Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây

KẾ HOẠCH BÀI HỌC

Thứ ngày tháng năm

Môn:CHÍNH TẢ(tập chép)

Tên bài dạy:NGƯỜI MẸ HIỀN

(Chuẩn KTKN:15;SGK:65)

A / MỤC TIÊU :

-Chép lại chính bài CT,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài

-Làm được BT 2,BT3(b).

B/ CHUẨN BỊ:

- Nội dung bài chính tả.

- Vơ BTTV

C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:

 

doc 34 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 338Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 2 - Tuần 8 - GV: Lê Thị Ngọc Lan - Trường Tiểu học “C” Thạnh Mỹ Tây", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8
Tiết 15
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:CHÍNH TẢ(tập chép)
Tên bài dạy:NGƯỜI MẸ HIỀN
(Chuẩn KTKN:15;SGK:65)
A / MỤC TIÊU :
-Chép lại chính bài CT,trình bày đúng lời nói nhân vật trong bài 
-Làm được BT 2,BT3(b).
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
 Nhận xét
2/ GTB: “Người mẹ hiền”
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả -nêu câu hỏi
+ Cô hỏi hai bạn thế nào ? Hai bạn trả lời ra sao ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Cho HS nhìn chép lại bài.
- GV chấm bài
- GV H.dẫn làm bài tập:
 +Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc qui tắc
Bài 3:(b) Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện. 
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- HS TB-yếu ghi vào bảng các từ :Vui vẻ, tàu thuỷ, che chở, trắng trẻo.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Từ nay, các em có còn trốn học nữa không ?
 + Không ạ, chúng em xin lỗi cô.(HS yếu)
- HS yếu quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Viết hoa sau dấu chấm, dấu hỏi.(HS yếu)
 + Dấu gạch ngang đặt trước lời cô.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ :Nghiêm giọng, trốn học, xin lỗi, giảng bài.
- HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nhìn và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm 4. Điền vần ao - au .
 - Đại diện trình bày –nhận xét.
 + Một con ngựa đau, cả tàu bỏ cỏ.
 + Trèo cao ngã đau.
 Bài 3:HS yếu đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống.
 Đại diện trình bày –nhận xét.
+ Con dao, tiếng rao hàng, giao bài tập về nhà, dè dặt, giặt giũ quần áo, chỉ có rặt một loại cá.
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu lại các câu ca dao đã điền được ở BT.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “Bàn tay dịu dàng”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 16
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	 Môn:CHÍNH TẢ(nghe viết)
Tên bài dạy:BÀN TAY DỊU DÀNG
(chuẩn KTKN:15;SGK:69..)
A / MỤC TIÊU : : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi; biết ghi đúng các dấu câu trong bài,không mắc quá 5 lỗi trong bài.
- Làm được BT2; (3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn
B/ CHUẨN BỊ:
- Nội dung bài chính tả.
- Vơ BTTV
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/K.tra: Cho HS ghi lại một số từ.
 Nhận xét
2/ GTB: “Bàn tay dịu dàng”
- GV đọc mẫu đoạn chính tả.
- H.dẫn ghi nhớ nội dung bài chính tả - nêu câu hỏi
+ An đã nói gì khi thầy kiểm tra bài tập ?
+ Lúc đó thầy có thái độ như thế nào ?
- H.dẫn cách trình bày : Gợi ý cho HS nhận xét.
- H.dẫn luyện viết từ khó. GV đọc và phân tích.
- Đọc bài cho HS ghi vào vở.
- GV chấm bài,tuyên dương.
- GV H.dẫn làm bài tập:
 +Bài 2: Cho đọc yêu cầu
 Gợi ý h.dẫn thực hiện, nhắc qui tắc
Bài 3: Cho đọc yêu cầu. Gợi ý thực hiện. 
 Nhận xét.
HỌC SINH
- HS TB-yếu ghi vào bảng các từ :Xấu hổ, đau chân, trèo cao, cây cau.
- Nhắc lại
- HS theo dõi, HS yếu đọc bài, nắm ND bài và trả lời theo các câu hỏi:
 + Thưa thầy, hôm nay em chưa làm bài tập.
+ Thầy chỉ nhẹ nhàng xoa đầu An mà không trách vì em chưa làm bài tập.(HS yếu)
- HS quan sát – đọc lại bài chính tả -nhận xét về cách trình bày.
 + Viết hoa các chữ cái và các chữ đầu câu: An, thầy, thưa, bàn.
- HS viết các từ khó vào bảng con các từ :Vào lớp, xoa đầu, kiểm tra, buồn bã, trìu mến.
- 2HS yếu đọc lại các tư khó.
- Nghe và ghi bài vào vở
- HS soát lỗi
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài theo yêu cầu
- Bài 2: HS yếu đọc yêu cầu của bài
- HS thực hiện theo nhóm 4. Tìm từ có vần ao - au 
 - Đại diện trình bày –nhận xét.
 + Ao cá, gáo dừa, nói láo, nhốn nháo, con cáo.
 + Cây cau, cháu chắt, láu táu, trắng phau.
 Bài 3:HS yếu đọc yêu cầu –thực hiện theo nhóm cặp. Điền vào chỗ trống.
 Đại diện trình bày –nhận xét.
+ Da dẻ cậu ấy thật hồng hào.
+ Hồng ra ngoài từ sớm.
+ Gia đình em rất hạnh phúc.
+ Con dao này rất sắc.
+ Người bán hàng vừa đi vừa rao.
+ Mẹ giao cho em ở nhà trông bé Hà.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nêu lại các từ khó và nhắc lại.
 - Về viết lại các chữ viết sai.
 - Về ôn lại bài và chuẩn bị bài “On tập kiểm tra”
 - Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	Ngày .. tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 8
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
	Môn:ĐẠO ĐỨC
 Tên bài dạy:CHĂM LÀM VIỆC NHÀ
 ( Chuẩn KTKN: 82;SGK 11)
A / MỤC TIÊU: (Theo chuẩn KTKN)
 -Nêu được ý nghĩa của làm việc nhà. 
- Biết tự giác tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng.
KNS
Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.
GDMT
Thích lao động,biết giữ gìn sạch sẽ và giữ vệ sinh chung.
B/ CHUẨN BỊ:
 - Thẻ, VBT Đ.đức.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: Cho HS nêu lại vì sao phải làm việc nhà ? 
 Nhận xét
2/ GTB: “ Chăm làm việc nhà “
Hoạt động 1: Tự liên hệ.( Kỹ năng đảm nhận trách nhiệm tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng.)
- Nêu câu hỏi
+ Ở nhà, em đã làm, tham gia những việc gì ? kết quả của các công việc đó ?
+ Những việc đó do bố mẹ phân công hay giao tự giác là ?
+ Bố mẹ em tỏ thái độ như thế nào ?
- Nhận xét
- Kết luận: Hay nêu bày tỏ với cha mẹ được tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng .
 Hoạt động 2: Đóng vai
- Chia nhóm( HSTB-khá)
- Gợi ý nêu
Hoạt động 3: Chơi trò “ Nếu thì(Thích lao động,biết giữ gìn sạch sẽ và giữ vệ sinh chung)
- Chia nhóm
+ Nhóm chăm
+ Nhóm ngoan
+ Nhóm trọng tài
Kết luận : Tham gia làm việc nhà phải vừa sức. Đó là quyền lợi và bổn phận.
HỌC SINH
- Nêu: là thể hiện tình yêu thương đối với ông bà, cha mẹ.
 Nhắc lại
- Thảo luận cặp – trình bày:
+ Tham gia những việc: làm gà, cho gà ăn, quét nhà ( HS yếu)
+ Tự giác làm( HSTB-yếu)
+ Bố mẹ khen ngoan.( HS yếu)
- Nhận xét
- Vài HS khá-giỏi nhắc lại
- Thảo luận nhóm đóng vai, trình bày, nhận xét các tình huống.
+ Hoà đang quét nhà tì bạn đến rủ đi chơi.
+ Anh nhờ Hoà gánh nước.
- Nêu: Làm xong công việc mới đi chơi. Công việc phải vừa sức.
- Thực hiện nhóm chăm, nêu vế “ Nếu” nhóm ngoan nếu vế “ Thì”
+ Nếu quần áo phơi ngoài sân đã khô.
+ Thì em sẽ gôm vào xếp.
+ Nếu em đã được phân công quét trần nhà.
+ Thì em từ chối vì công việc quá sức.
- Trọng tài nhận xét
Vài HS khá-giỏi nhắc lại.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS nhắc lại tham gia công việc nhà phải vừa sức đó là quyền lợi và bổn phận của trẻ.
- Thực hiện tham gia làm việc vừa sức mình..
- Về chuẩn bị tiết 2 : “ Chăm chỉ học tập.”
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 8
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
 Môn:KỂ CHUYỆN
Tên bài dạy:NGƯỜI MẸ HIỀN
 ( chuẩn KTKN:15;SGK: 64.)
A / MỤC TIÊU : (theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Dựa theo tranh minh họa, kể lại được từng đoạn câu câu chuyện “ Người mẹ hiền.
-HS khá-giỏi biết phân vai dựng lại câu chuyện ( BT2).
B/ CHUẨN BỊ:
 - Tranh trong SGK.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho kể lại câu chuyện “ Người thầy cũ “
 Nhận xét
2/ GT câu chuyện: “ Người mẹ hiền ”
- GV hướng dẫn kể từng đoạn.
+ Cho quan sát tranh và luyện kể trong nhóm
+ Gợi ý cho HS kể:
. Minh thì thầm với Nam điều gì ?
. Hai bạn ra ngoài bằng cách nào 
. Ai xuất hiện, nói gì ? làm gì ?
. Nam làm gì ?
. Cô đã làm gì ?
. Cô nói gì ? hai bạn hứa gì ?
- Hướng dẫn kể phân vai câu chuyện.
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
- 4 HS TB-yếu kể nối tiếp nhau câu chuyện, mỗi HS kể 1 đoạn 
-1HS khá-giỏi kể toàn bộ câu chuyện.
 Nhắc lại
- Quan sát tranh SGK và thực hiện kể trong nhóm. Mỗi nhóm 3 HS TB-yếu lần lượt kể.
Đại diện nhóm trình bày nội dung của từng đoạn.
- Theo dõi, nhận xét.
- Kể chuyện theo gợi ý:
+ Ra ngoài phố xem xiếc
+ Rất tò mò muốn đi xem.
+ Chui qua chỗ tường thủng.
+ Bác bảo vệ, túm cổ chân Nam và nói cậu nào đây trốn học hả?
+ Sợ quá khóc
+ Xin bác bảo vệ nắm nhẹ kẻo đau và đở Nam dậy phủi đất cát, đưa về lớp.
+ Từ nay có trốn học nữa không. ?
Không trốn học và xin lỗi cô.
 THƯ GIÃN
-Vài HS khá-giỏi phân vai dựng lại câu chuyện:
+ Thi kể giữa các nhóm. Mỗi nhóm đại diện lean phân vai dựng lại câu chuyện.
-Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho HS kể lại câu chuyện .
- Về kể lại câu chuyện này cho người thân nghe.
- Chuẩn bị chuyện “ Sáng kiến của bé Hà “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng  năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 22-23
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn:TẬP ĐỌC
Tên bài dạy:NGƯỜI MẸ HIỀN
 ( chuẩn KTKN:14;SGK:63.)
A.MỤC TIÊU: ( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
 - Đọc đúng rõ ràng toàn bài.Biết ngắt nghỉ hơi đúng;bước đầu biết đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
-Hiểu nội dung:cô giáo như người mẹ hiền,vừa yêu thong vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người.( trả lời được các câu hỏi trong SGK)
KNS 
Thể hiện sự cảm thông.
Kiểm soát cảm xúc.
Tư duy phê phán.
B.CHUẨN BỊ:
 - Tranh SGK
 - Từ khó, câu luyện đọc.
C.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ K.tra: Cho HS đọc thuộc lòng bài
 Nhận xét
2/ GTB: “ Người mẹ hiền”
- Đọc mẫu
- Hdẫn luyện phát âm và giải nghĩa từ khó:
+ Nêu từ khó, phân tích , h dẫn đọc.
+ Yêu cầu.
- H dẫn luyện đọc ngắt, nghỉ hơi.
- H dẫn tìm hiểu bài
+ Giờ ra chơi, Minh rủ Nam đi đâu?
+ Hai bạn ra bằng cách gì?
+ Ai phát hiện ra 2 bạn và đã làm gì?
+ Cô đã làm gì? ? (Thể hiện sự cảm thông.)
+ Cô đã làm gì khi Nam khóc, Nam cảm thấy thế nào( Kiểm soát cảm xúc)
+ Khi cô gọi, Minh đã làm gì?
- Luyện đọc lại
 Nhận xét,tuyên dương.
HỌC SINH
 - Đọc thuộc lòng bài “ Cô giáo lớp em “
Nhắc lại
Theo dõi
 2 HS khá đọc lại, cả lớp đọc thầm theo.
- Luyện đọc đồng thanh, cá nhân các từ: Ra chơi, cổng trường, trốn, vùng vẫy, cổ chân.
- Đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài
- Đọc chú giải
 THƯ GIÃN
- Luyện đọc các câu: Đến lượt Nam đang cố lách ra/ thì bác bảo vệ tới/ nắm chặt 2 chân em/ cậu nào đấy/ trốn học h ... ó kết quả: 45.
5 + 35 ; 18 + 27
40 + 5 ; 36 + 9
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
 Luyện tập – Thực hành
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Làm việc cá nhân
Nhận xét
Bài 2: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân
 Nhận xét
Bài 4 : Cho HS đọc đề bài
Cho HS thực hiện theo nhóm.
Thi đua giữa các nhóm.
 Nhận xét
 Bài 5:( a) Cho đọc yêu cầu.
 Vẽ lại hình
 Gợi ý, hướng dẫn bằng cách che – ghép hình
Nhận xét.
-Lựa chọn phép tính có kết quả đúng.
 40 + 5 = 45
 18 + 27 = 45
 36 + 9 = 45
 Nhắc lại
 Thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Tự làm bài và nêu miệng nối tiếp kết quả.Các HS nghe và nhận xét.
- 1HS yếu nhắc lại yêu cầu
- 3 HS yếu lên bảng làm, các HS khác làm bảng con.
 26 17 38 26 15
 + 5 + 36 + 16 + 9 +36
 31 53 54 35 51
- Nhận xét.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc đề bài. Thảo luận theo nhóm.
 Nhóm cử 3 bạn đại diện thi đua
- Thực hiện :
 Số cây của đội 2 có là
 46 + 5 = 51 ( cây )
 Đáp số: 51 cây.
 Nhận xét.
- 1HS yếu đọc yêu cầu.
- Quan sát và nêu các hình:
+ 3 hình tam giác.
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng cộng 6 cộng với một số.
- Về làm lại các BT. 
- Chuẩn bị “ Bảng cộng “
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết38
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
 Thứ ngày tháng năm
	 Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:BẢNG CỘNG
 (Chuẩn KTKN: 57; SGK:38)
A / MỤC TIÊU:( theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
-Thuộc bảng cộng đã học.
-Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán về nhiều hơn.
- B/ CHUẨN BỊ:
- ND bảng cộng.
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho trình bày bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “ Bảng cộng”
Hướng dẫn tái hiện bảng cộng.
Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Làm việc cá nhân: Tự nhẩm và ghi kết quả
Nhận xét
Bài 2:( 3 phép tính đầu) Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân. Có thể dùng que tính, xem bảng cộng để thực hiện.
Nhận xét
Bài 3: Cho HS đọc đề bài
Nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? bài toán thuộc dạng nào?
Cho thực hiện vào vở.
Nhận xét
-Trình bày các bài:
 4 + 6 = 10 + 6 = 16
 5 + 6 = 11 + 6 = 17
 6 + 6 = 12 + 6 = 18
 7 + 6 = 13 + 6 = 19
 8 + 6 = 14 + 6 = 20. 
1HS yếu nhắc lại
 Thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Tự làm bài và ghi kết quả. Sau đó, nêu miệng nối tiếp kết quả.Các HS TB nghe và nhận xét.
- Đọc đồng thanh bảng cộng.
- 1HS yếu nhắc lại yêu cầu
-
3 HS yếu lên bảng làm, các HS khác làm bảng con. Nêu cách đặt tính và tính
 15 26 36 
 + 9 + 17 + 8 
 24 43 44 
- Nhận xét.
 THƯ GIÃN
-1HS yếu đọc đề bài. Thảo luận theo nhóm cặp và trả lời các câu hỏi.
+ Hoa nặng 28 kg. Mai nặng hơn Hoa 3 kg( HS yếu)
+ Mai nặng .kg ?( HS yếu)
+ Dạng toán nhiều hơn.( HS TB)
 Thực hiện giải vào vở
 Số kg Mai cân nặng là
 28 + 3 = 31 ( kg )
Đáp số: 31 kg.
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại bảng cộng.
- Về làm lại các BT. 
- Chuẩn bị “Luyện tập”
- Nhận xét.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
 Tổ Trưởng 	 Ngày . tháng năm 
 	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 39
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:LUYỆN TẬP
 (Chuẩn KTKN: 57 ; SGK: 39)
A / MỤC TIÊU:
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm;cộng có nhớ trong phạm vi 100.
-Biết giải bài toán có một phép cộng.
B/ CHUẨN BỊ:
- ND BT.
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho nêu lại bảng cộng và trình bày bài tập
 Nhận xét 
2/ Giới thiệu bài: “ Luyện tập”
Hướng dẫn luyện tập thực hành. Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Làm việc theo cặp
Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Thực hiện cá nhân. Có thể dùng que tính, xem bảng cộng để thực hiện.
 Nhận xét
Bài 4: Cho HS đọc đề bài
Nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Thực hiện phép tính gì ?
 Cho thực hiện vào vở.
 Nhận xét
-Trình bày bảng cộng và nêu kết quả các bài:
Có 3 hình tam giác.
Có 4 hình tứ giác.
Nhắc lại
 Thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
-HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng thực hiện. Một em hỏi, một em đáp và ngược lại.
Sau đó đọc nối tiếp kết quả.
-HS yếu nhắc lại yêu cầu
-3 HS yếu lên bảng làm, các HS khác làm bảng con. Nêu cách đặt tính và tính
 36 35 69 9 27
 + 36 + 47 + 8 + 57 + 18
 72 82 77 66 45
 - Nhận xét.
 THƯ GIÃN
- HS yếu đọc đề bài. Thảo luận theo nhóm cặp và trả lời các câu hỏi.
+ Mẹ hái: 38 quả( HS yếu)
+ Chị hái :16 quả( HS yếu)
+ Tất cả háiquả ?
+ Thực hiện phép cộng.thực hiện giải vào vở
 Số quả bưởi mẹ và chị hái được là
38 + 16 = 54 (quả )
Đáp số: 54 qua
Nhận xét.
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính các bài 35 + 47 ; 9 + 57 ; 69 + 8.
- Về làm lại các BT. 
- Chuẩn bị “ Phép cộng có tổng bằng 100. “
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 40
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
	Môn:TOÁN
 Tên bài dạy:PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 100
(Chuẩn KTKN: 57; SGK:40)
A / MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép cộng có tổng bằng 100.
-Biết cộng nhẩm các số tròn chục.
-Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100.
B/ CHUẨN BỊ:
-Que tính.
- Bảng phụ
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1/ GV kiểm tra: GV cho nêu lại bảng cộng và trình bày bài tập
 Nhận xét
2/ Giới thiệu bài: “Phép cộng có tổng bằng 100 ”
a/ Giới thiệu phép cộng 83 + 17.
- Nêu bài toán: Có 83 que tính thêm 17 que tính. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính ?
+ Để biết có bao nhiêu que tính ta làm phép tính gì ?
+ H. dẫn cách đặt tính.
+ Nêu cách tính.
 Nhận xét.
b/ Hướng dẫn luyện tập thực hành.
 Bài 1 : Cho đọc yêu cầu
Làm việc cá nhân.
 Nhận xét
Bài 3: Cho đọc yêu cầu
- Gợi ý thực hiện theo cặp.
 Nhận xét
Bài 4: Cho HS đọc đề bài
Nêu câu hỏi:
+ Bài toán cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? Thực hiện phép tính gì ?
Cho thực hiện vào vở.
 Nhận xét
-Trình bày bảng cộng và nêu các bài:
8 + 4 + 1 = 13
8 + 5 = 13
7 + 4 + 2 = 13 3HS TB-yếu-khá lên giải
7 + 6 = 13
6 + 3 + 5 = 14
6 + 8 = 14
59 > 58
89 < 88
 Nhắc lại
-
 Theo dõi và phân tích.
- Thực hiện phép tính cộng 83 + 17.(HS yếu)
-2HS yếu-TBthực hiện đặt tính và tính
 83 3 cộng 7 bằng 10 viết 0 nhớ 1
+ 17 8 cộng 1 bằng 9 thêm 1 bằng 10 viết 10
 100 83 + 17 = 100
- Vài HS yếu nhắc lại
 THƯ GIÃN
 Thực hiện các bài tập theo yêu cầu.
-1HS yếu đọc yêu cầu
- Thực hiện theo nhóm cặp. Hai em ngồi cạnh nhau cùng thực hiện. Sau đó 2 hS yếulên bảng thực hiện. Nêu cách tính – Nhận xét.
 99 75 64 48
 + 1 + 25 + 36 + 52
 100 100 100 100
-1HS yếu đọc yêu cầu của bài.
- Thực hiện nhẩm 1 bạn nêu 1 bạn trả lời.
- HS TB đọc to lại bài.
- Theo dõi.
-1HS yếu nhắc lại đề bài.
- Nêu trả lời.
+ Buổi sáng bán:85 kg, buổi chiều bán nhiều hơn:15 kg.Thực hiện phép tính cộng.(HS TB-yếu)
- Thực hiện bài giải vào vở, 1 HS khá làm bảng phụ.
 Số kg buổi chiều bán
85 + 15 = 100 ( kg )
Đáp số: 100 kg
Nhận xét
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
- GV cho nhắc lại cách đặt tính và tính các bài 83 +17.
- Về ôn lại bài và làm BT3/40 
- Chuẩn bị “lít”
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 8
 KẾ HOẠCH BÀI HỌC	
Thứ ngày tháng năm 
Môn:ÂM NHẠC
Tên bài dạy:ÔN 3 BÀI HÁT:THẬT LÀ HAY,XÒE HOA & MÚA VUI
(CKT trang: SGK trang: )
 I/ MỤC TIÊU:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca của 3 bài hát.
Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Biết hát kết hợp 1 vài động tác phụ họa đơn giản.
 II/CHUẨN BỊ:
 -Dụng cụ quen dùng.
 III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
1.Ổn định:
2.KTBC:
3.Bài mới:
a.Giới thiệu bài”:Ôn ba bài hát thật là hay,múa vui xòe hoa”
b.Thực hành:
*Hoạt động 1:Ôn tập 3 bài hát đã học.
-Bài hát:Thật là hay.
+GV bắt nhịp cho học sinh kết hợp vỗ tay theo phách.
-Bài hát:Xòe hoa.
+Thực hiện như bài thật là hay hát kết hợp vỗ tay theo tiết tấu.
*Hoạt động 2:phân biệt âm thanh cao thấp, daì ngắn.
-Hướng dẫn học sinh đệm theo nốt nhạc từ thấp đến cao và ngược lại.
Đồ Rê Mi Fa Sonl La Si Đố
Đố Si La Sonl Fa Mi Rê Đồ.
IV.CỦNG CỐ – DẶN DÒ:
-Giáo viên nhận xét tiết học
-Dặn học sinh về nhà .
-Cả lớp thực hiệnà tổ à cá nhân.
-Cả lớp thực hiệnà tổ nhóm, cá nhân
- 
-Lắng nghe
-Cả lớp đệm theo.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG
Tuần 8
Tiết 8
KẾ HOẠCH BÀI HỌC
Thứ ngày tháng năm
Môn: Luyện từ và câu
 Tên bài dạy: TỪ CHỈ HOẠT ĐỘNG – TRẠNG THÁI
 ( KT-KN: 15 – SGK: )
A / MỤC TIÊU : (Theo chuẩn kiến thức kĩ năng)
- Nhận biết và bước đầu biết dùng 1 số từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật và sự vật trong câu (BT1,2)
- Biết đặc dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT3)
B/ CHUẨN BỊ:
-Bảng phụ.
C/ CÁC HOẠT ĐỘNG CHỦ YẾU:
GIÁO VIÊN
1/ Kiểm tra: GV cho HS điền từ
 Nhận xét
2/ GTB: “ Từ chỉ hoạt động, trạng thái và luyện tập về dấu phẩy “
 GV H dẫn từng bài
 Bài 1: GV cho đọc yêu cầu thực hiện bài miệng.
 Nhận xét
Bài 2: GV cho đọc yêu cầu 
- Hướng dẫn, gợi ý.
- Thực hiện miệng
Bài 3: Nêu yêu cầu
- Gợi ý cho HS nắm lại nội dung tranh bằng 1 câu trong đó phải dùng các từ chỉ hoạt động vừa tìm.
- Cho thực hiện cả lớp chia thành 4 nhóm
Nhận xét tuyên dương
HỌC SINH
- Thực hiện điền từ 
Chúng em nghe cô giáo giảng bài
Thầy Minh dạy môn toán
Bạn Ngọc học giỏi nhất lớp.
 Nhắc lại
- HS yếu đọc yêu cầu 
- Thực hiện tím từ chỉ hoạt động, trạng thái của loài vật, sự vật:
 Con trâu ăn cỏ
 Đàn bò uống nước dưới sông
 Mặt trời toả ánh nắng rực rỡ
- HS yếu đọc yêu cầu
- Chọn từ để điền vào bài đồng dao
- Trình bày, nhận xét.
 Con chuột chạy quanh
 Luồn hang luồn hốc
 THƯ GIÃN
 - HS yếu đọc yêu cầu của bài
- Theo dõi nắm để đặt câu.
- Nhóm thực hiện, trình bày cả lớp nhận xét.
- Lớp em học tập tốt, lao động tốt
- Chúng em luôn kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. 
D.CỦNG CỐ- DẶN DÒ:
 - GV cho HS nhắc lại các từ chỉ hoạt động ở bài tập 1.
- Về xem lại bài
- Chuẩn bị bài: “ Từ ngữ về họ hàng, dấu chấm, dấu hỏi “
- Nhận xét tiết học.
DUYỆT: (Ý kiến góp ý)
Tổ Trưởng 	 Ngày  tháng  năm
	 HIỆU TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN8.hc l2.doc