Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thôi - Trường PTCS Thuận

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thôi - Trường PTCS Thuận

THỨ 2:

Ngày soạn: .

Ngày dạy: .

Tiết 1: Hát nhạc Ôn bài hát : “ cộc cách tùng cheng ”

A/ Mục tiêu * Học thuộc bài hát , tập biểu diễn . Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc .

B/ Chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng . Máy nghe nhạc , băng nhạc , tranh ảnh các nhạc cụ dân tộc

C/ Lên lớp :

1. Kiểm tra bài cu:

2.Bài mới:

 a) Giới thiệu bài:

b) Khai thác:

*Hoạt động 1 : Ôn bài hát “ Cộc cách tùng cheng “

- Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát một lượt sau đó GV chia học sinh thành từng nhóm ôn tập .

- Yêu cầu lớp phân thành từng dãy bàn yêu cầu hát và kết hợp trò chơi .

*Hoạt động 2 : Giới thiệu nhạc cụ dân tộc .

-Cho xem nhạc cụ hoặc xem qua hình ảnh .

- Yêu cầu biểu diễn bài hát cộc cách tùng cheng với các nhạc cụ gõ đệm theo .

 3. Củng cố - Dặn do:

- Gọi hai em hát lại bài hát .

-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học

-Dặn dò học sinh về nhà học bài

 

doc 26 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 351Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - Giáo viên: Nguyễn Thị Thôi - Trường PTCS Thuận", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 c a b d & ? c a b d
THỨ 2:
Ngày soạn: .................................
Ngày dạy: ................................... 
Tiết 1: Hát nhạc Ôn bài hát : “ cộc cách tùng cheng ” 
A/ Mục tiêu * Học thuộc bài hát , tập biểu diễn . Biết tên gọi và hình dáng một số nhạc cụ gõ dân tộc . 
B/ Chuẩn bị : - Nhạc cụ quen dùng . Máy nghe nhạc , băng nhạc , tranh ảnh các nhạc cụ dân tộc 
C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
1'
30'
1'
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác:
*Hoạt động 1 : Ôn bài hát “ Cộc cách tùng cheng “ 
- Yêu cầu cả lớp hát lại bài hát một lượt sau đó GV chia học sinh thành từng nhóm ôn tập .
- Yêu cầu lớp phân thành từng dãy bàn yêu cầu hát và kết hợp trò chơi .
*Hoạt động 2 : Giới thiệu nhạc cụ dân tộc .
-Cho xem nhạc cụ hoặc xem qua hình ảnh .
- Yêu cầu biểu diễn bài hát cộc cách tùng cheng với các nhạc cụ gõ đệm theo .
 3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi hai em hát lại bài hát .
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn dò học sinh về nhà học bài 
- Cả lớp cùng hát lại bài hát một lần 
-Lớp chia thành từng nhóm để ôn tập .
-Lớp chia thành 2 dãy bàn thực hành hát và kết hợp trò chơi theo bài hát .
- Lần lượt quan sát từng nhạc cụ dân tộc như mõ , thanh la , song loan , trống cái , trống con , thanh phách , sênh tiền ,vv .. .
- Thực hành biểu diễn bài hát kết hợp gõ đệm theo các nhạc cụ dân tộc .
- Hai em lên hát lại bài hát trước lớp 
-Về nhà tự ôn tập thuộc các bài hát xem trước bài hát tiết sau .
Tiết 2+3: Tập đọc – Kể chuyện Sự tích cây vú sữa . 
I/ Mục đích yêu cầu : 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng :
 - Đọc trơn toàn bài , chú ý các từ khó dễ lẫn do phương ngữ như : cây vú sữa , mỏi mắt , khán tiếng xuất hiện , căng mịn , óng ánh , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về , ai cũng thích ...
- Biết đọc nghỉ hơi các dấu câu và giữa các cụm từ .Biết đọc giọng kể với lời nhân vật 
2.Rèn kỉ năng đọc – hiểu -Hiểu nghĩa các từ mới như :vùng vằng ,la cà ,mỏi mắt chờ mong , lá đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con , cây xòa cành ôm cậu . 
-Hiểu ý nghĩa nội dung câu chuyện : -Tình yêu thương sâu nặng giữa mẹ và con .
II / Chuẩn bị - Tranh ảnh minh họa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc 
C/ Các hoạt động dạy học :
TG
 Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1'
30’
25'
1’
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
 b) Đọc mẫu 
-Đọc mẫu diễn cảm toàn bài .
-Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả .
- Gọi một em đọc lại .
* Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học ở các tiết trước .
- Yêu cầu đọc từng câu .
* Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp .
* Đọc từng đoạn : 
-Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp .
- Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh .
-Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm .
- Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc .
*/ Thi đọc -Mời các nhóm thi đua đọc .
-Yêu cầu các nhóm thi đọc đồng thanh và cá nhân 
-Lắng nghe nhận xét và ghi điểm .
* Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh cả bài 
Tiết 2 :
c/ Tìm hiểu nội dung đoạn 1và2 
-Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1, 2 trả lời câu hỏi :
 -Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ?
- Yêu cầu học sinh đọc tiếp đoạn 2 của bài .
- Vì sao cậu bé lại quay trở về ?
- Khi về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ?
- Chuyện lạ gì đã xảy ra khi đó ?
- Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ ?
- Theo em tại sao mọi người lại đặt tên cho cây lạ là cây vú sữa ?
* Luyện đọc lại truyện :
-Hướng dẫn đọc theo vai .Phân lớp thành các nhóm mỗi nhóm 5 em .
- Chú ý giọng đọc từng nhân vật .
- Theo dõi luyện đọc trong nhóm .
- Yêu cầu lần lượt các nhóm thi đọc .
- Nhận xét chỉnh sửa cho học sinh .
3. Củng cố dặn dò : 
- Qua câu chuyện này em rút ra được điều gì ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Lớp lắng nghe đọc mẫu .Đọc chú thích .
- Chú ý đọc đúng các đoạn trong bài như giáo viên lưu ý .
- Một em đọc lại 
-Rèn đọc các từ như : cây vú sữa , mỏi mắt , căng mịn , đỏ hoe , xòe cành , vỗ về ...
-Lần lượt nối tiếp đọc từng câu cho hết bài.
- Một hôm ,/ vừa đói ,/ vừa rét ,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh ,/ cậu mới nhớ đến mẹ ,/ liền tìm đường về nhà .//
-Từng em nối tiếp đọc từng đoạn trước lớp .
- Ba em đọc từng đoạn trong bài .
-Đọc từng đoạn trong nhóm ( 3 em ) .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
- Các nhóm thi đua đọc bài ( đọc đồng thanh và cá nhân đọc .
- Lớp đọc đồng thanh cả bài .
-Một em đọc thành tiếng .Lớp đọc thầm đoạn 1 
- Cậu bé bỏ nhà ra đi vì bị mẹ mắng .
-Đọc đoạn 2. 
-Vì cậu vừa đói , vừa rét lại bị trẻ lớn hơn đánh 
- Cậu khản tiếng gọi mẹ rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc .
- Cây xanh run rẩy , từ những cành lá , đài hoa bé tí trổ ra , nở trắng như mây . Hoa rụng , quả xuất hiện , lớn nhanh , da căng mịn . Cậu vừa chạm môi vào , một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ .
- Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con . Cây xòa cành ôm cậu , như tay mẹ âu yếm vỗ về .
- Vì trái chín có dòng nước trắng và ngọt thơm như sữa mẹ .
- Luyện đọc trong nhóm 
- Các nhóm phân vai theo các nhân vật trong câu chuyện .
- Thi đọc theo vai .
- Tình yêu thương của mẹ giành cho con .
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
Tiết 4: Toán : 	 Tìm số bị trừ . 
A/ Mục đích yêu cầu :- Biết cách tìm số bị trừ trong phép trừ khi biết hiệu và số trừ . Aùp dụng cách tìm số bị trừ để giải các bài tập liên quan . Củng cố kĩ năng vẽ đoạn thẳng qua các điểm cho trước . Biểu tượng về hai đoạn thẳng cắt nhau .
B/ Chuẩn bị :- Tờ bìa kẻ 10 ô vuông như bài học . Kéo .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3’
1'
10'
25’
1'
 1.Bài cũ :
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác bài: 
- Tìm số bị trừ : 
* Bước 1 :- Thao tác với đồ dùng trực quan .
- Bài toán 1 : Có 10 ô vuông ( đưa ra mảnh giấy 10 ô vuông ) Bớt đi 4 ô vuông ( dùng kéo cắt ra 4 ô vuông ). Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ?
- Hãy nêu tên các thành phần và kết quả trong phép tính : 10 - 4 = 6 ?
-Gắn thanh thẻ ghi tên gọi .
- Bài toán 2 : - Có 1 mảnh giấy được cắt thành hai phần . Phần thứ nhất có 4 ô vuông . Phần thứ hai có 6 ô vuông . Hỏi lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? 
- Làm thế nào ra 10 ô vuông ?
* Bước 2 :- Giới thiệu kĩ thuật tính .
- Gọi số ô vuông ban đầu chưa biết là x . Số ô vuông bớt đi là 4 . Số ô vuông còn lại là 6 . Hãy đọc phép tính tương ứng để tìm số ô vuông còn lại .
-Để tìm số ô vuông ban đầu ta làm gì ?
- Ghi bảng : x = 6 + 4 .
-Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ?
-Yêu cầu đọc phần tìm x trên bảng .
- x gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ? 
- 6 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- 4 gọi là gì trong phép tính x - 4 = 6 ?
- Vậy muốn tìm số bị trừ x ta làm như thế nào ? 
- Gọi nhiều em nhắc lại .
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 3 em lên bảng làm .
a/ Tại sao x = 8 + 4 ?
b/ Tại sao x = 18 + 9 ?
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
- Muốn tính số bị trừ ta làm như thế nào ?
- Muốn tính hiệu ta làm sao ?
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
-Mời 2 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở để kiểm tra . 
- Nhận xét bài làm học sinh .
Bài 3: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
-Bài toán yêu cầu làm gì ?
- Bài toán cho biết gì về các số cần điền ?
- Yêu cầu học sinh tự làm bài .
- Mời 1 em lên làm bài trên bảng .
- Nhận xét bài làm của học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề .
- Yêu cầu lớp tự suy nghĩ tự vẽ , tự ghi tên điểm vào vở .
- Mời một em lên bảng làm bài .
-Mời em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét và ghi điểm học sinh .
1' Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà học và làm bài tập .
- Quan sát nhận xét .
- Còn lại 6 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 10 - 4 = 6 
 10 - 4 = 6
Hiệu 
Số bị trừ 
Số trừ 
-Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông .
- Thực hiện phép tính 4 + 6 = 10
- x - 4 = 6 
- Thực hiện phép tính 4 + 6 
- Là 10 
 x - 4 = 6 
 x = 6 + 4 
 x = 10 
- Là số bị trừ .
- Là hiệu .
- Là số trừ .
- Lấy hiệu cộng với số trừ .
- Nhiều em nhắc lại quy tắc .
-Một em đọc đề bài .
- Lớp thực hiện vào vở .
- Ba em lên bảng làm bài .
Vì x là số bị trừ trong phép tính x - .. = ... ; ...là hiệu và số ... là số trừ . Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ .
- Ba em nêu cách làm .
- Nhận xét bài bạn .
-
Số bị trừ 
11
21
49
62
94
Số trừ 
4
12
34
27
48
Hiệu 
7
9
15
36
46
 - Nhận xét bài bạn . 
- Đọc đề bài.
- Điền số thích hợp vào ô trống .
-Là số bị trừ trong phép trừ .
6
10
5
 7
 - 2 - 4
- Nhận xét bài bạn .
- Đọ ... n làm và cách giao tiếp qua điện thoại . Viết được từ 4 đến 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể .
B/ Chuẩn bị : - Điện thoại .
C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
1'
30'
1'
 1/ Kiểm tra bài cũ : 
2.Bài mới: 
a/ Giới thiệu bài : 
 b/ Hướng dẫn làm bài tập :
*Bài 1 - Gọi 1 em đọc yêu cầu đề .
-Gọi một em làm miệng ý a.
- Nhận xét sửa cho học sinh .
-Gọi một số em trình bày trước lớp ý b.
- Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời .
- Nhắc nhớ ghi nhớ về cách gọi điện thoại và một số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
- Nhận xét tuyên dương những em nói tốt .
*Bài 2 -Mời một em đọc nội dung bài tập 2
- Mời một em đọc tình huống a 
-Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì ?
- Nếu em đồng ý , em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn ?
-Yêu cầu viết vào vở .
- Mời HS đọc lại bài viết của mình.
- Nhận xét ghi điểm học sinh .
 1' Củng cố - Dặn dò:
-Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau 
- Một em đọc đề bài .
-Nêu miệng ý a của bài . Thứ tự khi gọi điện :
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ .
2/ Nhắc ống nghe lên .
3/ Nhấn số .
-Ý nghĩa của các tín hiệu :
+ “ tút “ ngắn liên tục là máy bận .
+ “ tút” dài , ngắt quãng là máy chưa có người nhấc .
-Cần giơi thiệu tên , quan hệ với bạn và xin phép bác sao cho lễ phép lịch sự .
- Nhận xét lời của bạn .
- Đọc đề bài .
-Đọc tình huống a .
- A lô! Ngọc đấy à . Mình là Tâm đây .
Bạn Lan lớp mình vừa bị ốm . Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy .
- Alô ! Chào Ngọc .Mình là Tâm đây mà . Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan , cậu ấy bị cảm ... 
- Đến sáu giờ chiều nay , mình qua nhà đón cậu rồi hai đứa mình đi nhé !...
- Viết bài vào vở .
-Đọc bài viết trước lớp để lớp nghe và nhận xét .
- Nhận xét bài bạn .
-Hai em nhắc lại nội dung bài học .
-Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau.
Tiết 2: Toán : Luyện tập 
A/ Mục đích yêu cầu :- Củng cố phép trừ có nhớ dạng 13- 5 ; 33 - 5 ; 53 - 15 . Giải bài toán có lời văn ( toán đơn , 1 phép tính trừ ) - Bài toán trắc nghiệm , 4 lưạ chọn.
B/ Chuẩn bị :- que tính .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
1'
30'
1'
 1.Bài cũ :.
 2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
 c/ Luyện tập :
-Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài 
-Muốn tìm hiệu ta làm như thế nào ? 
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Gọi 3 HS lên bảng làm , mỗi em làm một ý .
- Yêu cầu 3 em lên bảng nêu rõ cách đặt tính và thực hiện tính của từng phép tính .
- Nhận xét ghi điểm .
Bài 3 – Mời một học sinh đọc đề bài .
-Yêu cầu cả lớp làm vào vở .
-Yêu cầu so sánh 4 + 9 và 13 
- Yêu cầu so sánh 33 - 4 - 9 và 33 - 13 .
- Gọi em khác nhận xét bài bạn .
-Nhận xét đánh giá ghi điểm bài làm học sinh .
Bài 4: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Đề bài cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Phát đi có nghĩa làgì ?
- Muốn biết Gà có bao nhiêu con ta làm như thế nào ? 
-Yêu cầu HS tự làm vào vở .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 5: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu HS thực hiện tính ra kết quả .
- Mời 1 em đọc chữa bài .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
1.Củng cố - Dặn dò:
*Nhận xét đánh giá tiết học .
- Một em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm vào vở .
- Nối tiếp nhau đọc kết quả chữa bài .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài sách giáo khoa .
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Ba em lên bảng thực hiện .
 63 73 33
- 35 -29 - 8
 28 44 25
-Đọc đề .
- Bằng nhau . Vì trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng .
33 - 9 - 4 = 20 ; 63 - 7 - 6 = 50 ; 42 - 8 - 4 = 30
 33 - 13 = 20 ; 63 - 13 = 50; 42 - 12 = 30 
- Em khác nhận xét bài bạn 
- Một em đọc đề .
- Cô có 63 quyển vở , phát đi 48 quyển vở .
- Còn lại bao nhiêu quyển vở .
- Có nghĩa là bớt đi .
- Ta lấy 63 - 48 
*Giải : - Số quyển vở còn lại là : 
 63 - 48 = 15 ( quyển vở )
 Đ/S : 15 quyển vở .
- Nhận xét bài làm của bạn .
-Đọc đề .
- Thực hiện tính 43 - 26 = 17 và trả lời .
- Khoanh tròn vào ý C vì có kết quả đúng là 17
- Một em khác nhận xét bài bạn .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tiết 3 : Thủ công : 
ôn tập kiểm tra chương I - kĩ thuật gấp hình
A/ Mục đích yêu cầu :
ªĐánh giá kiến thức kĩ năng của học sinh qua sản phẩm là một trong các hình đã học .
B/ Chuẩn bị 
-Các mẫu hình gấp từ bài 1 - bài 5. .
C/ Lên lớp : - Đề : Em hãy gấp một trong các hình gấp đã học .
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3'
25'
1'
1. Kiểm tra bài cũ:
 2.Bài mới:
 a) Giới thiệu bài:
-GV nêu mục đích tiết ôn tậpkiểm tra : Gấp được một trong những sản phẩm đã học . Hình gấp phải được thực hiện đúng qui trình , cân đối các nếp gấp thẳng , phẳng .
- Yêu cầu hai em nhắc lại tên các hình gấp và cho cả lớp quan sát lại các mấu gấp : Tên lửa , máy bay phản lực , máy bay đuôi rời , thuyền phẳng đáy không mui , thuyền phẳng đáy có mui 
-Yêu cầu lớp làm bài kiểm tra .Trong quá trính HS làm bài GV quan sát khuyến khích những em gấp đẹp , và giúp đỡ những em gặp lúng túng .
b) Đánh giá :
-Nhận xét đánh giá kết quả kiểm tra qua sản phẩm qua 2 mức :
- Hoàn thành : - Chuẩn bị đầy đủ nguyên vật liệu 
- Gấp hình đúng qui trình .
- Gấp hình cân đối , nếp gấp thẳng , phẳng .
- Chưa hoàn thành : - Gấp hình chưa đúng qui trình .
- Gấp hình không cân đối , nếp gấp không thẳng ,không phẳng .
- Cho HS tự đánh giá trước tuyên dương những HS có sản phẩm gấp và trang trí đẹp .
 3. Củng cố - Dặn dò
-Nhận xét đánh giá về tinh thần thái độ học tập học sinh . 
- Lắng nghe nắm bắt yêu cầu tiết kiểm tra .
- Nêu lại tên các hình gấp và quan sát mẫu gấp về các hình đã học .
Gấp tên lửa 
Gấp máy bay phản lực .
Gấp máy bay đuôi rời .
Gấp thuyền phẳng đáy không mui 
Gấp thuyền phẳng đáy có mui 
- Lớp thực hành gấp hình đã học .
- Các nhóm tổ chức trưng bày sản phẩm . 
- Các tổ tự đánh giá sản phẩm của từng tổ xem tổ nào có sản phẩm cân đối hơn , đẹp mắt hơn .
- Lớp nộp các sản phẩm lên giáo viên chấm điểm .
- Hai em nhắc lại nội dung kiểm ra . 
Tiết 3: Thể dục : Kiểm tra đi đều 
A/ Mục đích yêu cầu : - Kiểm tra đi đều .Yêu cầu thực hiện động tác đúng nhịp .
B/ Địa điểm :- Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi . 
C/ Lên lớp : 
 Nội dung và phương pháp dạy học 
Định lượng 
Đội hình luyện tập
 1.Bài mới 
 a/Phần mở đầu :
-Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học .
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát .
- Đi đều theo 2- 4 hàng dọc .
- Trò chơi do giáo viên chọn .
 b/Phần cơ bản :
- Kiểm tra đi đều
- Yêu cầu mỗi em thực hiện đi đều và đứng lại ( 2 lần ).
-Phương pháp :- Kiểm tra thành nhiều đợt , mỗi đợt 1/2 số học sinh hay tất cả trong tổ . Lớp đứng theo hàng ngang tổ nào đến lượt kiểm tra lên đứng theo một hàng dọc . Khi có lệnh , học sinh thực hiện đi đều theo nhịp hô GV trong khoảng 8 - 10 m GV hô : “Đứng lại ... đứng !” Lượt thứ 2 cho học sinh quay lại rồi hô cho HS thực hiện lượt về 
*Cách đánh giá : 
 c/Phần kết thúc:
-Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần 
-Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần 
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết kiểm tra .
-GV giao bài tập về nhà cho học sinh . 
5'
25'
3'
 — — — — — 
 — — — — — 
 — — — — — 
 — — — — — — 
 Giáo viên 
 GV
Tiết 5: 	 
SINH HOẠT LỚP.
 A/ Mục tiêu :
¡ Đánh giá các hoạt động tuần 9 phổ biến các hoạt động tuần 10.
* Học sinh biết được các ưu khuyết điểm trong tuần để có biện pháp khắc phục hoặc phát huy .
B/ Chuẩn bị :
Giáo viên : Những hoạt động về kế hoạch tuần sau .
Học sinh : Các báo cáo về những hoạt động trong tuần vừa qua .
 C/ Lên lớp :	
TG
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài mới:
a) Giới thiệu :
-Giáo viên giới thiệu tiết sinh hoạt cuối tuần .
1*/ Đánh giá hoạt động tuần qua.
-Giáo viên yêu cầu lớp chủ trì tiết sinh hoạt .
-Giáo viên ghi chép các công việc đã thực hiện tốt và chưa hoàn thành .
-Đề ra các biện pháp khắc phục những tồn tại còn mắc phải .
2*/ Phổ biến kế hoạch tuần tới .
-GV phổ biến kế hoạch hoạt động cho tuần tới :
-Về học tập , về lao động , về các phong trào khác theo kế hoạch của ban giám hiệu 
 d) Củng cố - Dặn dò:
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học.
-Dặn xem trước bài mới .
-Các tổ ổn định để chuẩn bị cho tiết sinh hoạt.
-Lớp truởng yêu cầu các tổ lần lượt lên báo cáo 
các hoạt động của tổ mình .
-Các lớp phó :phụ trách học tập , phụ trách lao động , chi đội trưởng báo cáo hoạt động đội trong tuần qua .
-Lớp trưởng báo cáo chung về hoạt động của lớp trong tuần qua.
-Các tổ trưởng và các bộ phâïn trong lớp ghi kế hoạch để thực hiện theo kế hoạch.
-Ghi nhớ những gì giáo viên Dặn dò và chuẩn bị tiết học sau.

Tài liệu đính kèm:

  • docTHÖÙ 2.doc