Tiết 2-3 Tập đọc (2 tiết)
§ 28 - 29: Sáng kiến của bé Hà.
I.Mục tiêu:
- Đọc đúng các từ mới : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, hiếu thảo, điểm mười.đọc đúng, rõ ràng toàn bài. biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài.
- Hiểu nghĩa các từ mới trong sgk:sáng kiến, công nhân, và nội dung bài: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà.
- Giáo dục hs lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Biết thể hiện lòng biết ơn thầy cô nhân ngày 20.11
* GDKNS: xác định giá trị, tư duy sáng tạo, thể hiện sự cảm thông, kĩ năng ra quyết định.
**GDBVMT: giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội.
II. Chuẩn bị:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc.
- Bảng phụ ghi nội dung cần hd luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
1. Kiểm tra : Nhắc lại các chủ điểm đã học.
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm qua tranh minh họa. Giới thiệu bài.
TUẦN 10 LỊCH BÁO GIẢNG Thứ /Ngày Môn Tiết Đề bài giảng Thứ hai 05.11 Chào cờ 10 Tập đọc 28 Sáng kiến của bé Hà Tập đọc 29 Sáng kiến của bé Hà Toán 46 Số tròn chục trừ đi một số Đạo đức 10 Chăm chỉ học tập Thứ ba 06.11 Thể dục 19 Bi 19 Kể chuyện 19 Sáng kiến của bé Hà Toán 47 11 trừ đi một số: 11 - 5 Chính tả 19 Tập chép: Ngày lễ Rn đọc On Tập Thứ tư 07.11 Tập đọc 30 Bưu thiếp Toán 48 31 - 5 Luyện từ và câu 10 Từ ngữ về họ hàng. Dấu chấm, dấu chấm hỏi Mĩ thuật 10 Tập vẽ tranh chân dung Tập viết 10 Chữ hoa: H Thứ năm 08.11 Âm nhạc 10 On bài hát : Chúc mừng sinh nhật Tập đọc Đọc thêm: Ong và cháu Toán 49 51 – 15 Tự nhiên xã hội 10 On tập: con người và sức khỏe Thể dục 20 Bài 20 Thứ sáu 09.11 Tập làm văn 10 Kể về người thân Thủ công 10 Gấp thuyền phẳng đáy có mui (T2) Toán 50 Kiểm tra định kì Chính tả 20 Nghe viết: ông và cháu HĐNG 10 Phát động tháng học tốt dâng thầy cô Thứ hai ngày 05 tháng 10 năm 2012 Tiết 2-3 Tập đọc (2 tiết) § 28 - 29: Sáng kiến của bé Hà. I.Mục tiêu: - Đọc đúng các từ mới : sáng kiến, ngạc nhiên, suy nghĩ, mải, hiếu thảo, điểm mười...đọc đúng, rõ ràng toàn bài. biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, và giữa các cụm từ dài. - Hiểu nghĩa các từ mới trong sgk:sáng kiến, công nhân, và nội dung bài: sáng kiến của bé Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm đến ông bà. - Giáo dục hs lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. Biết thể hiện lòng biết ơn thầy cô nhân ngày 20.11 * GDKNS: xác định giá trị, tư duy sáng tạo, thể hiện sự cảm thông, kĩ năng ra quyết định. **GDBVMT: giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ ghi nội dung cần hd luyện đọc. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Kiểm tra : Nhắc lại các chủ điểm đã học. Bài mới: a.Giới thiệu bài:Giới thiệu chủ điểm qua tranh minh họa. Giới thiệu bài. b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: luyện đọc HĐ2:Tìm hiểu bài HĐ3:luyện đọc lại Tiết 1 -Đọc mẫu – giọng đọc vui -Hd luyện đọc -Theo dõi, ghi từ hs đọc sai -Hd đọc các câu dài - Giải nghĩa từ: * Sáng kiến: có nhiều sáng tạo, * Ngày 1/10 là ngày quốc tế người cao tuổi. -Yêu cầu đọc thầm theo nhóm - Nhận xét. Tiết 2 -Yêu cầu đọc thầm. ? Bé Hà có sáng kiến gì? ? Hà giải thích vì sao cần có ngày lễ cho ông bà? ? Nêu ý nghĩa các ngày 1/5,1/6, 8/3. ? Các thầy cô có ngày lễ gì? ? Bé Hà trong câu chuyện là cô bé như thế nào? ? Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức ngày “ông bà”? ? Các em học được gì ở Hà? ? Các em đã làm gì để tỏ lòng kính yêu ông bà? - Hướng dẫn cách ngắt nghỉ - Tổ chức cho hs đọc bài -Nhận xét và ghi điểm cá nhân -Theo dõi, đọc thầm theo. -Luyện đọc nối tiếp từng câu. -5-7 HS phát âm từ khó -3-4 HS luyện đọc -6-7 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn -Luyện đọc trong nhóm 4. -3 -4 đại diện các nhóm thi đọc -Thực hiện.Trả lời câu hỏi: + Tổ chức ngày lễ cho ông bà + Vì Hà có ngày 1/6; mẹ có ngày 8/3 bố là công nhân có ngày 1/5 + Ngày 20/11. + Bé ngoan, nhiều sáng kiến kính yêu ông bà. + Vì bé Hà rất yêu ông bà. - 3-4 HS nêu. - 3-4Hs nêu. -4-5 HS đọc bài. +hs yếu đánh vần và đọc đoạn 3 -Nhận xét bạn đọc IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. V. Nhận xét- dặn dò: _____________________________________________________ Tiết 4: Toán § 46: Số tròn chục trừ đi một số I. Mục tiêu: 1. Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, Trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là là số có một hoặc hai chữ số . 2. Biết giải bài toán có một phép trừ( số tròn chục trừ đi một số) II. Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : x + 9 = 10 và x + 5 = 15 2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ . III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: đạt MT 1 HĐLC: quan sát, thực hành. HTTC: cả lớp, cá nhân HĐ 2: đạt MT 1 HĐLC:thực hành HTTC: cá nhân HĐ 3: đạt MT 2 HĐLC:thực hành HTTC: cá nhân * Giới thiệu phép trừ 40 – 8 - Hướng dẫn cách thực hiện: - lấy 4 bó 40 que tính, tách 10 que rời và lấy 8 que còn 2 que 4 chục lấy một chục còn 3 chục gộp với 2 bằng 32. Ta có 40 – 8 = 32 - HD thực hiện theo cột dọc - Yêu cầu HS nhắc lại cách tính - Cho ví dụ tương tự: 60 – 9 - Nhận xét và chốt nội dung * Giới thiệu phép trừ 40 –18 - HD thực hiện trên que tính, cách tình theo cột dọc. - Cho ví dụ tương tự: 80 – 17 - Nhận xét và chốt cách thực hiện - HD HS so sánh 2 VD và chốt cách thực hiện số tròn chục trừ đi số có một hoặc hai chữ số . Bài 1/47:Tính - Hướng dẫn mẫu: 30 – 11 - Yêu cầu hs làm bảng con. - Nhận xét và sửa sai Bài 2/47: Giảm tải theo chuẩn Bài 3/47: - Đọc đề và giải thích đề: 2 chục = 20 - HD phân tích đề và nêu cách tính - Yêu cầu giải vào vở - Chấm 5 vở và nhận xét - Nhận xét và sửa bài trên bảng -Theo dõi các thao tác của gv. -Nhận xét cấu tạo số bị trừ và số trừ trong phép tính 40 - 8 - 2-3HS nhắc lại . - Đặt tính vào bảng con, 1HS lên bảng -Theo dõi và làm VD tương tự - Nhận xét bài làm - Theo dõi mẫu -3HS lên bảng, lớp làm bảng con - 3HS nhắc lại cách thực hiện -2HS đọc, cả lớp đọc. - Nêu các dữ kiện đã cho, nêu lời giải và phép tính. -1HS lên bảng,lớp làm vào vở Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15(que tính) Đáp số: 15 que tính IV. Hoạt động nối tiếp: Củng cố: nhắc lại cách trừ số tròn chục trừ đi một số. Dặn dò: Về nhà tính: 30 – 9 ; 60 - 19 V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm ____________________________________________ Tiết 5: Đạo đức §10: Chăm chỉ học tập (tiết 2) I. Mục tiêu:HS: - Biết được lợi ích của việc chăm chỉ học tập và biết chăm chỉ học tập là nhiệm vụ của HS - Nêu được một số biểu hiện của chăm chỉ học tập. - Giáo dục học sinh biết chăm chỉ học tập * GDKNS: kĩ năng quản lí thời gian học tập của mình II. Chuẩn bị:phiếu bài tập 6 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: - Gọi 2-3hs trả lời câu hỏi:Thế nào là chăm chỉ học tập?Chăm chỉ học tập mang lợi ích gì? - Nhận xét, đánh giá. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1:đóng vai HĐ 2: thảo luận nhóm HĐ 3:phân tích tiểu phẩm: Bài tập 5: Nêu yêu cầu. -Chia lớp thành các nhóm 4 - Yêu cầu HS nêu cách ứng xử - Nhận xét và kết luận: HS cần phải đi học đều và đúng giờ. Bài tập 6: Bày tỏ ý kiến: - Nêu yêu cầu và hướng dẫn . -Yêu cầu hs làm việc với phiếu BT - Nhận xét và kết luận Bài tập 7: - GV đọc nội dung tiểu phẩm -Yêu cầu hs thảo luận về tiểu phẩm: (?) Làm bài trong giờ ra chơi có phải là chăm chỉ không? vì sao? (?)Em sẽ khuyên bạn thế nào? - Nhận xét và kết luận * GDKNS: kĩ năng quản lí thời gian học tập của mình - 2 hs đọc đề -Các nhóm thảo luận, đóngvai - Nhận xét, đánh giá. -Làm phiếu BT theo nhóm -Nhận xét và đối chiếu kết quả -2HS đọc lại - HS trả lời: + Không phải làm chăm chỉ vì giờ nào việc nấy. -3-4 hs nêu IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì?- HS trả lời và đọc ghi nhớ. -Giáo dục hs qua bài học. V. Nhận xét- dặn dò: -Thực hiện theo bài học. ~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~~ Thứ ba ngày 06 tháng 11 năm 2012 Tiết 1 Thể dục Dạy chuyên _________________________________________ Tiết 2 Kể chuyện §10: Sáng kiến của bé Hà I. Mục tiêu: - Dựa vào ý chính của từng đoạn kể lại được từng đoạn câu chuyện. - HS có khả năng theo dõi bạn kể. Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn. - Giáo dục hs lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà **GDKNS:giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. II.Chuẩn bị:Tranh minh họa như SGK III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: nội dung giáo viên học sinh HĐ1: kể từng đoạn dựa vào ý chính của câu chuyện HĐ 2: kể theo nhóm - Ghi các ý chính lên bảng. a) đoạn 1:chọn ngày lễ. (?)Bé Hà vốn là cô bé như thế nào? (?)Bé Hà có sáng kiến gì? (?)Bé giải thích vì sao phải có ngày lễ ông bà? (?)2 bố con chọn ngày nào làm lễ? - Nhận xét và bổ sung b) Đoạn 2:Bí mật của 2 bố con. c) Đoạn 3: niềm vui của ông bà. (?)Bà nói gì khi các cháu đến thăm? (?)Ông thích món quà gì? -Chia nhóm và nêu yêu cầu. - Theo dõi, hướng dẫn - Nhận xét HS kể +Hs yếu chỉ đọc lại nội dung từng tranh - HS Trả lời câu hỏi gợi ý: + Vốn là cô bé có nhiều sáng kiến. + Chọn ngày lễ, mừng ông bà. + Vì bé Hà, bố, mẹ đều có ngày lễ. + Ngày lập đông. - 2hs kể lại đoạn 1 - 2 hs kể lại đoạn 2 + Con cháu trăm tuổi. + Là chùm điểm 10 của bé Hà -2hs kể lại. -Kể trong nhóm -3 HS lên kể 3 đoạn - Nhận xét bạn kể, bình chọn nhóm kể hay IV. Củng cố: (?)Qua câu chuyện muốn nhắc nhở em điều gì? -Giáo dục hs qua bài học. V. Nhận xét- dặn dò: về nhà tập kể cho người thân nghe. ______________________________________ Tiết 3 Toán § 47: 11 trừ đi một số : 11 - 5 I. Mục tiêu: 1. Biết cách thực hiện phép trừ dạng 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số. 2. Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 - 5 II. Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: Gọi 2 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : x + 9 = 30 và x + 19 = 60 - Nhận xét ghi điểm và củng cố cách tìm số hạng và trừ số tròn chục cho một số 2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: đạt MT số 1 HĐLC: quan sát, thực hành. HTTC: cá nhân. HĐ2: đạt MT số 1 HĐLC: thực hành. HTTC: cá nhân HĐ3: đạt MT số 2 HĐLC: quan sát, thực hành. HTTC: cá nhân. - Hd hs lấy một bó một chục que và 1 que tính rời có tất cả bao nhiêu? ? Có 11 que lấy đi 1 que và tháo bó lấy tiếp đi 4 que nữa. Còn lại mấy que tính -Ghi bảng 11 – 5 = 6 - -Hd cách đặt tính theo cột dọc -Yêu cầu thực hiện trên que tính: 11 – 2, 11 – 3, . - -Hd đọc thuộc b ... người thân trong gia đình. II. Chuẩn bị:bảng nhóm III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs trả lời câu hỏi:kể một số thành viên trong gia đình em? 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: gián tiếp qua bài cũ b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: từ ngữ về họ hàng HĐ 2: dấu chấm dấu chấm hỏi Bài 1/82: - Đọc lại bài Sáng kiến của bé Hà (?)Gia đình Hà gồm có những ai hãy kể tên? - Nhận xét và chốt nội dung bài 1 Bài 2/82: (?)Ngoài những từ có trong bài em hãy kể những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết? Bài 3/82. - Nêu yêu cầu đề bài - Gv: họ nội là những anh em thuộc gia đình bên bố.Họ ngoại là những anh em thuộc gia đình bên mẹ. -Chia thành 6 nhóm, 3 nhóm nêu họ nội, 3 nhóm nêu họ ngoại - Nhận xét và chốt thành viên họ nôi, họ ngoại. Bài 4/82: - Đọc đề bài và hỏi: (?)Khi nào dùng dấu chấm? (?)Khi nào dùng dấu chấm hỏi? (?)Sau dấu chấm viết như thế nào? - Chấm và nhận xét (?)Câu chuyện buồn cười ở chỗ nào? -2hs đọc lại bài -Mở câu chuyện: sáng kiến của bé Hà và nêu tên các từ chỉ người trong gia đình Hà. -4-5HS nối tiếp nhau kể: ông bà, chú bác, cô, dì, thím, cậu mợ, cháu, . -2hs đọc yêu cầu bài tập. -Vài hs nêu từ về họ nội, họ ngoại. -Các nhóm thi đua viết vào bảng nhóm họ nội họ ngoại ông nội, bà nội, chú, bác, cô, . ông ngoại, bà ngoại, cậu, mợ, . -Nhận xét .viết vào vở bài tập. - 2hs đọc yêu cầu bài tập. + Viết hết câu ghi dấu chấm. + Cuối câu hỏi ghi dấu chấm hỏi. + Viết hoa. -Làm bài tập vào vở. + Nam xin lỗi ông bà vì chữ xấu và sai lỗi chính tả nhưng chữ trong thư là chữ của chị IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến những người thân trong gia đình. V. Nhận xét- dặn dò: Tìm thêm từ chỉ người về họ nội, họ ngoại. __________________________-- Tiết 4: Mĩ thuật Dạy chuyên ___________________________________ Tiết 5: Tập viết § 10: Chữ hoa H I.Mục tiêu: Biết viết chữ hoa H (theo cỡ chữ vừa và nhỏ). Biết viết câu ứng dụng “ Hai sương một nắng” theo cỡ chữ nhỏ viết đúng mẫu chữ, đều nét và nối đúng quy định. - Giáo dục HS viết cẩn thận, ngồi đúng tư thế II. Chuẩn bị:mẫu chữ H, bảng phụ. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs trả lời nhắc lại các chữ hoa đã viết. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: Nôi dung Giáo viên Học sinh HĐ 1: hd viết chữ hoa H HĐ 2: viết từ ứng dụng HĐ 3: viết vào vở. -Đưa chữ mẫu và giới thiệu. ? Chữ H cao mấy li? ? Gồm mấy nét? -Viết mẫu và hd cách viết -Nhận xét chung. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng Hai sương một nắng : Nói về đức tính cần cù chịu khó, chăm chỉ sự vất vả của người nông dân. ? Tìm thêm cụm từ gần giống nghĩa với cụm từ ở trên. -Đưa cụm từ ứng dụng và yêu cầu phân tích. (?) Khoảng cách các chữ như thế nào? -Hd hs cách viết chữ Hai -Hd và nhắc hs về tư thế ngồi viết. -Chấm một số vở hs. -Nhận xét chung -Quan sát nhận xét: + 5 li + 3 nét: nét 1 kết hợp 2 nét cơ bản là cong trái và lượn ngang.nét 2: kết hợp giữa 3 nét cơ bản: khuyết ngược khuyết xuôi và móc phải. nét 3: thẳng đứng -Theo dõi -Viết bảng con 3 – 4 lần. -3 –4 hs đọc. + Một số cụm từ gần giống nghĩa: Một nắng hai sương.bán mặt cho đất, bán lưng cho trời, thức khuya dậy sớm. -Quan sát và phân tích. cao 2,5 li h, g.cao 1,5 li: t ; cao 1,25 li: s các chữ còn lại cao 1 li + Là một con chữ o -Quan sát theo dõi. -Viết bảng con 2 – 3 lần. -Viết vào vở. IV. Củng cố: Đọc lại chữ và câu ứng dụng vừa viết V. Nhận xét- dặn dò: _______________________________________ Thứ năm ngày 08 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Âm nhạc Dạy chuyên ______________________________________________ Tiết 2: Tập đọc § 40: Thương ông (đọc thêm) ____________________________________________ Tiết 3: Toán § 49: 51 - 15 I. Mục tiêu: 1. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 - 15 2. Vẽ được hình tam giác theo mẫu. II. Hoạt động sư phạm: 1. Kiểm tra: gọi 3 hs lên bảng, cả lớp làm bảng con : 31 – 9; 41 – 8; 71 – 6. 2. Giới thiệu bài: Gián tiếp qua ví dụ III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: đạt mt số 1 HĐLC: quan sát, thực hành. HTTC: cá nhân, cả lớp HĐ2: đạt mt số 1 HĐLC:thực hành HTTC: cá nhân, cả lớp HĐ 2: đạt mt số 2 HĐLC: quan sát, thực hành. HTTC: cá nhân - Yêu cầu thực hành trên que tính. 51 – 15 - Hướng dẫn HS thực hiện vào bảng con - Nhận xét và chốt cách trừ có nhớ trong phạm vi 100 Bài 1/50: tính - Làm mẫu: 81 - 46 - Yêu cầu hs thực hiện làm vào bảng con. - Nhận xét và sửa sai Bài 2/50: Tính hiệu - Hướng dẫn mẫu: 91 và 9 - Yêu cầu HS làm vào vở - Chấm 1 số vở và nhận xét. - Nhận xét bài trên phiếu Bài 3/50: giảm tải theo chuẩn Bài 4/50:Vẽ hình theo mẫu: - Treo mẫu, vẽ mẫu -Hd vẽ tam giác khi có 3 đỉnh. - Nhận xét và chốt nội dung bài 4 -Thực hành trên que tính. + Có 51 que tính trừ 15 que còn 36 que. - Thực hiện vào bảng con. -Nêu lại cách thực hiện - 5 HS lên bảng, lớp làm bảng con cột 1,2,3 - Nhận xét và nêu cách tính. -2 HS làm bài vào phiếu, lớp làm vào vở. - Nhận xét bài trên phiếu và đối chiếu bài làm của mình - Quan sát, xác định 3 đỉnh và vẽ vào vở IV. Hoạt động nối tiếp: 1.Củng cố: Nhắc lại cách trừ các số có nhớ trong phạm vi 100. 2.Dặn dò: Ôn bảng cộng, giải bài toán nhiều hơn, ít hơn. V. Chuẩn bị: que tính, bảng nhóm, hình tam giác giống sgk/51 ____________________________________________ Tiết 4: Tự nhiên xã hội Dạy chuyên Tiết 5: Thể dục Dạy chuyên Thứ sáu ngày 09 tháng 11 năm 2012 Tiết 1: Tập làm văn § 10: Kể về người thân I. Mục tiêu: 1.Rèn kĩ năng nghe và nói: biết kể về người thân, ông bà, cha, mẹ, dựa theo gợi ý. 2. Viết được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (3 – 5 câu). * GDKNS:xác định được tình cảm của bản thân đối với người thân, tự nhận thức bản thân mình phải sống như thế nào, thể hiện sự cảm thông, san sẻ công việc và tình cảm với từng người thân trong gia đình, biết lắng nghe những người xung quanh ** GDBVMT: giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. II.Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs kể về một số người thân trong gia đình mình 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên Học sinh HĐ1: kể về người thân. HĐ 2:viết một đoạn văn 3-5 câu. (dành cho HS khá giỏi) Bài 1/85:Kể về ông bà của em (?)Bài tập yêu cầu gì? (?)Người thân của em gồm Có những ai trong gia đình? - Yêu cầu HS nêu nhân vật sẽ tả -Chia nhóm và nêu yêu cầu -Nhận xét sửa lời kể của hs. Bài 2/85: - Hd làm bài tập. -Thu bài và chấm. - Nhận xét về cách diễn đạt câu của hs. -2hs đọc yêu cầu bài tập. + Kể về ông bà, người tân của em. + Ông, bà, bố, mẹ, anh, chị , - 3-4 HS nêu -Tự kể cho nhau nghe theo câu hỏi gợi ý. Thảo luận cặp đôi. -Làm việc cả lớp. -2hs đọc yêu cầu bài tập. -Viết bài vào vở. -Một số hs đọc bài viết của mình. - Lớp theo dõi và nhận xét IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? - Giáo dục HS: Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. V. Nhận xét- dặn dò: về hoàn thành bài viết. _________________________________________________ Tiết 2: Thủ công Dạy chuyên _________________________________________ Tiết 3 Toán § 50:Kiểm tra giữa kì I _______________________________ Tiết 4 : Chính tả § 20: Ông và cháu I. Mục tiêu: - Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài thơ “ông và cháu” - Viết đúng các dấu câu hai chấm,đóng mở ngoặc kép, dấu chấm than. Làm đúng các bài tập phân biệt k/c, hỏi ngã. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận . Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: 1. Kiểm tra: Gọi 2-3hs nhắc lại 1 số ngày lễ trong bài chính tả trước. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Trực tiếp b. Nội dung: Nội dung Giáo viên học sinh HĐ 1: hd chính tả HĐ 2: hd làm bài tập - Đọc bài thơ: Ông và cháu -HD tìm hiểu nội dung bài Ông và cháu Qua câu hỏi gợi ý: (?)Có thật cậu bé trong bài thắng ông của mình không? (?)Câu nào trong bài viết dấu ngoặc kép? -Đọc các tiếng khó: keo, thua, hoan hô, khoẻ, trời chiều, rạng sáng, . -Đọc bài chính tả 2 lần. -Đọc bài cho hs viết. -Đọc lại bài cho hs soát lỗi -Chấm 8 – 10 bài.Nhận xét Bài 2/85: Tìm tiếng có c, tiếng có k: -Chia nhóm tổ chức chơi trò chơi. - Hd cách làm. (?)Khi nào thì viết k/c ? - Chốt nội dung bài 2 Bài 3/85:phân biệt hỏi hay ngã Hướng dẫn HS Nhận xét và chốt kiến thức - 2-3HS đọc lại, lớp đọc đồng thanh - Theo dõi và trả lời câu hỏi: + Không vì ông nhường cháu, giả thua vờ cho cháu vui. + Ông thua cháu ông nhỉ Cháu khoẻ hơn ông nhiều. - -Viết bảng con. -Nghe. -Viết bài vào vở.HS yếu nhìn chép -Soát lỗi. -2hs đọc yêu cầu đề bài. -4 nhóm thi đua, viết vào bảng nhóm -Nhận xét thi đua giữa các nhóm. - Làm bài tập vào vở. + dạy bảo, cơn bão. + mạnh mẽ, sứt mẻ. + lặng lẽ, số lẻ. + áo vải, vương vãi. IV. Củng cố: (?)Qua bài học muốn nhắc nhở em điều gì? GDHS:Biết quan tâm đến ông bà, kính yêu ông bà và những người thân trong gia đình. Giáo dục tình cảm tốt đẹp trong cuộc sống xã hội. Tiết 5: Hoạt động ngoài giờ Thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam I. Mục tiêu: - Nhận xét tuần 10. - Phát động thi đua học tốt. II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu: Nội dung Giáo viên Học sinh 1.ổn định 2.nhận xét chung tuần qua: 3.tuần tới: 4.văn nghệ 5. dặn dò: -Nêu yêu cầu tiết học. -nhận xét chung. -Thi đua học tốt chào mừng ngày Nhà giáo Việt Nam, thi đua “ Bông hoa điểm 10 tặng cô” -Nhận xét – đánh giá. -Tuyên dương. -Hát đồng thanh. - Nghe gv nhận xét tuần qua tổ mình đã đạt được những mặt tốt nào, mặt nào còn yếu kém. -Nêu nhiệm vụ: Hát cá nhân,hát đồng ca. múa phụ họa. -Thi đua hằng ngày dành nhiều điểm 9 -10. -Tập tiết mục văn nghệ tham gia sinh hoạt trước cờ vào thứ 2 -Thi đua học tập và văn nghệ chào mừng ngày nhà giáo việt nam cùng các bạn trong trường.
Tài liệu đính kèm: