Thiết kế bài giảng lớp 4 - Tuần 1 - Người thực hiện: Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Xuân Thiện

Thiết kế bài giảng lớp 4 - Tuần 1 - Người thực hiện: Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Xuân Thiện

1. Tập đọc - Tiết số: 1

 DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU

 I. MỤC TIÊU.

a) Đọc thành tiếng:

 Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật. Đọc đúng âm, vần dễ lẫn như: Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn,

b) Đọc - Hiểu:

 - Hiểu các từ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục.

 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.

 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các CH trong SGK).

 - GD HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật có ích.

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.

 - Bảng phụ ghi nội dung LĐ.

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 408Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài giảng lớp 4 - Tuần 1 - Người thực hiện: Nguyễn Duy Hưng - Trường Tiểu học Xuân Thiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Thứ hai ngày 16 tháng 8 năm 2010
1. Tập đọc - Tiết số: 1
 Dế mèn bênh vực kẻ yếu
 I. Mục tiêu.
a) Đọc thành tiếng:
 Đọc rành mạch, trôi chảy toàn bài; bước đầu có giọng phù hợp tính cách của nhân vật. Đọc đúng âm, vần dễ lẫn như: Cánh bướm non, chùn chùn, năm trước, lương ăn, 
b) Đọc - Hiểu:
 - Hiểu các từ khó trong bài: cỏ xước, Nhà Trò, bự, lương ăn, ăn hiếp, mai phục...
 - Hiểu ý nghĩa câu truyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp - bênh vực người yếu.
 - Phát hiện được những lời nói, cử chỉ cho thấy tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn; bước đầu biết nhận xét về một nhân vật trong bài.( Trả lời được các CH trong SGK).
 - GD HS biết yêu quý và bảo vệ các con vật có ích.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Bảng phụ ghi nội dung LĐ.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2’
1’
1’
12’
13’
9’
3’
1. Mở đầu: Giáo viên giới thiệu 5 chủ điểm SGK tập 1
2. Bài mới:
1. Mở đầu: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh, giới thiệu chủ điểm
2. Giới thiệu bài: Giáo viên giới thiệu tập truyện – giới thiệu bài đọc
3. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
HĐ1: Luyện đọc:
- 1 học sinh đọc, lớp đọc thầm
- Chia đoạn: 3 đoạn
- 3 học sinh đọc nối tiếp đoạn, kết hợp sửa lỗi đọc sai, giúp HS hiểu các từ mới và khó trong bài.
- 1,2 HS đọc cả bài.
- GV đọc bài
HĐ2: Tìm hiểu bài:
-HS đọc thầm đoạn1
? Dế Mèn gặp Nhà Trò trong hoàn cảnh như thế nào?
? Đoạn 1ý nói gì?
- 1HS đọc đoạn 2
? Thảo luận nhóm đối “Tìm chi tiết cho thấy chị Nhà Trò rất yếu ớt”
- HS quan sát tranh “Nhà Trò”
+ Đọc đoạn tả chị Nhà Trò
? Tả chị Nhà Trò tác giả dùng biện pháp nhân hoá. Tìm hình ảnh nhân hoá em thích?
? Lý do gì mà Nhà Trò phải khóc lóc?
? Nhà Trò bị bọn nhện ức hiếp đe doạ như thế nào?
? Đoạn 2 nói lên điều gì?
- HS đọc đoạn 3
? Hiểu rõ sự việc, Dế Mèn đã làm gì?
? Cử chỉ, lời nói nào nói lên tấm lòng nghĩa hiệp của Dế Mèn?
? Đoạn 3 có hình ảnh nhân hoá nào em thích? Vì sao em thích?
? Câu chuyện có ý nghĩa gì?
HĐ3: Luyện đọc diễn cảm
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn. Gv HD để HS có giọng đọc phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
- GV HD cả lớp LĐ diễn cảm đoạn 3
- Thi đọc diễn cảm.
3. Củng cố - Dặn dò
? Em học được gì ở nhân vật Dế Mèn?
- Nhận xét giờ - Dặn dò chuẩn bị bài sau.
Tập đọc
Dế mèn bênh vực kẻ yếu
I. Luyện đọc
Đoạn 1: Một hôm....được bay xa
Đoạn 2:Tôi đến gần...ăn thịt em
Đoạn 3: còn lại
II. Tìm hiểu bài:
1. Hoàn cảnh Dế Mèn gặp chị Nhà Trò 
- Khóc tỉ tê, gục đầu bên tảng đá cuội
2. Hình dáng yếu ớt đến tội nghiệp của chị Nhà Trò.
- Bé nhỏ, gầy yếu, bự những phấn như mới lột, cánh mỏng, ngắn chùn chùn
- Bọn nhện ức hiếp đe doạ
- Bọn nhện đã đánh Nhà Trò mấy bận. Lần này chúng chăng tơ chặn đường, đe bắt ăn thịt chị.
3. Hành động nghĩa hiệp của Dế Mèn.
- Đến bên động viên, an ủi, bênh vực.
- Em đừng sợ
- Xoè 2 càng dắt Nhà Trò
- Dũng cảm, che chở kẻ yếu.
* ý nghĩa: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp – bênh vực kẻ yếu, xoá bỏ áp bức, bất công.
2.Khoa học - Tiết số: 1
Con người cần gì để sống?
I. Mục tiêu.
 - Sau bài học, HS có khả năng nêu được con người cần thức ăn, nước uống, không khí, ánh sáng và nhiệt độ để sống.
 - GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống: bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường sống để giúp con người có được cuộc sống khoẻ mạnh.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Phiếu học tập - bảng nhóm.
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
1’
13’
15’
6’
3’
1. Tổ chức lớp.
- Nội quy học tập môn học khoa học; HS đọc mục lục - chủ đề.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
HĐ1: Động não
+ Thảo luận nhóm 4 
? Kể ra những thứ các em cần dùng hằng ngày để duy trì sự sống
- Đại diện nhóm trình bày bổ sung
? Em có nín thở được lâu không?
? Nhịn ăn, uống em thấy như thế nào?
? Nếu không được sự quan tâm của gia đình, bạn bèem thấy thế nào?
? Để sống và phát triển con người cần gì?
HĐ2: Làm việc với SGK.
* HS quan sát các hình SGK trang 4-5 
Thảo luận: Con người cần gì cho cuộc sống hằng ngày của mình?
- Trao đổi nhóm 2 theo 8 tranh(nội dung)
8 HS nối tiếp nhau trả lời
+ HS thảo luận nhóm 5 em làm phiếu học tập. 
- GV phát bảng nhóm cho 1 số nhóm.
- HS dán bảng nhóm rồi trình bày và nêu kết luận.
HĐ3: Trò chơi “ Cuộc hành trình đến hành tinh khác”
*GV tổ chức cho HS chơi trò chơi .GV nêu luật : “Các em đi du lịch đến hành tinh khác ? Hãy mang theo gì? Viết hoặc vẽ thứ đó rồi bỏ vào túi”.
- HS chơi 3 nhóm
- Tổng kết cuộc hành trình 
3. Củng cố - dặn dò:
 - HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ.
 - Nhận xét giờ học; HDVN: Chuẩn bị giờ sau . 
Khoa học
Con người cần gì để sống?
1) Con người cần gì để sống?
Cần: - Không khí để thở, thức ăn, nước uống,quần áo, xe,đi học, uống thuốc, xem phim, tình cảm bạn bè, gia đình
- Không thể nín thở quá 3 phút
- Không thể nhịn ăn quá 28-30 ngày
- Không thể nhịn uốngnước quá 3- 4 ngày
- Không có tình cảm sẽ thấy buồn và cô đơn
*Kết luận: SGK
2) Những yếu tố cần cho sự sống mà con người cần
Bài học:
- Như thực vật, động vật, con người cần: không khí, nước, ánh sáng, thức ăn.
- Hơn hẳn ĐV, TV con người cần: Các điều kiện về tinh thần, văn hoá, học tập và những tiện nghi khác ( nhà ở, trường học,)
3.Toán - Tiết số: 1
Ôn tập các số đến 100 000
 I. Mục tiêu.
Giúp HS ôn tập về:
 - Đọc, viết các số đến 100.000.
 - Phân tích cấu tạo số.
 - Các BT: 1; 2;3. a(Viết được 2 số), b. dòng 1.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Vẽ sẵn bảng số BT2 - (bảng nhóm)
 III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2’
1’
15’
20’
3’
1. Giới thiệu nội dung, chương trình Toán 4 (sơ lược).
2. Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
HĐ1: Ôn lại cách đọc số, viết số và các hàng.
- GV viết số 83251, yêu cầu chữ số hàng HS đọc số này, nêu rõ chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng chục, chữ số hàng trămlà những chữ số nào.
- Tương tự như trên với với số 83001, 80210, 80001.
- HS nêu quan hệ giữa 2 hàng liền kề.
- 1 vài HS nêu: các số tròn chục, các số tròn trăm, các số tròn nghìn, các số tròn chục nghìn.
HĐ2: Thực hành.
Bài 1: HS nêu yêu cầu bài.
a) - HS tự làm VBT; 1 em lên bảng làm và nêu cách thực hiện.
? Hai số liền kề trên tia số hơn kém nhau bao nhiêu?
? Quy luật của mỗi dãy số là gì?
- Nêu cách biểu diễn số trên tia số.
b) HS tự tìm quy luật viết các số và viết tiếp.
Bài 2: HS QS bảng - nêu yêu cầu bài. 
- HS tự làm bài - đổi chéo kiểm tra bài.
- Gọi HS lên bảng làm tiếp nối.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
- Bài 3: 
a) - HS phân tích mẫu ý a.
- HS làm vở - 2 em lên bảng làm. 
- Chữa bài.
b) - HS nêu cách viết của mẫu.
- HS tự làm các ý còn lại.
.3. Củng cố - Dặn dò.
 - GV tóm tắt nội dung.
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn chuẩn bị bài sau.
Toán
Ôn tập các số đến 
100 000
1) Lý thuyết: Ôn cách đọc số, viết số và các hàng.
VD: Đọc số: 83251,83001, 80210, 80001 
2) Thực hành.
Nhiệm vụ: BT: 1; 2;3. a(Viết được 2 số), b. dòng 1.
Bài1:
a) Viết các số thích hợp vào dưới mỗi vạch của tia số:
0 10 000 ... 30 000 . 
b) Viết các số thích hợp vào chỗ chấm: 36000,37000,38000,39000,40000,41000,..
Nhận xét: 
- Là các số tròn chục nghìn (a) ; là các số tròn nghìn (b)
- Hơn kém nhau 10 000 đơn vị (a);
hơn kém nhau 1000 đơn vị. (b)
Bài 2: Viết theo mẫu:
Bài 3 : a) Viết mỗi số sau thành tổng (theo mẫu)
9171 = 9000 + 100 + 70 + 1
3082 = 3000 + 80 + 2
b) Viết theo mẫu:
7000 + 300 + 50 + 1 = 7531
4. Đạo đức - Tiết số: 1
Bài 1: Trung thực trong học tập
 I. Mục tiêu.
 - HS nêu được một số biểu hịên của trung thực trong học tập. Nêu được ý nghĩa của trung thực trong học tập.
 - Biết được: Trung thực trong học tập giúp em học tập tiến bộ, được mọi người yêu mến.
 - Hiểu được trung thực trong học tập là trách nhiệm của HS.
 - Có thái độ và hành vi trung thực trong học tập. Biết quý trọng những bạn trung thực và không bao che cho những hành vi thiếu trung thực trong học tập.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Các mẩu chuyện, tấm gương về sự trung thực trong học tập; HS có 3 thẻ màu (đỏ, xanh, vàng).
