm lên thi đọc đồng thanh - Cả lớp thi đọc đồng thanh. - HS thảo luận trình bày. - Đọc khổ thơ 1, 2 - Ngày hôm qua đâu rồi - Ngày hôm qua ở lại trên cành hoa trong vườn - Ngày hôm qua ở lại trong hạt lúa mẹ trồng. - Ngày hôm qua ở lại trong vở hồng của em. - Nếu 1 ngày ta không làm việc gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi, không để lại gì. Nhưng nếu ta làm việc học hành có kết quả thì kết quả ấy chính là dấu vết còn lại của ngày hôm đó. - Bạn ấy học hành chăn chỉ - Chăn học - Giúp đỡ cha mẹ làm việc - HS đọc bài - Đọc từng đoạn à đọc cả bài - - HS thi đua. Cả lớp nhận xét Ghi chú :
Tài liệu đính kèm: