Giáo án Lớp 3 - Tuần 1, 2, 3

Giáo án Lớp 3 - Tuần 1, 2, 3

Tiết 2

Tập đọc- Kể chuyện

 Cậu bé thông minh

I. Mục tiờu

 A.Tập đọc

 1.KT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.

 2.KN: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 3.TĐ: HS thêm yêu thích môn học.

 B. Kể chuyện

 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.

 Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.

 *TCTV: kinh đô, om sòm, trọng thưởng, sứ giả

II. Chuẩn bị

 1. GV: giáo án, sgk.Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện

 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc.

 2. HS: SGK, vở ghi.

 

doc 102 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 632Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 1, 2, 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1
Ngày soạn:14.08.2011 Ngày giảng:Thứ hai/16.08.2011 
Tiết 1
Chào cờ
--------------------------------------------------
Tiết 2
Tập đọc- Kể chuyện
 Cậu bé thông minh
I. Mục tiờu
 A.Tập đọc
 1.KT: Đọc đúng, rành mạch, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. 
 2.KN: - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 3.TĐ: HS thêm yêu thích môn học.
 B. Kể chuyện
 Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
 Biết tập trung theo dõi lời kể và nhận xét được lời kể của bạn.
 *TCTV: kinh đô, om sòm, trọng thưởng, sứ giả
II. Chuẩn bị
 1. GV: giáo án, sgk.Tranh minh hoạ bài đọc và kể chuyện
 Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn cần hướng dẫn luyện đọc. 
 2. HS: SGK, vở ghi.
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 A. ổn định tổ chức ( 1’)
 B. Mở đầu (4')
 GV giới thiệu 8 chủ điểm đó là: Mái ấm, tới trường, măng non, cộng đồng, quê hương, Bắc Trung Nam, anh em một nhà, thành thị và nông thôn. Mở đầu của môn Tập đọc lớp 3 là chủ điểm măng non.
 C. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài (2’)
 GV Treo tranh minh họa.
 ? Bức tranh vẽ gì .
 ? Em thấy vẻ mặt cậu bé như thế nào khi nói chuyện với nhà vua? Cậu bé có tự tin không
 - Muốn biết nhà vua và cậu bé nói với nhau điều gì, vì sao cậu bé lại tự tin được như vậy ta cùng tìm hiểu bài hôm nay “ Cậu bé thông minh”.
 2. Luyện đọc (28’)
a. GV đọc mẫu toàn bài .
b.Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
 - Đọc từng câu
 - GV kết hợp sửa phát âm.
 - Hướng dẫn đọc từ khó 
 - Đọc từng đoạn trước lớp 
? Bài chia làm mấy đoạn
 Nhắc các em nghỉ hơi đúng và đọc đoạn văn với giọng thích hợp. 
 ? Em hãy tìm từ trái nghĩa với bình tĩnh.
 - Giải nghĩa: Khi được lệnh nhà vua ban, cả làng đều lo sợ, chỉ riêng mình cậu bé là bình tĩnh, nghĩa là cậu bé làm chủ được mình không bối rối, trước lệnh kỳ quặc của nhà vua.
 ? Nơi nào thì được gọi là Kinh đô.
 ? Em hiểu thế nào là om xòm.
“Cậu bé kia/ sao dám đến đây làm ầm ĩ?”- Đọc với giọng oai nghiêm.
 Chú ý ngắt giọng đúng: Hôm sau./ nhà vua cho người đem đến 1 con chim sẻ nhỏ, / bảo cậu bé làm 3 mâm cỗ.// cậu bé đưa cho sứ giả 1 chiếc kim khâu/ nói://
 ? Em hiểu sứ giả là người như thế nào.
 ? Thế nào là trọng thưởng .
 - Đọc từng đoạn trong nhóm
 Tiết 3
 3.Hướng dẫn tìm hiểu bài (13’)
 - GV yêu cầu học sinh đọc thầm đoạn 1.
 ? Nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài giỏi.
 ? Khi nhận được lệnh của vua dân chúng trong làng như thế nào.
 - ? Vì sao dân chúng lại lo sợ. 
Khi dân chúng trong làng lo sợ thì có 1 cậu bé bình tĩnh xin cha cho lên kinh đô gặp đức vua. Cuộc gặp gỡ của cậu bé với đức vua như thế nào chúng ta cùng tìm hiểu đoạn 2.
 - Đọc thầm đoạn 2 các em suy nghĩ và trả lời câu hỏi.
 ? Cậu bé làm thế nào để gặp được nhà vua.
? Khi gặp được nhà vua, cậu bé làm thế nào để nhà vua tin lệnh của mình là vô lí
 ? Đức vua đã nói gì khi cậu bé nói điều vô lí ấy.
 ? Cậu bé đã bình tĩnh đáp lại nhà vua như thế nào.
 ? Trong cuộc thử tài lần sau cậu bé yêu cầu vua điều gì.
 ? Có thể rèn được 1 con dao từ 1 chiếc kim không.
 ? Vì sao cậu bé lại yêu cầu như vậy
 ? Cậu bé trong truyện có gì đáng khâm phục.
 4. Luyện đọc lại (10’) 
 - GV đọc mẫu đoạn 2.
 - ? Để đọc đoạn 2 được hay cần mấy vai
 - Chia lớp thành các nhóm nhỏ mỗi nhóm 3 học sinh yêu cầu h/s đọc lại chuyện theo hình thức phân vai.
 - GV tổ chức các nhóm thi đọc.
 GV nhận xét, tuyên dương
 ? Câu chuyện nói lên điều gì
Kể chuyện (17’)
 * Nêu nhiệm vụ 
Dựa vào nội dung bài TĐ và quan sát tranh minh họa kể lại chuyện cậu bé thông minh.
 *Hướng dẫn kể từng đoạn theo tranh
 - GV: Treo tranh minh họa như SGK.
HD h/s kể chuyện.
 - Yêu cầu học sinh quan sát kĩ bức tranh 1.
 ? Quân lính đang làm gì.
 ? Lệnh của đức vua là gì.
 ? Dân làng có thái độ ra sao khi nhận được lệnh của vua.
 - Yêu cầu h/s kể lại nội dung đoạn 1.
 - Hướng dẫn kể lại đoạn 2.
 ? Khi được gặp vua cậu bé đã làm gì, nói gì.
 ? Thái độ của nhà vua như thế nào khi nghe lời cậu bé nói.
- Mời 1 h/s kể lại đoạn 2.
- GV nhận xét.
- Hướng dẫn kể đoạn 3.
 ? Lần thử tài thứ 2 đức vua yêu cầu cậu bé làm gì.
 ? Cậu bé yêu cầu sứ giả làm gì.
 ? Đức vua quyết định như thế nào sau lần thử tài thứ 2.
 - GV yêu cầu học sinh nối tiếp nhau kể lại câu chuyện.
 - Theo dõi, nhận xét và tuyên dương.
5. Củng cố, dặn dò (3’)
 ? Em có suy nghĩ gì về đức vua trong câu chuyện vừa học.
- Về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
 - GV nhận xét giờ học.
- Bức tranh vẽ một cậu bé đang nói chuyện với nhà vua, quần thần đang chứng kiến cuộc nói chuyện của 2 người.
 Trông cậu bé rất tự tin khi nói chuyện với nhà vua.
Nghe giáo viên đọc bài.
- Học sinh nói tiếp đọc từng câu trong bài 2 lần.
- Học sinh đọc từ khó.
- 3 đoạn
- 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
- Trái nghĩa với bình tĩnh là bối rối. 
- Là nơi vua và triều đình đóng quân.
- Om xòm là ầm ĩ gây náo động.