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
2’
1’
15’
16’
3’
1. Tổ chức lớp. 
Giới thiệu nội dung, chương trình môn Đạo đức
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài.
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
HĐ1: Xử lý tình huống.
+ Xem tranh SGK T3:
- Đọc nội dung tình huống
- Đọc câu hỏi
+ HS thảo luận nhóm 4 em (2 bàn) (5')
- HS trình bày liệt kê cách giải quyết
- Nêu ý chọn cách giải quyết của mình
- GV hướng vào cách (c) là phù hợp
? Tại sao em lại chọn cách c (thể hiện tính trung thực trong học tập)
? Tại sao phải trung thực?
? Trung thực trong học tập sẽ có lợi gì?
+ HS đọc phần ghi nhớ - nhẩm thuộc.
HĐ2: Liên hệ.
? Em (bạn em) thể hiện tính trung thực trong học tập như thế nào?
- HS đọc bài - nêu yêu cầu - làm bài cá nhân -> trao đổi nhóm đôi -> báo cáo?
? Tại sao không chọn (a) (b) (d)
- HS dùng thẻ màu để bày tỏ thái độ ý kiến
- HS đọc - GV nêu từng ý - HS giơ thẻ - Nhận xét
- Đưa ra ý kiến đúng
3. Củng cố - Dặn dò:
 - HS đọc lại bài học
 - Sưu tầm mẩu chuyện về "Trung thực".
Đạo đức
Trung thực trong học tập
1. Xử lý tình huống
a. Long mượn tranh, ảnh của bạn đưa cô giáo xem
b. Nói dối cô đã sưu tầm xong quên ở nhà
c. Nhận lỗi và hứa sẽ sưu tầm, nộp vào giờ sau
2. Ghi nhớ
3. Làm bài tập
Bài 1: Việc làm thể hiện tính trung thực là: (c)
Bài 2: Đỏ: tán thành (b,c)
Xanh: Phân vân
Vàng: Không tán thành (a)
Thứ ba ngày 17 tháng 8 năm 2010
1.Toán - Tiết số: 2
Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)
 I. Mục tiêu.
 - Thực hiện được phép cộng, phép trừ các số đến 5 chữ số; nhân(chia) số có 5 chữ số cho số có một chữ số.
 - Biết so sánh, xếp thứ tự(đến 4 số) các số đến 100 000.
 - BT: 1(cột 1); 2(a); 3(dòng 1,2); 4(b)
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Vẽ bảng số BT4.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
4’
1’
32’
3’
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- ? So sánh 2 số sau: 5791 và 5842.
 - 1HS làm lên bảng và GV hỏi thêm cách so sánh.
 ... K,G
HĐ4: Nhận xột, đỏnh giỏ.
- GV chọn 1 số màu để xếp loại.
Biểu dương những HS vẽ màu đỳng và đẹp.
3. Dặn dũ: 
- Về nhà quan sỏt màu sắc,lỏ, hoa trong thiờn nhiờn. 
- Nhớ đưa vở, bỳt chỡ, tẩy,../.
Mĩ Thuật 
Vẽ trang trớ: MÀU SẮC VÀ CÁCH PHA MÀU
1. Giới thiệu màu
a. GV giới thiệu cỏc cặp màu bổ tỳc:
+ Đỏ bổ tỳc cho xanh lục và ngược lại
+ Lam bổ tỳc cho da cam,...
b. GV giới thiệu màu núng, màu lạnh.
2. Cỏch pha màu
+ Đỏ + vàng = da cam
+ Đỏ + xanh lam = tớm
+ Xanh lam +vàng = xanh lục.
Thứ sáu ngày 20 tháng 8 năm 2010
1. Tập làm văn - Tiết số: 2
Nhân vật trong truyện
 I. Mục tiêu.
 - HS bước đầu hiểu thế nào là nhân vật(ND ghi nhớ).
 - Nhận biết được tính cách của từng người cháu (qua lời nhận xét của bà) trong câu chuyện Ba anh em (BT1).
 - Bước đầu biết kể tiếp câu chuyện theo tình huống cho trước, đúng tính cách nhân vật (BT2). 
 II. Đồ dùng dạy học. 
Bảng nhóm kẻ bảng theo y/c BT1; vở BTTV
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
3’
1’
17’
15’
3’
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
-Thế nào là kể chuyện
- Bài văn kể chuyện khác bài văn không phải kể chuyện ở điểm nào?
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
GV giới thiệu bài: Đặc điểm cơ bản nhất của văn kể chuyện? Vậy nhân vật trong truyện là đối tượng nào? có đặc điểm gì?..
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
HĐ1: Nhận xét
+ HS đọc bài 1 SGK
? Các em vừa học câu chuyện nào?
- HS thảo luận nhóm 4 ( điểm số ) ngẫu nhiên.
- Dán 2 phiếu của 2 nhóm lên bảng-> N xét
? Nhân vật trong truyện có thể là ai.
(Nhân vật trong truyện có thể là người, con vật...được nhân hoá)
GV: Để biết được tính cách của nhân vật được thể hiện như thế nào? chúng ta chuyển BT2
+ HS đọc BT2
- HS thảo luận cặp đôi(2-3')
- Nối tiếp các nhóm báo cáo -Nxét
? Căn cứ nào để khẳng định Dế Mèn có tính cách đó? 
? Căn cứ .?
? Nhờ đâu mà em biết tính cách của nhân vật?
+ HS đọc ghi nhớ
+ HS lấy ví dụ.
HĐ2: Thực hành
+ HS đọc nội dung bài 1.
? Câu chuyện 3 anh em có những nhân vật nào
? Nhìn tranh em thấy 3 anh em có gì khác nhau?
? Bà nhận xét về tính cách của từng cháu như thế nào? Dựa vào căn cứ nào bà nhận xét như vậy?
? Vì sao bà có nhận xét như vậy?
? Em có đồng ý với Nxét của bà không vì sao?
- GV tiểu kết
+ HS đọc bài 2 
GV chia lớp thành 3 nhóm lớn thảo luận 2 ý.
- Các nhóm thảo luận ghi ra vở BT.
- HS trình bày 2 hướng kể.
- HS làm việc theo nhóm(1 thư kí viết)
- Gọi HS tham gia kể.
- Nhận xét cho điểm.
3. Củng cố - Dặn dò:
 - HS đọc lại ghi nhớ
 - Nhận xét giờ - nhắc nhở HS biết quan tâm đến người khác.
 - Chuẩn bị bài sau.
Tập làm văn
Nhân vật trong truyện
Là chuỗi các sự việc liên quan đến một số nhân vật
1. Nhận xét: 
Bài tập 1:
Tên truyện 
Nvật là 
người
Nvật là đồ 
vật,cây.. 
Sự tích hồ 
Ba Bể
2 mẹ con bà
nông dân
- bà cụ ăn xin
- những ng dự lễ
GiaoLong
Dế Mèn
Dế Mèn 
Nhà trò
Nhện
Bài tập 2:
- Căn cứ để nêu nhận xét: Lời nói,hành động của Dế Mèn che chở giúp đỡ Nhà Trò.
-... Căn cứ vào việc làm: cho bà lão ăn xin; hỏi bà giúp mọi người...
2. Ghi nhớ:SGK	
3. Luyện tập:
Bài 1:
Hình thức giống nhau, hành động trong bữa ăn khác nhau .
+ Ni- ki- ta ham chơi.
+ Gô- sa hơi láu vì lén lút.....
+ Chi- ôm- ca biết giúp bà.....
- Bà có Nxét như vậy là nhờ quan sát hành động của mỗi cháu.
Bài tập 2: 
Kết luận : 
+ nếu bạn nhỏ biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ chạy lại, nâng em bé dậy, phủi bụi và vết bẩn in trên quần áo em, xin lỗi em, dỗ em nín khóc...
+ Nếu bạn nhỏ không biết quan tâm đến người khác, bạn sẽ bỏ chạy hoặc tiếp tục chạy nhảy, nô đùa..., mặc em bé khóc. 
2. Toán - Tiết số: 5
Luyện tập
 I. Mục tiêu.
Giúp HS luyện tập:
 - Tính được giá trị của biểu thức có chứa một chữ khi thay chữ bằng số.
 - Làm quen công thức tính chu vi HV có độ dài cạnh là a.
 - BT: 1; 2(2câu); 4(chọn 1 trong 3 trường hợp)
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - 4 bảng nhóm chép BT1; 1 bảng BT3
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
4’
1’
11’
10’
10’
3’
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
- Tính giá trị của BT: 36 + 4 x a với a = 7.
- Nhận xét hco điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
Luyện tập thực hành
 Bài 1: HS đọc và nêu cách làm phần a
- HS tự làm phần b, c, d
- Chữa bài
Bài 2: - HS tự làm BT- 2 HS lên bảng 
- Chữa bài
Bài 4: HS đọc bài 4 và lập công thức tính chu vi HV.
+ HS quan sát hình vuông - gọi cạnh là a
? Nêu quy tắc tính chu vi hình vuông
+ Thảo luận nhóm đôi - ghi công thức vào nháp
Nhận xét rồi lập công thức.Vận dụng công thức tính chu vi hình vuông.
+ HS làm vở, 3 em làm bảng
+ Nhận xét bài làm
3. Củng cố - Dặn dò
 - Củng cố về tính giá trị của BT có chứa 1 chữ và chu vi hình vuông.
 - Dặn dò làm bài trong VBT; SBT và chuẩn bị bài sau. 
Toán
Luyện tập
Bài 1: Tính giá trị biểu thức theo mẫu:
a, với a = 7 thì giá trị của BT 6 x a là 6 x 7 = 42
Bài 2: Tính giá trị biểu thức.
a, Với n = 7 thì 35 + 3 x n= 35 = 3 x 7 = 35 + 21 = 123
b, Với m = 9 thì 168 - m x 5 = 168 - 9 x 5 = 168 - 45 = 123
Bài 4:
Gọi P là chu vi hình vuông
P = a x 4
- a = 3 cm P = a x4 = 3 x 4 = 12 ( cm )
) 
3. Thể dục - Tiết số: 2
tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Trò chơi: Chạy tiếp sức
 I. Mục tiêu.
 - Biết cách tập hợp hàng dọc, biết cách dóng hàng thẳng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ.
 - Biết được cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Chạy tiếp sức”. Yêu cầu biết cách chơi đóng luật và hào hứng trong khi chơi.
 ii- địa điểm, phương tiện
 - Địa điểm : Trên sân trường, Vệ sinh nơi tập, bảo đảm an toàn tập luyện.
- Phương tiện : Chuẩn bị còi, 3 lá cờ đuôi nheo, kẻ, vẽ sân trò chơi.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1. Phần mở đầu : 6 - 10 phút.
 - GV nhận lớp, phổ biến nội dung , yêu cầu giờ học : 1 - 2 phút.
 - Đứng vỗ tay và hát : 1 phút.
 - Trò chơi : “Tìm chỉ huy” : 2 phút.
2. Phần cơ bản.
a) Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ:8-10 phút.
- Lần 1-2, GV điều khiển lớp tập có nhận xét sửa chữa động tác sai cho HS.
- Chia tổ tập luyện, do tổ trưởng điều khiển: 3-4 lần, GV QS, nhận xét, sửa sai cho HS.
- Tập hợp cả lớp để củng cố kết qủa tập luyện do GV điều khiển: 2 lần
b) Trò chơi “Chạy tiếp sức”:8- 10 phút
- GV nêu tên trò chơi, tập hợp HS theo đội hình chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
- 1nhóm HS chơi mẫu- 1 tổ chơi thử- cả lớp chơi thử.
- Cả lớp thi đua chơi 2 lần.
- GV quan sát, nhận xét, biểu dương tổ thắng cuộc
3. Phần kết thúc : 4 - 6 phút.
- Đi theo vòng tròn xung quanh sân tập, vừa đi vừa hít thở sâu: 1’
- GV cùng HS hệ thống bài : 1 - 2 phút
- GV nhận xét.đánh giá kết quả giờ học và giao bài tập về nhà.
Thể dục
tập hợp hàng dọc, dóng hàng, 
điểm số, đứng nghiêm, đứng nghỉ
Trò chơi: Chạy tiếp sức
4. Khoa học - Tiết số: 2
Trao đổi chất ở người
 I. Mục tiêu.
 - Nêu được một số biểu hịên về sự trao đổi chất giữa cơ thể với môi trường như: lấy vào ô-xi, thức ăn, nước uống; thải ra khí các-bô-níc, phân và nước tiểu.
 - Hoàn thành sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người với môi trường.
 - GD HS ý thức bảo vệ môi trường sống: bảo vệ và chống ô nhiễm môi trường sống để giúp con người có được cuộc sống khoẻ mạnh.
 II. Đồ dùng dạy học. 
 - Các hình minh hoạ trang 6 SGK.
 - 3 khung đồ như trang 7 SGK và 3 bộ thẻ từ ghi: thức ăn, nước, không khí, phân, 
nước tiểu, khí các - bô - ních.
 III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
T/g
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
1’
3’
1’
10’
12’
10’
3’
1. Tổ chức lớp.
2. Kiểm tra bài cũ:
Giống như thực vật, động vật con người cần những gì để duy trì sự sống? 
+ Để có những điều kiện cần cho sự sống chúng ta cần phải làm gì?
- Gọi HS trả lời - GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới:
a) Giới thiệu bài: 	
- Nội quy học tập môn học khoa học; HS đọc mục lục - chủ đề.
b) Các hoạt động chủ yếu của bài học.
HĐ1: HS thảo luận nhóm đôi TLCH 
 - Yêu cầu HS quan sát tranh trang 6 SGK thảo luận theo cặp trả lời câu hỏi sau:
+Trong quá trình sống của mình, cơ thể lấy vào và thải ra những gì?
- Các nhóm báo cáo, nhóm khác nhận xét .
- GV nhận xét và kết luận 
- Gọi HS nhắc lại kết luận ( 2,3 em ).
- HS đọc mục ( bạn cần biết ) và trả lời câu hỏi:
+ Quá trình trao đổi chất là gì? 
- GV kết luận HĐ! - 2,3 HS nhắc lại kết luận.
HĐ2: Trò chơi ghép chữ vào sơ đồ.
- GV chia lớp thành 3 nhóm phát các thẻ cho HS và yêu cầu:
+ Các nhóm thảo luận về sơ đồ trao đổi chất giữa cơ thể người và môi trường.
+ Hoàn thành sơ đồ và cử 1 đại diện trình bầy từng phần nội dung của sơ đồ.
- Các nhóm khác và GV nhận xét.
HĐ3: Thực hành vẽ sơ đồ trao đổi chất của cơ thể người với môi trường.
- 2 HS trao đổi và vẽ: Gọi HS lên bảng trình bầy sản phẩm và giải thích sơ đồ.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm làm tốt.
4. Củng cố - dặn dò:
 - GVnhận xét giờ. Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị giờ sau: trao đổi chất ở người.
Khoa học
Trao đổi chất ở người
- Con người:
+ Lấy từ môi trường: thức ăn, nướcc uống,..
+ Thải ra môi trường: nước tiểu, khí các- bô- níc,
5. Sinh hoạt - Tiết số: 1
Sơ kết tuần 1
 I - Mục tiêu
 - Giúp học sinh thấy được ưu - nhược điểm của mình và của các bạn ; từ đó có hướng khác phục sửa chữa.
 - Củng cố cho học sinh công tác tuần 1 và đề ra công tác tuần 2, khắc phục những khuyết điểm trong tuần trước, phát huy những ưu điểm trong công tác tuần sau.
 - Giáo dục cho học sinh tinh thần đoàn kết, ý thức phê bình và tự phê bình xây dựng tập thể.
 II- Nội dung
1. Giáo viên nêu yêu cầu nhiệm vụ của buổi sinh hoạt.
a Công bố nội quy lớp và biểu chấm theo dõi thực hiện nền nếp của các thành viên trong lớp:
- Cách tính điểm và xếp loại thi đua từng tuần đối với từng thành viên, từng tổ và bình xét thi đua các cá nhân, các tổ trong tuần.
- Các tiêu chí điểm thưởng, điểm phạt
b. Biên chế chỗ ngồi.
c. Phân công cán sự lớp (tạm thời).
2 . GV phổ biến công việc tuần 2 : 
 4. Hoạt động văn nghệ , trò chơi.
Xuân Thiện, ngày tháng năm 2010
 Kí duyệt của BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 1.doc