Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Môn :CHÍNH TẢ (nghe-viết)

Tên bài dạy: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA

(Chuẩn KTKN :21 SGK : 97)

A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)

 - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi,không mắc quá 5 lỗi trong bài.

- Làm được BT2;(3) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 36 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 409Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 12 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 12
Tiết 23
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn :CHÍNH TẢ (nghe-viết)
Tên bài dạy: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(Chuẩn KTKN :21 SGK : 97)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 -	Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- 	Làm được BT2;(3) a/b; hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ GTB: “Sự tích cây vú sữa” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Quả lạ xuất hiện như thế nào ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài,nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm cặp.
Nhận xét.
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo nhóm 4
 Nhận xét. 
HỌC SINH
-2HS yếu,TB: Ghi các từ vào bảng : Cây xoài, nhà sạch, cây xanh.
-
 Nhắc lại
-Lắng nghe và theo dõi.
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 +2Hs TB nêu: Từ các cành lá, những đài hoa bé tí trổ ra, nở trắng như mây, hoa rụng quả xuất hiện, da căng mịn xanh bóng.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Đọc các câu văn có dấu phẩy
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Trổ, nở trắng, rung, da căng mịn, dòng sữa trắng trào ra.
-1 HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nghe và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2:1 HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó nêu miệng các từ
+ Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng.
 Bài 3:1Hs yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày , nhận xét
+ Con trai, cái chai, trồng cây, trồng người, chồng bát.
Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát.
ĐT
Y,TB
TB
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các tư điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Mẹ”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết24
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn :CHÍNH TẢ (tập chép)
 Tên bài dạy: MẸ
 (chuẩn KTKN:20;SGK:102..)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Chép chính xác bài CT; biết trình bày đúng các dòng thơ lục bát. không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm đúng BT2; (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV chọn.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho ghi một số từ
 Nhận xét.
2/ GTB: “Mẹ” 
a/ Viết chính tả :
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
+ Nhận xét về các chữ trong câu thơ trong bài ?
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Cho HS ghi bài vào vở.
- GV chấm bài,nhận xét.
b/ GV H.dẫn làm bài tập:
 Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện theo nhóm 4.
 Nhận xét.
Bài 3(b): Cho đọc yêu cầu. 
 Gợi ý thực hiện theo cặp
 Nhận xét.
HỌC SINH
- 2HS:yếu,TB:Ghi các từ vào bảng : Cây vú sữa, sữa mẹ, nghé.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
+HS khá-giỏi nêu: Ngôi sao, ngọn gió.
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 +HS TB nêu Câu có 6 chữ và câu có 8 chữ.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ : Lời ru, gió, quạt, giấc tròn, ngọn gió, suốt đời..
- HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nhìn và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm . Đại diện trình bày
 + Đêm đã khuya. Bốn bề yên tĩnh. Ve đã lặng vì mệt và gió cũng thôi trò chuyện cùng cây. Nhưng từ gian nhà nhỏ vẫn vẳng ra tiếng võng kẽo kẹt, Tiếng mẹ ru con.
 Bài 3: HS yếu đọc yêu cầu
 Thực hiện theo nhóm cặp . Đại diện trình bày , nhận xét
Cả, chẳng, ngủ, của, cũng, vẫn, kẻo, võng, những, tả.
ĐT
Y,TB
K,G
TB
Y,TB
K,G
Y
Y
Y
TB
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu và nhắc lại các từ điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bông hoa niềm vui”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết 12
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn :ĐẠO ĐỨC
Tên bài dạy: QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN
 ( Chuẩn KTKN:82;SGK18)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
- Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau.
- Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong học tập, lao động và sinh hoạt hằng ngày.
KNS:
Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Vở bài tập
 - Que lựa chọn
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV hỏi tại sao phải chăm chỉ học 
tập ? 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Quan tâm giúp đỡ bạn”
Hoạt động 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi của Hương Xuân”
- Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi”.
- H.dẫn thảo luận :
+ Các bạn ở lớp 2A đã làm gì khi bạn ngã ?
+ Em có đồng tình với việc làm của các bạn nhỏ lớp 2A không ? Tại sao ?
 Nhận xét
- Kết luận: Khi bạn ngã, cần nâng bạn dậy. Đó là thể hiện sự quan tâm giúp đỡ bạn.
Hoạt động 2: Việc làm nào là đúng
- Cho HS thảo luận nhóm
Bày tỏ thái độ tán thành, không tán thành
 Nhận xét
- Kết luận: Luôn vui vẻ, chan hoà sẵn sàng giúp đỡ bạn khi gặp khó khăn trong học tập.
Hoạt động 3: Vì sao phải quan tâm giúp đỡ bạn ?( Kỹ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè.)
- Gợi ý cho HS chọn lựa và đánh dấu vào VBT
-
 Kết luận : Quan tâm giúp đỡ bạn là việc lảm cần thiết. Đó là niềm vui của bạn và tình bạn thêm gắn bó.
HỌC SINH
-2Hs :yếu,TB nêu: Chăm chỉ học tập là bổn phận của người HS, để giúp các em thực hiện tốt hơn, đầy đủ hơn quyền được học tập của mình
Nhắc lại
-Theo dõi câu chuyện.
- Thảo luận nhóm 4 – trình bày :
+ Đưa đến phòng y tế của trường.
+ Đồng tình với việc làm của các bạn đó. Vì cần phải quan tâm giúp đỡ bạn.
- Nhận xét
 2 HS yếu nhắc lại.
- Nhóm thực hiện nêu những hành vi quan tâm giúp đỡ bạn
 2 HS yếu nhắc lại.
-
 Thực hiện theo nhóm cặp. Sau đó trình bày ý kiến và nêu lý do chọn.
 Nhận xét
 2 HS yếu nhắc lại
ĐT
Y,TB
TB,K
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại các câu kết luận trong bài. 
- Về ôn lại bài
- Về chuẩn bị bài : “ Quan tâm giúp đỡ bạn ” – tiết 2
- Nhận xét .
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết 12
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	 Môn :KỂ CHUYỆN
 Tên bài dạy: SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
(Chuẩn KTKN:20 SGK :97)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự tích cây vú sữa
-HS khá-giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng.
- Giáo dục tình cảm đẹp đẽ với cha mẹ
GDMT: cần bảo vệ cây cối xung quanh.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Các câu gợi ý.
 - Tranh SGK
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS kể lại câu chuyện: Bà cháu.
 Nhận xét
2/ G.Thiệu câu chuyện: “ Sự tích cây vú sữa ”Ghi tựa chuyện
- H dẫn kể từng đoạn chuyện
- Kể lời 1 bằng lời kể của mình.
+ Gợi ý: Ngày xưa, có một cậu bé như thế nào ? người mẹ thế nào ?
 Nhận xét
- H.dẫn kể phần chính câu chuyện theo tóm tắt.
- H.dẫn từng phần.
 Nhận xét
- H.dẫn kể theo trí tưởng tượng.
+ Gợi ý theo hai hướng.
- H dẫn kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét,tuyên dương.
GD: Sau khi mất mẹ cậu bé hóa thân thành cái gì?Vậy nếu muốn mẹ sống lại cháu
 phải học tập tốt và thi đỗ đạt.
HỌC SINH
- 3HS:TB,yếu kể nối tiếp câu chuyện:Bà cháu.
- 1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện: Bà cháu.
 Nhắc lại
- Luyện kể theo nhóm cặp. Dựa vào gợi ý để kể lại. Sau đó đại diện trình bày, nhận xét
+ Ngày xưa, có một cậu bé lười biếng, chỉ ham chơi. Mẹ cậu luôn vất vả. Một hôm, cậu bị mẹ mắng bỏ nhà đi. Người mẹ thương con, chờ đợi con về.
-2HS yếu đọc yêu cầu
- Đọc các câu gợi ý
- Luyện kể theo nhóm. Sau đó, đại diện trình bày, nhận xét
+ Cậu bé quay về nhà, không thấy mẹ, cậu khản tiếng gọi mẹ, cậu ôm lấy cây xanh mà khóc. Cây đơm hoa, kết trái, trái chín rơi vào tay cậu, cậu cắn vào, một dòng sữa trắng trào ra ngọt thơm như sữa mẹ
 THƯ GIÃN
-4HS khá-giỏi luyện kể theo từng ý riêng.
+ Mẹ cậu vẫn là cây
+ Mẹ cậu sống lại.
-Trình bày từng đoạn chuyện.
 Nhận xét
- Luyện kể câu chuyện.
+3HS yếu kể nối tiếp câu chuyện.
+2HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhận xét
Thành cây vú sữa 
Chú ý lắng nghe.
ĐT
TB,Y
K,G
Y
K,G
K,G
Y
K,G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Bông hoa niềm vui “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 12
Tiết 12
Thứ ngày tháng năm
	Môn :LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tên bài dạy: TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM – DẤU PHẨY
(Chuẩn KTKN: 20 sgk :99)
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- 	Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng 1 số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1,2); nói được 2,3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3).
-	Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 – chọn 2 trong số 3 câu).
GDMT: Giữ gìn và sắp sếp ngăn nắp đồ dùng.
B/ CHUẨN BỊ:
- Vở bài tập
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra:Cho HS nêu tên một số đồ dùng và tác dụng của chúng. 
 Nhận xét,tuyên dương.
2/ GTB: “ Từ ngữ về tình cảm, dấu phẩy”
- Ghi tựa bài
 - GV H.dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu 
- H.dẫn ghép tiếng.
- Thực hiện theo nhóm cặp.
 Nhận xét
 Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu.
- Cho quan sát tranh.
- Cho thảo luận theo nhóm
 Nhận xét
Bài 4: Cho đọc yêu cầu của bài.
- H.dẫn từng phần, thực hiện theo từng cặp.
Kết luận: Giữa các bộ phận giống nhau, ta phải đặt dấu phẩy. 
HỌC SINH
-2HS:yếu,TB nêu: 
+ Cái thang dùng để leo trèo.
+ Cái giá dùng để mắc nón.
+ Cái nồi dùng để nấu nướng.
Nhắc lại
-1 HS yếu đọc  ... i
- Thực hiện vào vở, 1 HS TB làm bảng phụ
 Số xe đạp còn lại là
 13 – 6 = 7 ( xe )
 Đáp số:7 xe
ĐT
Y
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:33 - 5
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 12
Tiết 58
Thứ ngày tháng năm
	Môn :TOÁN
 Tên bài dạy: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ : 33 – 5
(Chuẩn KTKN: 60..; SGK:58.)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33-5
- Biết tìm số hạng chưa biết của 1 tổng (đưa về phép trừ dạng 33-5)
B/ CHUẨN BỊ:
 - Que tính
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO V IÊN
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “33 - 5”
a/ Giới thiệu phép trừ 13 - 5 :
- Nêu bài toán : Có 33 que tính bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- H.dẫn cách bớt que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2(a): Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 3(a,b) : Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện nhóm
- Nhắc lại qui tắc tìm : 
+ Số bị trừ
+ Số hạng
 Nhận xét
HỌC SINH
-2HS: yếu,TB nêu lại bảng 13 trừ đi một số.
Nhắc lại
- Nghe và phân tích bài toán
 Thao tác trên que tính và nêu kết quả 33 – 5 = 28
- Trình bày cách bớt que tính
2HS yếu nhắc lại
 + Bớt 3 que tính
 + Lấy 1 chục bớt tiếp 2 que còn 8 que
 + Còn 2 chục và 8 que tính.
- Thực hiện
 33 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8.
- 5 viết 8, nhớ 1. 3 bớt 1 bằng 2
 28 33 – 5 = 28
2HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện vào bảng con
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- 3 HS TB lên bảng thực hiện, các HS khác thực hiện vào bảng con
 43 93 33
 - 5 - 9 - 6
 38 84 27 
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu và nêu cách tìm
 - Mỗi dãy làm một bài. Thực hiện theo nhóm 4. Trình bày 
 x + 6 = 33 8 + x = 43 x – 5 = 53
 x = 33 – 6 x = 43 – 8 x = 53 + 5
 x = 27 x = 35 x = 58
 Nhận xét
ĐT
Y
Y
Y
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 13 trừ đi một số, tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:53 - 15
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết 59
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn :TOÁN
 	Tên bài dạy: 53 – 15
(Chuẩn KTKN: 60..; SGK:59.)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15.
Biết tìm số bị trừ, dạng x – 18 = 9.
Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ô li).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Que tính
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “53 - 15”
a/ Giới thiệu phép trừ 53 - 15 :
- Nêu bài toán : Có 53 que tính bớt đi 15 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính ?
- H.dẫn cách bớt que tính.
- H.dẫn cách đặt tính.
b/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1(dòng 1) : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 3 (a): Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện nhóm vào sách
 Nhận xét
Bài 4 Cho đọc yêu cầu.
Nhận xét,chốt ý đúng.
HỌC SINH
-2HS: yếu,TB nối các điểm để được hai đường chéo cắt nhau
 Nhắc lại
- Nghe và phân tích bài toán
- Thao tác trên que tính và nêu kết quả 53 – 15 = 38
- Trình bày cách bớt que tính
 2 HS yếu nhắc lại
 + Bớt 3 que tính
 + Lấy 1 chục bớt tiếp 2 que còn 8 que
 + Còn 3 chục và 8 que tính.
-2HS TB thực hiện
 53 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8.
- 15 viết 8, nhớ 1. 1 thêm 1 bằng 2, 5 bớt 2 còn
 38 3. 53 – 15 = 38
2HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện vào bảng con
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- 3 HS yếu,TB lên bảng thực hiện, các HS khác thực hiện vào bảng con
 63 83 53
 - 24 -39 -17
 39 44 36 
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu và nêu cách thực hiện
 Vẽ bằng cách nối các điểm để tạo ra hình vuông.
 Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu.
HS tự làm bài.2HS TB lên bảng làm bài.HS khác nhận xét
ĐT
Y
Y
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính, tìm số hạng trong một tổng, tìm số bị trừ.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:Luyện tập
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết 60
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn :TOÁN
 Tên bài dạy: LUYỆN TẬP
(Chuẩn KTKN: 60..; SGK:60.)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Thuộc bảng 13 trừ đi 1 số.
- Thực hiện được phép trừ dạng 33-5; 53-15.
- Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 53-15.
-HS khá-giỏi làm BT 5.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Que tính
- Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ GV kiểm tra:Cho thực hiện 
Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập”
a/ H dẫn Luyện tập – thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Cho thực hiện cá nhân
 Nhận xét, sửa chữa
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 4 : Cho đọc yêu cầu
Gợi ý và h.dẫn
- Thực hiện nhóm 
 Nhận xét
Bài 5 : Đọc yêu cầu
Thực hiện theo nhóm cặp
 Nhận xét,chốt ý đúng.
	HỌC SINH
-3HS:yếu thực hiện các bài
x – 18 = 9 x + 26 = 73 35 + x = 83
x = 9 + 18 x = 73 – 26 x = 83 – 35
 x = 27 x = 47 x = 48
Nhắc lại
-1HS yếy đọc yêu cầu
- Thực hiện nêu miệng kết quả nối tiếp nhau
Nhận xét
-1HS yếu đọc yêu cầu
- HS thực hiện vào bảng con. Sau đó ,3HS yếu trình bày cách đặt tính và tính
 63 73 33 93 83 43
 - 35 - 29 - 8 - 46 - 27 - 14 
 28 44 25 47 56 29 Nhận xét
THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc đề bài
 Theo dõi để phân tích đề toán, nêu dạng toán
- Nhóm thực hiện giải vào bảng phụ. Đại diện nhóm trình bày
 Số quyển vở còn lại là
 63 – 48 = 15 ( quyển )
 Đáp số : 15 quyển
 Nhận xét
-1HS khá-giỏi nhắc lại yêu cầu của bài
- 1 HS khá-giỏi lên bảng giải phép tính. Nhận xét
Sau đó chọn kết quả đúng : C. 17
ĐT
Y
Y
Y
G
G
G
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng trừ 13 trừ đi một số.
- Về ôn lại bài 
- Chuẩn bị bài:14 trừ đi một : 14 - 8
 Nhận xét
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 12
Tiết 12
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn : Âm nhạc
Tên bài dạy: Ôn bài hát: “Cộc Cách Tùng Cheng”
(CKT trang: SGK trang: )
I/MỤC TIÊU: (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng) 
 Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết hát kết hợp 1 vài động tác phụ họa đơn giản.
Thuộc lời bài hát.
Tập biểu diễn bi ht.
II/CHUẨN BỊ :
 -Giáo viên học thuộc bài hát.
 -Hình ảnh hoặc một số nhạc cụ gõ dân tộc (nếu có)
III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
 	GIÁO VIÊN
1/KTBC:
-Nhận xét,tuyên dương.
 2/Bài mới:
 *GTB:Ôn tập bài hát :Cộc cách tùng cheng”
 *Hoạt động 1:Ôn bài hát.
-GV bắt nhịp cho cả lớp hát.
_Tổ chức cho học sinh biểu diễn bài hát với trò chơi.
-+Nhóm 1:Sênh la ( câu 1)
 +Nhóm 2: Thanh la (câu 2)
 +Nhóm 3: Mõ ( câu 3)
 +Nhóm 4: Trống ( câu 4)
Nhận xét,tuyên dương.
 *Hoạt động 2: Giới thiệu một số nhạc cụ gõ dân tộc
-Giáo viên lần lượt giới thiệu các dụng cụ gõ “ vật thật hay tranh ảnh” cho cả lớp xem.
-Sau đó tổ chức cho các nhóm lên biểu diễn bài hát kết hợp dụng cụ gõ.
Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
-2HS TB-yếu ht bi Cộc cch tng cheng v g đệm theo tiết tấu lới ca
-Cả lớp cùng hát cả bài
-Các nhóm hát biểu diễn với nhạc cụ của nhóm mình đến câu cuối “ Nghe sênh, thanh la, mõ, trống” cả 4 nhóm cùng hòa tấu đến hết bài.
-Cả lớp xem dụng cụ gõ dân tộc
-4 nhóm đại diện 4 em lên thực hiện.
ĐT
Y
Y,TB
K,G
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ
-Giáo viên nhận xét tiết học.
-Dặn học sinh về nhà hát cho tốt.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Tuần 12
Tiết 12
Thứ ngày tháng năm
	Môn : Mĩ thuật
 Tên bài dạy:Vẽ theo mẫu
 vẽ lá cờ Tổ quốc hoặc cờ lễ hội
(KTKN:101; SGK: 16 )
I/ Mục tiêu:( Theo CKTKN)
 - Học sinh nhận biết được hình dáng, màu sắc của một số loại cờ.
 - Biết tập vẽ lá cờ.
 -Vẽ được một lá cờ tổ quốc hoặc cờ lễ hội.
 * HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II/ Chuẩn bị 
GV: - ảnh một số loại cờ hoặc cờ thật như: cờ Tổ quốc, cờ lễ hội ...
 - Tranh, ảnh ngày lễ hội có nhiều cờ. 
HS : - Sưu tầm tranh, ảnh các loại cờ trong sách, báo 
 – Sáp màu, vở tập vẽ 3, bút chì, tẩy.
III/ Hoạt động dạy - học 
- Ổn định.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ.
- Bài mới.
GIÁO VIÊN
* Giới thiệu bài: GV chọn cách giới thiệu bài cho phù hợp sau đó ghi tựa bài lên bảng.
Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét
* Giới thiệu các loại cờ đã chuẩn bị để HS nhận xét như:.
-Cờ tổ quốc và cờ lễ hội có giống nhau không?
- Giáo viên cho HS xem xét một số hình ảnh về các ngày lễ hội để HS thấy được hình ảnh, màu sắc lá cờ trong ngày lễ hội đó.
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách tập vẽ lá cờ:
* Hướng dẫn cho các em cách vẽ:
- Cờ Tổ quốc:
+ Giáo viên vẽ phác hình dáng lá cờ lên bảng để HS nhận ra tỉ lệ nào là vừa. 
+ Vẽ hình lá cờ vừa với phần giấy.
+ Vẽ ngôi sao ở giữa nền cờ cố gắng vẽ 5 cánh đều nhau
+ Vẽ màu: Nền màu đỏ tươi. Ngôi sao màu vàng.
- Cờ lễ hội:
+ Vẽ hình dáng bề ngoài trước, chi tiết sau.
+ Vẽ màu theo ý thích. 
Cờ lễ hội có 2 cách vẽ:
+Vẽ hình bao quát, vẽ tua trước, vẽ hình vuông trong lá cờ sau.
+ Vẽ hình bao quát trước, vẽ hình vuông, vẽ tua sau. 
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên gợi ý để HS:
+ Phác hình gần với tỉ lệ lá cờ định vẽ (có thể vẽ cờ đang bay).
+ Vè màu đều, tươi sáng. 
- Quan sát từng bàn để giúp đỡ HS hoàn thành bài tại lớp.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá.
- Thu một số bài đã hoàn thành và gợi ý HS nhận xét một số bài vẽ và tự xếp loại.
- Yêu cầu học sinh chọn ra một số bài vẽ đẹp
- Nhận xét giờ học và động viên HS. 
HỌC SINH
+ HS quan sát tranh và trả lời:
+ Cờ Tổ quốc hình chữ nhật, nền đỏ có ngôi sao vàng năm cánh ở giữa.
+ Cờ lễ hội có nhiều hình dạng và màu sắc khác nhau
 HS theo dõi sự hướng dẫn của giáo viên.
+ Bài tập: Vẽ một lá cờ và vẽ màu.
+ Vẽ lá cờ vừa với phần giấy đã chuẩn bị hoặc vở tập vẽ.
+ Các nhóm hỏi lẫn nhau theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nhận xét
ĐT
Y
G
IV/ Dặn dò: - Quan sát vườn hoa, công viên.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 12.hc l2.doc