KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:CHÍNH TẢ(Tập chép)
Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC
( KT-KN: 11 – SGK: 42 )
A / MỤC TIÊU :
- Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “chiếc bút mực”
- Làm được các bài tập bài 2 ; bài 3b.
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
Tuần5 Tiết 9 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ(Tập chép) Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC ( KT-KN: 11 – SGK: 42 ) A / MỤC TIÊU : - Chép chính xác, trình bày đúng bài chính tả “chiếc bút mực” - Làm được các bài tập bài 2 ; bài 3b. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ GTB: “ Chiếc bút mực ” - GV đọc mẫu - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi +Đoạn viết này nói về bài tập đọc nào ? + Kể về chuyện gì? - H.dẫn cách trình bày : + Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết như thế nào? Cuối câu có dấu gì?Tên riêng viết như thế nào? - Hdẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Cho HS ghi bài. - GV chấm bài - GV Hdẫn làm bài tập: + Bài 2: Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc lại qui tắc chính tả. + Bài 3: GV cho đọc yêu cầu + Hdẫn thực hiện Nhận xét. HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ :Khuyên nhủ, vận chuyển, chiều chiều. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Nói về bài tập đọc: Chiếc bút mực.( HS yếu) + Lan được viết bút mực nhưng lại quên không mang theo. Mai cho bạn mượn.( HS yếu) - HS yếu quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Đoạn có 5 câu. Chữ đầu câu viết hoa và tên riêng được viết hoa. Cuối câu ghi dấu chấm. - HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Cô giáo, khóc, mượn , quên. - HS yếu đọc lại các tư khó. - Nhìn và ghi bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4.Đại diện trình bày –nhận xét. Tia nắng, đêm khuya, cây mía. -Bài 3: Cho yếu đọc yêu cầu. Thảo luận theo nhóm cặp. Trình bày , nhận xét: Xẻng, đèn, khen, thẹn. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại các từđược viết hoa trong bài. Tìm 5 từ có vần en –eng. -Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Cái trống trường em” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 10 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:CHÍNH TẢ(Nghe-viết) Tên bài dạy :CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM ( chuẩn KTKN:12;SGK: 46) A / MỤC TIÊU : -Nghe-viết chính xác, trình bày đúng 2khổ thơ đầu bài: Cái trống trường em - Làm được bài tập 2b ; bài 3b,hoặc bài tập do GV soạn. - GV nhắc đọc bài thơ Cái trống trường em trước khi viết chính tả. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài chính tả. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ. Nhận xét 2/ GTB: “Cái trống trường em ” - GV đọc mẫu - H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi + Khổ thơ nói về cái gì? + Mùa hè trống có ai làm bạn? - H.dẫn cách trình bày : + Một khổ thơ có mấy dòng? + Các chữ đầu dòng viết như thế nào? - H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích. - Đọc bài cho HS ghi bài. - GV chấm bài - GV Hdẫn làm bài tập: + Bài 2: ( b)Cho đọc yêu cầu Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc lại qui tắc chính tả. Nhận xét. Bài 3(b) Đọc yêu cầu H.dẫn thực hiện phần b ; c. Nhận xét HỌC SINH - HS ghi vào bảng các từ :Chia quà, đêm khuya, tia nắng. - Nhắc lại - HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi: + Nói về cái trống ở trường học. ( HS yếu ) + Trống làm bạn với tiếng ve. - HS yếu quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày. + Khổ thơ có 4 dòng. + Các chữ đầu dòng được viết hoa. ( HS yếu ) - HS viết các từ khó vào bảng con các từ: Cái trống, suốt, nằm, ngẫm nghĩ, nghỉ, trường. - HS đọc lại các tư khó. ( HS yếu đánh vần ) - Nghe và ghi bài vào vở - HS soát lỗi THƯ GIÃN Thực hiện các bài theo yêu cầu - Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài - HS thực hiện theo nhóm 4.Đại diện trình bày –nhận xét. b/ Đêm hội, ngoài đường, người và xe chen chúc. Chuông xe xích lô leng keng, còi ô tô inh ỏi. Vì sợ lỡ hẹn với bạn Hùng cố len qua dòng người đang đổ về sân vận động. c/ Cây bàng lá nõn xanh ngời Ngày ngày chim đến tìm mồi chíp chiêu. Đường xagánh nặng sớm chiều Kê cái đòn gánh bao nhiêu người ngồi. HSyếu đọc yêu cầu Cho HS thi đua tìm nhanh các tiếng + En: đen, then, len, kèn + Eng: eng éc, leng keng, xẻng + Im: lim dim, kim, chìm, + Iêm: xiêm, niềm, liềm,. Nhận xét. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại đoạn chính tả vừa ghi. -Về viết lại các chữ viết sai. - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “ Mẩu giấy vụn” - Nhận xét tiết học. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: ĐẠO ĐỨC Tên bài dạy:GỌN GÀNG, NGĂN NẮP ( Chuẩn KTKN:81; SGK: 8 ) A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN) - Biết can phải giữ gọn gàng,ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi như thế nào. -Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. -Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học,chỗ chơi. KNS: -KNđể giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. -KN để quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. TTHCM: -Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học, giáo dục tấm gướng đạo đức cho HS tính gọn gàng, ngăn nắp. GDMT: - Cần phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp,sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung. B/ CHUẨN BỊ : - Kịch bản - Tranh trong vở bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU : GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho HS nêu nhận lỗi và sửa lỗi sẽ giúp em điều gì ?. Nhận xét 2/ GTB: “ Gọn gàng ngăn nắp” Hoạt động 1: Hoạt cảnh đồ dùng để đâu ?( -KNđể giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. -KN để quản lý thời gian để thực hiện gọn gàng, ngăn nắp. ) - Chia nhóm, giao kịch bản - Cho trả lời câu hỏi. + Vì sao Dương không tìm thấy cặp và sách toán ? +Tại sao phải gọn gàng, ngăn nắp ? - GV kết luận Hoạt động 2: Thảo luận tranh(Cần phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp,sạch sẽ, có ý thức giữ gìn vệ sinh chung.) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ Nhận xét Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến.( Bác Hồ là tấm gương về sự gọn gàng, ngăn nắp. đồ dùng của Bác bao giờ cũng được sắp xếp gọn gàng, trật tự. Qua bài học, giáo dục tấm gướng đạo đức cho HS tính gọn gàng, ngăn nắp.) - Nêu tình huống: Nga có góc học tập riêng nhưng mọi người thường để đồ lên đó. - Cho thảo luận. Nhận xét HỌC SINH - HS nêu: Biết nhận và sửa lỗi sẽ giúp em mau tiến bộ và được mọi người quý mến. Nhắc lại - HS thảo luận nhóm và trình bày hoạt động. - Dương đang chuẩn bị thì Trung gọi: Dương đi học. Dương đồng ý và chạy đi lấy cặp sách. Dương loay hoay tìm nhưng không thấy. Trung vẻ sốt ruột và nói sao lâu thế ! à, tớ quên hôm qua vội đi đá bóng nên để đấy. Dương mở cặp và nói sách toán đâu rồi. Thế là cả 2 cùng tìm và gọi sách ơi ! sách đâu rồi ? Trung nói: Các bạn khuyên thế nào ? - Sau khi xem hoạt cảnh trả lời + Vì Dương để cặp, sách lung tung.( HS yếu nêu) + Để nhà không lộn xộn, soạn tập vở được nhanh. - Nhắc lại: Cần phải rèn luyện thói quen gọn gàng, ngăn nắp trong HS. - Thảo luận nhận xét. + Tranh 1,3: Gọn gàng, ngăn nắp + Tranh 4: Chưa gọn gàng. - Theo dõi - Thảo luận cặp, trình bày, nhận xét: Nga cần bày tỏ để mọi người để đồ dùng đúng nơi qui định. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại lợi ích của gọn gàng, ngăn nắp.. - Thực hiện vở bài tập. - Chuẩn bị bài : “ Gọn gàng – ngăn nắp “. Tiết 2 - Nhận xét . DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:KỂ CHUYỆN Tên bài dạy:CHIẾC BÚT MỰC ( chuẩn KTKN:11;SGK: 41) A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện “ Chiếc bút mực “( BT1). -HS khá-giỏi bước đầu kể lại được toàn bộ câu chuyện( BT2). B/ CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ trong SGK. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN 1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ Nhận xét 2/ GT câu chuyện: “ Chiếc bút mực ” - GV hướng dẫn kể từng đoạn. + Gợi ý câu mở đầu: Ở lớp 1A các bạn được viết bút gì ? Riêng Mai và Lan viết bút gì ? - H dẫn kể theo tranh: Cho HS quan sát tranh và nêu tóm tắt của từng tranh. + Tranh 1 + Tranh2 + Tranh 3 + Tranh 4 - Cho HS luyện kể trong nhóm Nhận xét - H dẫn kể toàn bộ câu chuyện. - Gợi ý cho HS kể lại toàn bộ câu chuyện. + Ở lớp 1A, bạn nào còn phải viết bút chì ? + Cô gọi bạn Lan lên bàn cô để làm gì ? + Thái độ Mai thế nào ? Vậy còn ai phải viết bút chì ? + Chuyện gì xảy ra với Lan ? trước đó thái độ Mai thế nào ? Mai đã làm gì ? + Cô nói gì với Mai ? Và cô đã làm gì ? Thái độ của cô. Nhận xét HỌC SINH - 3 HS yếukể nối tiếp câu chuyện “ Bím tóc đuôi sam “ - 1 HS khá-giỏi kể lại câu chuyện. Nhắc lại - nêu theo gợi ý + Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực, riêng Mai, Lan phải viết bút chì.( HS yếu) - Quan sát tranh SGK, phân biệt Mai, Lan, Cô giáo. - Nói tóm tắt nội dung( HS yếu) + Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực + Lan khóc vì quen bút ở nhà + Mai đưa bút cho Lan mượn + Cô cho Mai viết bút mực, cô đưa bút cho Mai mượn -HS yếu kể chuyện trong nhóm, kể nối tiếp nhau từng đoạn của câu chuyện. - HS yếu kể từng đoạn của câu chuyện trước lớp. THƯ GIÃN HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện theo gợi ý : + Ở lớp 1A, các bạn được viết bút mực. Chỉ còn lại Mai, Lan vẫn phải viết bút chì. Cô gọi bạn Lan lên lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, nhưng cô vẫn nói gì. Mai buồn gì chỉ còn Mai phải viết bút chì. Bỗng Lan oà khóc vì đã bỏ quen bút ở nhà. Mai loay hoay nửa muốn cho mượn nữa lại không, nhưng cuối cùng, Mai cho Lan mượn bút. Cô nói với Lan, cô cũng định cho em viết bút mực, cô rất vui ví em ngoan lắm, em hãy cầm bút của cô mà viết. Vài HS khá giỏi kể lại câu chuyện. Nhận xét các bạn. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS kể lại từng đoạn câu chuyện và nêu lên mình thích nhân vật nào ? vì sao. - Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe. - Chuẩn bị chuyện “ Mẫu giấy vụn “ DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày . tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:LUYỆN TỪ VÀ CÂU Tên bài dạy:TÊN RIÊNG – CÂU KIỂU AI LÀ GÌ ? ( K ... ặt thẳng cột, tính từ phải sang trái. 38 8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1 3 cộng 2 bằng + 25 5 thêm 1 được 6 viết 6: 38 + 25 = 63 63 Vài hs nhắc lại THƯ GIÃN -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - Thực hiện sau đó đổi tập kiểm tra chéo nhau. 38 58 28 68 44 47 + 45 + 36 + 59 + 4 + 8 + 32 89 94 87 72 52 79 - Nhắc lại đề bài - Quan sát hình vẽ SGK - Thực hiện giải theo nhóm, trình bày, nhận xét. Đoạn đường con kiến đi từ A B dài 28 + 34 = 62 ( dm ) ĐS: 62 dm -1HS yếu nêu yêu cầu + Tính tổng trước rồi mới điền dấu( HS TB) + Lên bảng thực hiện( HS TB) 8 + 4 > 8 + 5 ; 9 + 8 = 8 + 9 ; 9 + 7 > 9 + 6 D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính và tính 38 + 25 - Về xem lại bài và làm bài “ BT2/21 “ - Chuẩn bị bài : “ Luyện tập “ - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 22 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn: TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP ( KT-KN: 55 – SGK: 22) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. * Bài 1,2,3. B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung các bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” - Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu - Cho hs thực hiện nêu miệng kết quả Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu - H dẫn thực hiện bằng cách nêu cách đặt tính. -Thực hiện vào vở. Nhận xét Bài3: Cho hs đọc đề bài. Nêu câu hỏi , gợi ý cho HS hiểu: + Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Muốn thực hiện tìm cả hai gói kẹo ta thực hiện phép tính gì ? Nhận xét - Thực hiện các bài tính: 28 37 48 + 62 + 29 + 37 90 66 85 - Thực hiện bài 2/21. Nhắc lại -1HS yếu đọc yêu cầu của bài - Nhẩm và đọc nối tiếp ngay kết quả của từng phép tính. 8 + 2 = 10 8 + 3 = 11 8 + 4 = 12 8 + 5 = 13 8 + 6 = 14 8 + 7 = 15 8 + 8 = 16 8 + 9 = 17 18 + 6 = 24 18 + 7 =25 18 + 8 = 26 18 + 9 =27 -1 HS yếu đọc yêu cầu của bài. Nêu cách đặt tính và tính.( HS TB) - 2 HS yếu lên bảng thực hiện các HS khác làm vào vở. 38 48 68 78 58 + 15 + 24 + 13 + 9 + 26 53 72 81 87 84 THƯ GIÃN - 1 HS yếu nhắc lại đề bài - Thảo luận theo nhóm cặp để trả lời: + Có: 28 kẹo chanh 26 kẹo dừa ( HS yếu) + Cả hai loại kẹo có ? - Thực hiện giải:( HS khá-giỏi) Cả hai gói kẹo có là 28 + 26 = 54 (cái ) Đáp số : 54 cái D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nhắc lại cách đặt tính va tính như: đặt thẳng cột, tính từ phải sang trái. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm. HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết23 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:HÌNH CHỮ NHẬT – HÌNH TỨ GIÁC (KT-KN: 55 – SGK: 23 ) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) -Nhận dạng được và gọi đúng tên hình chữ nhật, hình tứ giác. - Biết nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. * Bài 1,2(a,b) B/ CHUẨN BỊ: - Một số hình chữ nhật, hình tứ giác. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Hình chữ nhật – hình tứ giác” a/ Giới thiệu hình chữ nhật: - Treo lên bảng một tấm bìa hình chữ nhật và nói đây là hình chữ nhật. - Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và hỏi đây là hình gì ?Đọc tên và cho biết hình có mấy đỉnh ? Có mấy cạnh ? - Cho HS đọc tên các hình chữ nhật trong sách. b/ Giới thiệu hình tứ giác: - Vẽ lên bảng hình tứ giác CDEG và giới thiệu đây là hình tứ giác. Hình này có mấy cạnh ? Có mấy đỉnh ? - Cho HS đọc tên các hình trong sách. c/ Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc yêu cầu - Cho hs thực hiện theo cặp. Có thể nêu từng điểm cho HS nối Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu - H dẫn thực hiện phần a ; b bằng cách quan sát. Nhận xét - Thực hiện các bài tính: 47 68 38 9 + 32 + 19 + 54 + 67 79 87 92 76 - Nêu BT: 4/22 Nhắc lại - Quan sát và lấy ra hình chữ nhật trong hộp đồ dùng. - Quan sát và nêu: Hình chữ nhật ABCD có 4 đỉnh, 4 cạnh.( HS yếu) - Mở sách đọc tên các hình chữ nhật: ABCD , MNPQ, EGHI.( Hs yếu) - Quan sát và nêu các hình tứ giác CDEG có 4 đỉnh, có 4 cạnh. - Đọc tên các hình tứ giác: CDEG, PQRS, HKMN. THƯ GIÃN 1 HS yếu đọc yêu cầu của bài. - Dùng bút và thước nối các điểm để có hình chữ nhật, hình tứ giác. Sau đó đọc tên các hình đó: ABDE, MNPQ.( HS yếu) -1HS yếu nhắc lại yêu cầu đề bài Quan sát theo nhóm 4, tìm các hình và nêu tên: + Ở hình a: 1 hình tứ giác.( HS khá) + Ở hình b: 2 hình tứ giác.( HS khá) D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS đọc tên các hình chữ nhật, các hình tứ giác. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Bài toán về nhiều hơn” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 25 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:BÀI TOÁN VỀ NHIỀU HƠN ( KT-KN: 55 – SGK: 24 ) A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng) - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn. * Bài 1(không yêu cầu hs tóm tắt),3 B/ CHUẨN BỊ: - Hình vẽ 7 quả cam. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Bài toán về nhiều hơn” a/ Giới thiệu bài toán về nhiều hơn: - Nêu bài toán: Cành trên có 5 quả cam.(GV cài lên bảng) Cành dưới bằng số cam ở cành trên và thêm 2 quả nữa. -H.dẫn so sánh số cam ở hai cành + Cành dưới nhiều hơn cành trên bao nhiêu quả ? + Muốn biết cành dưới bao nhiêu quả ta thực hiện phép tính gì ? b/ Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc đề bài - Nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Muốn biết số bông của Bình thực hiện phép tính gì ? Cho thực hiện. Nhận xét Bài 3: Đọc đề bài - H dẫn thực hiện bằng cách nêu câu hỏi: + Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Cho thực hiện. Nhận xét - Thực hiện đặt tính và thực hiện tính.: 38 78 28 + 15 + 9 + 25 53 87 53 Nhắc lại - Theo dõi quan sát và nhận xét về số cam ở mỗi cành. - So sánh và nêu: + Cành dưới có nhiều cam hơn cành trên. + Nhiều hơn 2 quả. + Thực hiện phép cộng 5 + 2. + Thực hiện tính: 5 + 2 =7. THƯ GIÃN -1 HS yếu đọc lại đề bài. - Theo dõi và trả lời: Hoà có 4 bông hoa.( HS yếu) Bình nhiều hơn 2 bông hoa. + Thực hiện phép tính cộng.( HS TB) Thực hiện giải theo nhóm 4 .Đại diện nhóm trình bày, cả lớp nhận xét. Số bông của Bình có là 4 + 2 = 6 (bông ) Đáp số: 6 bông hoa. -1HS yếu nhắc lại đề bài. Nêu được: Mận cao: 95 cm Đào cao hơn Mận: 3 cm. + Hỏi: Đào cao..cm ? Thực hiện giải theo nhóm cặp. Bạn Đào cao được là 95 + 3 = 98 (cm). Đáp số: 98 cm. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS nêu lại: muốn biết phần nhiều hơn ta thực hiện phép tính gì ?. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “Luyện tập” - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 25 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:TOÁN Tên bài dạy:LUYỆN TẬP ( KT-KN: 55 – SGK: 25 ) A / MỤC TIÊU: - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huống khác nhau. * Bài 1,2,4 B/ CHUẨN BỊ: - Nội dung bài tập. C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1/ GV kiểm tra: Cho HS tính Nhận xét 2/ Giới thiệu bài: “Luyện tập” Hướng dẫn thực hiện các bài tập. Bài 1: Cho hs đọc đề bài - Nêu câu hỏi: Bài toán cho biết gì ? hỏi gì ? Muốn biết số bút trong hộp ta thực hiện phép tính gì ? Cho thực hiện. Nhận xét Bài 2: Đọc yêu cầu. - H dẫn thực hiện tóm tắt để giải được bài toán. Đọc được đề bài Cho thực hiện. Nhận xét Bài 4: Đọc yêu cầu H. dẫn giải Nhận xét. - Thực hiện giải bài tập số 2. Số bi của Bảo có là 10 + 5 = 15 (viên) Đáp số: 15 viên. Nhắc lại - 1HS yếu đọc lại đề bài. - Theo dõi và trả lời: + Trong cốc có 6 bút. Hộp có nhiều hơn 2 bút.( HS yếu) + Hỏi số bút trong hộp.bút ?( HS yếu) + Thực hiện phép tính cộng.( HS TB) Thi đua giữa các nhóm về giải toán. Nhận xét. Trong hộp có là 6 + 2 = 8 (bút) Đáp số: 8 bút THƯ GIÃN -1HS yếu nhắc lại yêu cầu Nêu đượcđề bài theo gợi ý: An có 11 bưu ảnh, Bình có nhiều hơn An 3 bưu ảnh. Hỏi Bình có bao nhiêu bưu ảnh ? - Cho thực hiện theo nhóm 4, đọc đề bài và giải toán. Số bưu ảnh Bình có là 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. - 1HS yếu nhắc lại đề bài. Thực hiện giải theo nhóm cặp. Đoạn thẳng CD dài là 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số: 12 cm. D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - GV cho HS thi đua giải toán về nhiều hơn. - Về xem lại bài và chuẩn bị bài: “ 7 cộng với một số 7 + 5”. - Nhận xét. DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG Tuần5 Tiết 5 KẾ HOẠCH BÀI HỌC Thứ ngày tháng năm Môn:ÂM NHẠC Tên bài dạy:Ôn tập “XÒE HOA” (CKT trang: SGK trang: ) I/MỤC TIÊU: Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca. Biết hát kết hợp vận động phụ họa đơn giản. II/CHUẨN BỊ: -Động tác phụ họa. -Nhạc cụ gõ. III/HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.On định: H 2.KTBC : -Cho HS hát lại bài Xòe hoa. 3.Bài mới: a.GTB:Ôn tập bài hát xòe hoa. b.thực hành: *Hoạt động 1:Ôn lại bài Xoà hoa. -GV hát mẫu. Bắt nhịp cho học sinh hát. HD HS hát kết hợp với động tác phụ họa 1 số động tác phụ họa. *Hoạt động 2:Hát kết hợp với trò chơi. -Hát giai điệu bài hát bằng nguyên âm:o,u,I,a. VD:Câu hát bình boong bính boong ,ngân vang hát nguyên âm :ò,o,ó,o,o,o,ó,ò,o,o. -Câu :nghe tiếng chim nghe vui rộn ràng. -Nguyên âm:A Á A A A A A À. -Câu :Theo tiếng . Lừng -U Ú Ù Ú Ú U Ù. -Câu:Tay nắm ..xòe hoa. - I Í I I Ì Ì I *Với 1 số bài hát khác .GV cũng thực hiện cách chơi như trên. IV/ CỦNG CỐ –DẶN DÒ: GV nhận xét tiết học. Về nhà tập hát tốt và biểu diễn cho tốt. học sinh lắng nghe. Cả lớp hát kết hợp vỗ tay. Hát và vỗ tay theo nhóm. Vài nhóm lên trình diễn trước lớp. -Cả lớp thực hiện. -Từng tổ luyện tập. -Nhóm hoặc cá nhân lên biểu diễn trước lớp. -Lắng nghe để đoán tên bài há DUYỆT: (Ý kiến góp ý) Tổ Trưởng Ngày tháng năm HIỆU TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: