Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Quyên

Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Quyên

Tiết 1 - 2

Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)

Bài: NGƯỜI THẦY CŨ.

I.Mục đích, yêu cầu:

1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới :

- Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.

- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.

 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK

- Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:

 

doc 25 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 346Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 7 - GV: Nguyễn Thị Quyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai
21/9
Tập đọc2 
Người thầy cũ.
Toán
Luyện tập.
 HĐTT
Chào cờ
Hát nhạc
Dạy chuyên
Thứ ba
22/9
Thứ tư
23/9
Đạo đức
Chăm làmviệc nhà.
Kể chuyện
Người thầy cũ.
Mĩ thuật
Vẽ tranh đề tài: em đi học
Toán
Ki lô gam.
Chính tả
Người thầy cũ
Tập đọc
Thời khoá biểu. Thứ tư
Luyện từ và câu
Từ chỉ hoạt động của người
Toán
Luyện tập.
 Thủ công
Thuyền phẳng đáy không mui.
Thứ năm
25/9
Tập viết
Chữa hoa E – Ê
Chính tả
Cô giáo lớp em.
Toán
6 cộng với một số : 6 +5
Thể dục 
Bài 13
Thứ sáu
26/9
Toán
26 + 5
Tập làm văn
Kể ngắn theo tranh. Luyện tập về thời khoá biểu.
Tự nhiên xã hội
Aên uống đầy đủ
Thể dục
Bài 14
Hoạt độngTT
Tìm hiểu về an toàn giao thông -Bài 2
Chuẩn kiến thức kĩ năng
Phần bôi đen dành cho HS khá giỏi
Thứ hai ngày 27 tháng 9 năm 2010
Tiết 1 - 2 ?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: 
Đọc trơn toàn bài – đọc đúng các từ mới :
 Biết nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, biết ngắt nghỉ đúng ở các câu dài.
Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: 
Hiểu nghĩa các từ mới trong SGK
Hiểu nội dung câu chuyện, nhận được ý nghĩa: Hình ảnh người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm của thầy trò thật đẹp đẽ.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 5’
2.Bài mới.
a-Gtb. 3 – 5’
b-Giảng bài.
*HĐ 1: Luyện đọc. 25’
HĐ 2: Tìm hiểu bài15 – 17’
HĐ 3: Luyện đọc lại. 15’
3.Củng cố – dặn dò. 3’
- Gọi đọc bài và trả lời câu hỏi.
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc mẫu bằng lời kể từ tốn
-Theo dõi ghi những từ HS đọc sai lên bảng.
-Treo bảng phụ HD đọc câu dài.
Nhưng// hình như hôm ấy/ thầy có phạt em đâu!//
- Đọc từng đoạn kết hợp giải nghĩa từ
-Em hiểu thế nào là lễ phép?
-Đặt câu với từ: Lễ phép.
- Viết câu lên bảng, YC đọc lại
-Chia nhóm theo bàn.
-Theo dõi các nhóm đọc.
-HD Thi đọc.
- Ghi điểm động viên.
-Yêu cầu HS đọc thầm Đ1.
-Bố Dũng đến trường để làm gì?
-Vì sao bố Dũng tìm gặp thầy giáo ngay ở trường?
- Gọi đọc đoạn 2
-Khi gặp thầy giáo cũ, bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nào?
+ Em đã làm được giống bố bạn Dũng chưa? Vì sao?
-Chia lớp thành 4 nhóm thảo luận câu hỏi 3 – 4.
+ Bố Dũng nhớ những kỉ niệm gì về thầy?
- Đọc Đ 3: 
+ Dũng nghĩ gì khi bố ra về?
- Đọc mẫu lần 2.
+ Chuyện gồm có mấy nhân vật?
-Yêu cầu HS nhận xét các vai của câu chuyện và luyện đọc.
- Nhận xét, ghi điểm.
-Câu chuyện muốn giúp em hiểu được điều gì?
-Nhận xét –tiết học.
-Dặn HS.
-2HS đọc bài: Ngôi trường mớivà trả lời câu hỏi 1 – 2sgk.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp nhau đọc từng câu.
-Phát âm từ khó cá nhân, ĐT
-Luyện đọc, chú ý ngắt nghỉ.
- 1-2 em đọc.
- Đọc cá nhân.
-Nối tiếp nhau đọc đoạn và giải nghĩa từ mới.
-Có thái độ, cử chỉ lời nói, kính trọng người trên.
- 2-3 em đọc 1 đoạn: Đọc cá nhân.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Các nhóm đọc đồng thanh.
- Đại diện 2 nhóm đọc.
-Nhận xét bình chọn nhóm, bạn đọc hay.
-Đọc KT theo nhóm. Và trả lời câu hỏi 
-Tìm gặp thầy giáo cũ.
-Bố muốn được đến thăm thầy giáo cũ ngay lúc nghỉ phép, 
- Đọc cá nhân
-Bỏ mũ, lễ phép chào thầy.
- 2-3 em tự nêu.
-Thảo luận trong nhóm.
-Các nhóm nêu câu hỏi cho nhóm khác trả lời và nhận xét.
-Câu 3:kỉ niệm Bố trèo qua cửa sổ 
- Đọc thầm và trả lời câu hỏi 4
- Câu 4: bố còn mắc lỗi, 
-Truyện cần 3 nhân vật.
-Tự hình thành nhóm 3 và luyện đọc.
- 3 – 4 nhóm luyện đọc trước lớp.
-Nhận xét.
-Nhớ ơn kính trọng thầy cô giáo.
-Về tập kể lại chuyện.
******************************************************************************
 Tiết 3 Môn: TOÁN
Bài: Luyện tập.
I:Mục tiêu:
	Giúp HS:
Củng cố khái niệm về nhiều hơn, ít hơn.
Củng cố kĩ năng giải toán về nhiều hơn, ít hơn.
II. Đồ dùng học tập:
- Hình vẽ bài tập 4, 
II:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 3’
2.Bài mới a-Gtb.
b-Giảng bài. 30’
 Bài 1:.
 *Bài 2:
*Bài 3
Bài 4:
3.Củng cố dặn dò: 2’
- Chấm vở 1 số em.
-Nhận xét – cho điểm.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
 - Treo bảng phụ có vẽ hình lên bảng.
-Yêu cầu HS nhìn tóm tắt đọc đề bài.
-Bài toán thuộc dạng gì?
-Bài toán cho biết anh hơn em mấy tuổi?
-Vậy để biết em mấy tuổi ta làm phép tính gì?
- Chấm nhận xét bài
- Cho HS đọc trong SGK
- Nhìn tóm tắt nêu lại bài toán
- Cho các em tự giải bài
-Nêu yêu cầu.
- Treo hình vẽ
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
-Bài toán thuộc dạng toán gì?
-Nhận xét – cho điểm
* Bài toán về ít hơn ta phải làm phép tính gì?
-Nhận xét tiết học.
-Dặn HS làm bài 3.
-2HS lên bảng giải bài 2 VBT.
-Nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
- Mở SGK Đọc, trả lời câu hỏi.
- Thực hiện cá nhân.
- Đọc cá nhân, ĐT.
-Làm vào vở bài tập.
-2 – 3 HS nêu.
-Giải vở.
Tuổi của em là
16 – 5 = 11 (tuổi)
Đáp số: 11 tuổi.
-2 – 3 HS đọc bài.
- 1-2 em
- Giải vào vở, 1 em làm bảng phụ
- Đổi vở KT kết quả.
- HS nêu
- Quan sát và nhận xét.
-Giải vở.
-Toà nhà thứ 2 có số tầng
16 – 4 =12 (tầng)
Đáp số: 12 tầng.
-Đổi vở cho nhau tự chấm.
- Phép trừ.
-Về nhà hoàn thành bài tập ở nhà.
*************************************************
 Tiết4: HĐTT
 CHÀO CỜ
*********************************************************************************
 Thø ba ngµy 28 th¸ng 9 n¨m 2010
Tiết 1 @&?
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: CHĂM LÀM VIỆC NHÀ.
I.MỤC TIÊU:
Trẻ em có bổn phận chăm làm việc nhà phù hợp với khả năng.
Chăm làm việc nhà là thể hiện tình yêu của em đối với ông bà, cha mẹ.
Tự giác tham gia việc nhà phù hợp.
Có thái độ không đồng tình với những hành vi chưa chăm làm việc nhà.
II. CHUẨN BỊ.
Bài thơ: Khi mẹ vắng nhà.
Vở bài tập đạo đức.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra.
 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
*HĐ 1: Phân tích bài thơ khi mẹ vắng nhà. 10’
MT: HS biết thể hiện lòng yêu thương ông bà cha mẹ.
*HĐ 2: 10 – 12’
* KL
* HĐ 3: Tự liên hệ bản thân 7’
* Bày tỏ ý kiến
3.Củng cố dặn dò. 2’
-Em cần làm gì để nhà cửa luôn luôn gọn gàng, ngăn nắp?
 + Gọn gàng, ngăn nắp có ích lợi gì?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
-Đọc bài thơ.
-Yêu cầu HS nghe và phân tích bài thơ.
-Bạn nhỏ làm gì khi mẹ vắng nhà?
-Thông qua những việc đã làm bạn nhỏ muốn bày tỏ tình cảm gì đối với mẹ?
-Theo em mẹ bạn nhỏ sẽ nghĩ gì khi thấy những công việc mà bạn nhỏ đã làm?
KL:Bạn nhỏ làm việc nhà vì thương mẹ, muốn chia sẻ nỗi vất vả đối với mẹ, chăm làm việc nhà là đức tính tốt mà chúng ta nên học.
* Bài tập 2
-Hướng dẫn QS tranh và nêu nội dung của từng bức tranh.
 + Kể một số việc mà em đã làm?
+ Khi làm việc ấy xong em cảm thấy thế nào?
-Nên làm những công việc nhà phù hợp với bản thân
+ Khi mọi người trong nhà đều làm việc thì nhà cửa sẽ NTN?
-Nhận xét đánh giá chung tiết học.
KL:Ở nhà các em nên giúp đỡ cha mẹ, anh chị em.
Bài tập 4:HD thảo luận và làm vào VBT
- Nêu qui ước giơ thẻ 
KL : Từng ý kiến
+ Chăm làm việc nhà có ích lợi gì?
-Dặn HS.
-2 – 3 HS nêu.
- 1 em trả lời câu hỏi.
- Đồ dùng bền đẹp, tiết kiệm thời gian , tiền của.
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
2 – 3 HS đọc lại.
-Trả lời câu hỏi.
-Luộc khoai, cùng chị giã gạo, thổi cơm, nhổ cỏ, 
-Nêu ý kiến2- 3 HS nêu ý kiến.
-Mẹ bạn nhỏ khen bạn và vui mừng phấn khởi.
-Nghe.
- Đọc yêu cầu của bài
-Thảo luận nhóm đôi.
 - Đại diện các nhóm trình bày bài.
- Trả lời nối tiếp nhau
-Nhận xét,
- Trả lời nối tiếp nhau
-Nhiều HS kể.
-Nghe và nhận xét xem việc làm đó có phù hợp với bản thân không.
- Thảo luận nhóm đôi
- 1 en nêu từng ý kiến
- Nghe và giơ thẻ
- Gọn gàng ngăn nắp.
- Nhà cửa được sạch sẽ, mọi người yêu quý.
-Thực hiện theo bài học.
***********************************************
Tiết 2	Môn: Kể Chuyện
Bài: NGƯỜI THẦY CŨ.
I.Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng nói:
Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện: chú bộ đội, thầy giáo, Dũng.
Kể lại toàn bộ câu chuyện đủ ý, đúng trình tự diễn biến.
Biết tham gia dựng lại câu chuyện (đoạn 2 theo các vai: người dẫn chuyện, chú bộ đội, thầy giáo).
2. Rèn kĩ năng nghe:
Có khả năng theo dõi bạn kể.
Nhận xét – đánh giá lời kể của bạn, kể tiếp được lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ phóng to SGK.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra 5’
2.Bài mới.
a-Gtb
b-Giảng bài.
* HĐ 1: Kể chuyện 
 12 – 15’
HĐ 2: Dựng lại phần chính của câu chuyện theo vai đoạn 2 15’
3.Củng cố – dặn dò 2’
-Cùng hs nhận xét đánh giá từng học sinh.
-Dẫn dắt – ghi tên bài.
- *Bài tập 1
-Nêu tên các nhân vật có trong chuyện?
- Treo tranh và chỉ giới thiệu từng nhân vậ ... ïi câu chuyện: Bút của cô giáo.
-Quan sát và thực hiện.
-Cảnh trong lớp.
-Làm bài/tập viết / chính tả.
-Bạn trai: tớ quên mang bút.
-Bạn gái:Tớ chỉ có một cái bút
-Đặn tên cho nhân vật.
+Thêm lời dẫn chuyện.
2-3HS kể lại nội dung.
-Nhận xét.
-Cô giáo.
-Cô cho bạn trai mượn bút.
-Em cảm ơn cô ạ.
-Chăm chú viết bài.
-Vẽ cảnh bạn trai ở nhà với mẹ của bạn.
-Nhờ bút của cô giáo mà con đựơc điểm 10.
-Mẹ mỉn cười: Mẹ rất vui.
-Kể nối tiếp trong nhóm.
-Đại diện 2 nhóm kể nối tiếp.
1- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
-Kể theo vai.
-Vài HS nêu: Chiếc bút mực, cô giáo lớp em.
-Cần chuẩn bị sách vở, đồ dùng học tập trước khi đi học.
-2HS đọc.
-Tự làm vào vở.
-Vài HS đọc bài.
-HS tập làm cô giáo, lên đặt câu hỏi cho bạn khác trả lời.
+ Ngày mai có mấy tiết?
+ Đó là những tiết gì?
+ Bạn cần mang những quyển sách gì đến trường?
- Để soạn sách vở đến trường.
-Về tập kể chuyện và rèn luyện thói quen sử dụng TKB.
- Để soạn sách vở, 
*********************************************
Tiết 3 Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI.
 Bài: ĂN UỐNG ĐẦY ĐỦ.
I.Mục tiêu:
Giúp HS:
-Hiểu ăn đủ, uống đủ sẽ giúp cơ thể chóng lớn, khoẻ mạnh.
-Có ý thức ăn đủ 3 bữa chính, uống đủ nước, ăn thêm hoa quả.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a. GTB 1-2’
HĐ 1:Cácbữa ăn hàng ngày 10’
MT: HS kể về các bữa ăn và những thức ăn mà các em thường được ăn uống hằng ngày
HĐ 2: Ích lợi của ăn uống đầy đủ. 12’
MT: 
HĐ 3: Trò chơi: Đi chợ 7’
MT: Biết lựa chọn các thức ăn cho từng bữa ăn.
3.Củng cố – dặn dò. 2’
-Trình bày sự tiêu hoá của thức ăn ở ruột non, ruột già, miệng dạ dày?
-Nhận xét – đánh giá.
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Yêu cầu làm việc với SGK.
- HD QS tranh.
- HD thảo luận nhóm đôi.
- HD trình bày kết quả.
- Cho nhiều em nói, sau đó chốt ý.
-Ăn uống đầy đủ là ăn đủ cả về số lượng và đủ chất.
-Trước bữa ăn chúng ta phải làm gì?
-Sau bữa ăn chúng ta phải làm gì?
-Thức ăn biến đổi như thế nào trong dạ dày và ruột non?
-Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm.
+Tại sao chúng ta lại phải ăn đủ no, uống đủ nước?
+Nếu chúng ta thường xuyên bị bỏ đói, khát, điều gì xẽ sảy ra?
* Ăn thêm thức ăn có nguồn gốc thực vật, giảm bớt thức ăn có nguồn gốc động vật.
-Hằng ngày em ăn mấy bữa?
-Mỗi bữa ăn những thức ăn gì?
-Các em cần ăn thêm những thức ăn gì và giảm thức ăn gì?
-Quan sát tranh SGK /17 và ghi ra giấy các thức ăn sáng, trưa, tối.
-Cần Hướng cho các em hiểu thế nào là một bữa ăn đủ chất.
-Các em đã thực hiện ăn uống ntn để khoẻ mạnh?
-Ở nhà các em ăn uống như thế nào?
-Nhắc HS.
4HS nêu.
-Nhận xét.
-Nhắc lại tên bài học,
-Quan sát tranh 1, 2, 3, 4, tự nêu câu hỏi thảo luận cặp đôi.
+Bạn Hoa đang làm gì?
+Bạn Hoa ăn ngày mấy bữa?
+Ngoài ăn ra bạn còn làm gì?
-Hàng ngày bạn ăn uống mấy bữa, những gì?
-Vài HS báo cáo kết quả.
-Nhận xét bổ sung.
-Rửa tay, 
-Súc miệng, đánh răng, 
-2HS nêu.
* Các nhóm thảo luận:
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả.
-Nhận xét – bổ sung.
-Nêu.
- Kể nối tiếp một số thức ăn có nguồn gốc thực vật.
- 3 bữa, 
- Trả lời nối tiếp.
- Quan sát SGK.
-Mỗi HS nhận 1 phiếu tự ghi.
-8 – 10 HS đọc phiếu.
-Nhận xét – bổ sung.
-Nêu cá nhân.
-Nêu cá nhân.
- Thực hiện theo lời bài học.
*************************************
Môn:Thể dục
Bài14 :động tác nhảy- trò chơi “ bịt mắt bắt dê”
I,mục tiêu
Ôn 6 động tácthể duc phát triễn chungđã học. Yêu cầu thực hiện động tác cơ bảnvà tương đối chính xác hơn giờ trứơc và thứ tự. Học động tác nhảy. Yêu cầu thực hiện ở mức tương đối đúng.ôn trò chơi
“bịt mắt bắt dê”. Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động
II,Địa điểm phương tiện.
Trên sân trườngvệ sinh sân tậpđảm bảo an toàn tập luyện.
III,Nội dung và phương pháp lên lớp
Phần 
Hoạt động của giáo viên
Định lượng
Hoạt động của học sinh
Mở đầu
-Tập hợp lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-Đứng tại chổ vỗå tay và hát.
-Đi thường theo nhịp hít thở trò chơi khởi động “ mèo đuổi chuột”
2phút
2phút
2phút
Học sinh xếp hàng điểm. Cho học sinh khởi động các khớp chân, tay, hông, đầu gối, khuỷ tay.
X x x x x 
X x x x x 
X x x x x 
Cơ bản
-Ôn 6 động tác của bài thể dục phát triển chung, cán sự lớp điều khiển giáo viên theo dõi sửa sai.
-Học động tác nhảy giáo viên nêu tên động tác và giải thích làm mẫu
cho hs ôn lại 3 động tác bụng, toàn thân và nhảy , chân của bài thể dục phát triển chung . 
- Ôn trò chơi “ bịt mắt bắt dê” nêu cách chơi và luật chơi cho hs chơi thử tổ chức hs chơi
5phút
5phút
5phút
5phút
Học sinh xếp hàng và tập theo giáo viên. Giáo viên chia tổ tập luyện luân phiên nội dung giáo viên nhận xét, sửa sai.
X x x x x x 
X x x x x x 
X x x x x x 
Tổ chức học sinh chơi
Kết thúc”
-Đứng tại chổ vỗ tay và hát
-Nhảy thả lỏng.
-Giáo viên nhận xét giờ học.
-Nhận xét tiết học và giao bài tập về nhà.
2phút
2phút
2phút
Học sinh thực hiện theo giáo viên.
X x x x x x
X x x x x x 
X x x x x x 
 ?&@
Tiết 5 HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ
TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG GIAO THÔNG BÀI 2
AN TOÀN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ.
I. Mục tiêu.
Thế nào là đi đường an toàn?
Cần biết và tránh những trò chơi nguy hiểm trên đường phố.
Có ý thức tham gia giao thông an toàn.
II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
HĐ 1: Đi đường an toàn. 10’
HĐ 2: Tránh nguy hiểm khi đi trên đường 10’
HĐ 3: Sinh hoạt lớp 12’
* RKNS 
-Treo tranh và yêu cầu.
-Trẻ em đi bộ trên đường phố cần chú ý điều gì?
-Quan sát các bạn đang đi học và cho biết các bạn mặc như thế nào?
-Khi ngồi trên xe máy cần lưu ý điều gì?
-Yêu cầu HS quan sát tranh 7 –8.
-Em thực hiện an toàn giao thông ở nhà ở trường ntn?
-Yêu cầu các tổ báo cáo kết quả học tập, sinh hoạt của tổ trong tuần qua.
- Cho các em tự chỉnh sửa trang phụ cá nhân.
+ Sửa trang phụ xong em cảm thấy thế nào?
-Nhận xét bổ sung phương hướng và nhận xét chung tiết học.
-Quan sát và trả lời câu hỏi.
-Đi bộ trên vỉa hè, đi cùng người lớn, nắm tay người lớn để đi an toàn.
-Khi đi học đi chơi, quần áo, mũ, nón phải gọn thì mới an toàn.
-Nhắc lại.
-Ngồi ngay ngắn và đội mũ bảo hiểm.
-Thảo luận cặp đôi ghi những điều cần tránh dễ gây nguy hiểm khi đi trên đường 
Vài HS nêu.
+Chơi bóng ở lòng đường.
+Nô đùa khi đi trên đường.
-Vài HS nêu.
-Đọc ghi nhớ.
-2 Tổ báo cáo.
-Lớp trưởng nhận xét đưa phương hướng cho tuần tới.
- Làm theo cặp that đổi sửa trang phụ cho nhau
- Gọn gàng ngay ngắn hơn, đẹp hơn.
*********************************************************************************
?&@
Môn: TẬP ĐỌC
Bài: Cô giáo lớp em.
I.Mục đích, yêu cầu:
1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó: 
Ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. Giữa các nhịp thơ 2/3, 3/2.
Đọc giọng trìu mến tình cảm, biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi cảm:mỉm cười, tươi, thoảng, thơm tho, ngắm mãi.
2.Rèn kĩ năng đọc – hiểu:
Hiểu nghĩa các từ ngữ trong bài, các câu thơ.
Hiểu nội dung bài: Em rất yêu quý cô giáo.
3. Học thuộc lòng bài thơ.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Tranh minh hoạ bài trong SGK.
- Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND – TL
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra. 3’
2.Bài mới.
a-Gtb.
b-Giảng bài.
HĐ 1: Luyện đọc 
 13’
HĐ 2: Tìm hiểu bài. 8’
HĐ 3: Học thuộc lòng bài thơ. 10’
3.Củng cố dặn dò.
 1’
-Nhận xét – cho điểm
-Dẫn dắt ghi tên bài.
-Đọc mẫu.
-Theo dõi và ghi những từ HS phát âm sai lên bảng.
-HD ngắt nghỉ hơi đúng.
-Yêu cầu.
-Khổ thơ 1:
-Cô giáo như thế nào?
-Cô chịu khó thể hiện qua câu thơ nào?
-Khi các bạn chào cô thái độ của cô ra sao?
-Tìm hình ảnh đẹp khi cô giáo dạy em tập viết?
-Tìm từ gần nghĩa với từ nghé?
-Em hiểu như thế nào là thoảng hương nhài?
-Tìm những từ ngữ nói lên tình cảm của bạn nhỏ đối với cô giáo?
-Bài thơ nói lên điều gì?
-HD đọc diễn cảm bài thơ
-Treo bảng phụ và xóa dần
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về học thuộc bài thơ.
-2 – 3HS đọc bài “thời khoá biểu”
-Nhắc lại tên bài học.
-Nghe.
-Nối tiếp đọc từng dòng thơ.
-Phát âm lại.
-Đọc theo HD.
-Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm.
-Các nhóm thi đọc đồng thanh
-Thi đọc toàn bài.
-Bình chọn bạn đọc hay.
-Đọc thầm.
-1HS đọc bài.
+Cô là người chịu khó và rất yêu HS.
Sáng nào em đến lớp 
Cũng thấy cô đến rồi
+Cô mỉm cười thật tươi
-Gió đưa thoảng hoa nhài, nắng nghé vào cửa lớp, 
-Ngó nhìn thấy.
-Hương hoa nhài đưa vào nhè nhẹ lúc có lúc không.
-Lời cô giáo giảng ấm trang vở, ngắm mãi những điểm 10 cô cho một cách trìu mến.
-Vài HS nêu.
-Tình cảm yêu mến, quý trọng của các thầy, cô đối với HS.
-4 – 5 HS đọc bài.
-Đọc theo yêu cầu.
-Đọc trong nhóm.
-Thi đọc học thuộc lòng.
-Bình chọn bạn đọc hay.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan7_lt2.doc