- 1 h/s đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Là người được vua phái đi giao thiệp với người khác, nước khác.
- Là tặng cho phần thưởng lớn.
- Học sinh đọc theo nhóm 3 .
- Các nhóm thi đọc
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- HS đọc thầm đoạn 1
- Vua ra lệnh mỗi làng nộp 1 con gà trống biết đẻ trứng.
- Dân chúng trong vùng lo sợ 
- Vì gà trống không đẻ trứng được.
- Học sinh đọc thầm đoạn 2.
- Cậu đến trước cung vua kêu khóc om sòm.
- Cậu bé nói bố mình mới đẻ em bé, bắt con đi xin sữa.
- Đức vua quát cậu bé và nói rằng bố cậu là đàn ông thì làm sao đẻ được em bé.
- Cậu bé hỏi lại nhà vua tại sao người lệnh cho dân nộp một con gà trống biết đẻ trứng.
-Yêu cầu nhà vua rèn chiếc kim thành con dao thật sắc để xẻ thịt chim.
- Không rèn được
- Để cậu không phải thực hiện lệnh của nhà vua làm 3 mâm cỗ từ 1 con chim nhỏ.
- Cậu bé trong chuyện là người rất thông minh tài trí.
- 3vai
- mỗi nhóm tự phân vai: người dẫn chuyện, cậu bé, nhà vua.
- 3 nhóm thi đọc, lớp theo dõi nhận xét.
*ý nghĩa: Ca ngợi sự thông minh và tài trí của cậu bé
- HS quan sát
- Quân lính đang thông báo lệnh của đức vua.
- Mỗi làng trong vùng phải nộp một con gà biết đẻ trứng.
- Dân làng vô cùng lo sợ.
- HS kể nội dung đoạn 1
- Cậu kêu khóc om sòm và nói rằng Bố mới sinh em bé bắt con đi xin sữa, con không xin được liền bị đuổi đi.
- Đức vua giận dữ quát là láo và nói bố ngươi là đàn ông thì làm sao đẻ được.
- 1h/s kể lại đoạn 2.
- Học sinh theo dõi nhận xét.
- Đức vua yêu cầu cậu bé làm 3 mâm cỗ từ 1 con chim sẻ nhỏ.
- Về tâu với đức vua rèn một con dao sắc từ 1 chiếc kim để sẻ thịt chim.
- Vua quyết định trọng thưởng cho cậu bé thông minh và gửi cậu bé vào trường học để luyện thành tài.
- Học sinh kể lại chuyện.
- Lớp theo dõi nhận xét.
- Đức vua trong câu chuyện là 1 ông vua tốt biết trọng dụng người tài nghĩ ra cách hay để tìm người tài.
---------------------------------------------------------------
Tiết 4 
Toán
 Đọc, viết, so sánh các số có ba chữ số
I. Mục tiêu
 a.KT: Ôn tập, củng cố cách đọc, viết, so sánh các số có 3 chữ số.
 b.KN: Học sinh biết đọc, viết các số có 3 chữ số.	 
 c.TĐ: HS thêm yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
 a. GV: - giáo án, sgk	
 - Bảng phụ kẻ nội dung bài 1
 b.HS: sgk, vở, VBT, bảng con
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 A. Kiểm tra bài cũ (3’)
 GV kiểm tra đồ dùng học tập của HS
 B.Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài (1')
 Trong bài học hôm nay các em sẽ được ôn tập về đọc, viết các số có ba chữ số.
 2. Ôn tập về đọc, viết (28’)
GV: Đọc cho học sinh viết
Bốn trăm năm mươi sáu.
Hai trăm hai mươi bảy.
Một trăm ba mươi tư.
Năm trăm linh sáu.
Sáu trăm linh chín.
Bảy trăm tám mươi.
GV: Yêu cầu học sinh đọc:
Bài 1 Viết(theo mẫu):
Yêu cầu học sinh làm bài, hai tổ lên bảng thi làm.
Gọi học sinh nhận xét bài.
GV nhận xét, chữa bài.
Bài 2 Viết số thích hợp vào ô trống: 
GV: Gọi hai học sinh lên bảng, lớp làm vở.
GV: Nhận xét, ghi điểm
Bài 3 >, <, =
? Bài tập 3 yêu cầu ta làm gì.
GV: Gọi 3 học sinh lên bảng làm bài.
? Tại sao lại điền được
303 < 330
Các phần còn lại tương tự.
Bài 4 Tìm số lớn nhất và số bé nhất trong các số sau:
- Yêu cầu học sinh làm miệng
- GV: Nhận xét.
Bài 5 Viết theo thứ tự từ lớn đến bé, từ bé đến lớn.
- Mời hai học sinh lên bảng.
GV: Nhận xét chữa bài.
3. Củng cố, dặn dò (2')
- Nhận xét tiết học.
- Học sinh về làm bài theo vở bài tập, chuẩn bị bài sau.
- HS để sách, vở, bút, thước,... lên bàn
Viết:
 456
 227
 134
 506
 609
 780
- HS đọc yêu cầu
Đọc số
Viết số
Một trăm sáu mươi
Một trăm sáu mươi mốt
Ba trăm năm mươi tư
Ba trăm linh bảy
Năm trăm năm mươi lăm
Sáu trăm linh một
160
161
354
307
555
601
Đọc số
Viết số
Chín trăm
Chín trăm hai mươi hai
Chín trăm linh chín
Bảy trăm bảy mươi bảy
Ba trăm sáu mươi lăm
Một trăm mười một
900
920
909
777
365
111
- HS đọc yêu cầu, 2 HS lên viết
a.
310
311
312
313
314
315
316
317
318
319
b.
400
399
398
397
396
395
394
393
392
391
- HS nêu yêu cầu
- Điền dấu > < =
- 3 học sinh lên bảng, dưới lớp học sinh làm bài vào vở.
 303 < 330 30 + 100 < 131
 615 > 516 410-10 < 400 + 1
 199 < 200 243 = 200 + 40 + 3
- Vì hai số có cùng hàng trăm nhưng 303 có hàng chục là 0 chục, còn 330 có hàng chục là 3 chục nên 303 < 330
375;421;573;241;735;142
- Số lớn nhất là: 735
- Số bé nhất là: 142
Học sinh nhận xét.
Học sinh lên bảng, lớp làm vào vở.
a. 162;241;425;519;537;830
b. 830'537'519;425;241;162
Học sinh nhận xét.
--------------------------------------------------------
Tiết 5
 Đạo đức
 Kính yêu Bác Hồ
I . Mục tiêu	
 1.KT: Học sinh biết Bác Hồ là vị lãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với đất nước, dân tộc.
 2.KN: Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ.
 Thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng
 3.TĐ: Học sinh có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ.
II. Chuẩn bị
 1. GV:- Giáo án, Sách giáo khoa, vở bài tập đạo đức.
 - Phô tô các bức ảnh dùng cho hoạ ... ơ quan tuần hoàn
*Cách tiến hành
 Bước 1: Làm việc theo cặp 
 Cho học sinh quan sát hình 4 (15 - SGK)
 Bước 2: Làm việc cả lớp.
- Yêu cầu một số cặp học sinh lên trình bày kết quả thảo luận.
 ? Chỉ trên hình vẽ đâu là tim, đâu là mạch máu.
 ? Dựa vào hình vẽ mô tả vị trí của tim trong lồng ngực.
 ? Chỉ vị trí của tìm trên lồng ngực mình
* Kết luận: Cơ quan tuần hoàn gồm tim và các mạch máu.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi Tiếp sức (8’) 
*Mục tiêu: Hiểu được mạch máu đi tới mọi cơ quan của cơ thể
*Cách tiến hành
 Bước 1: GV nêu tên trò chơi và hướng dẫn HS cách chơi: Hai đội có số người bằng nhau, đứng thành 2 hàng dọc. Khi hô bắt đầu, người đầu tiên của mỗi đội cầm phấn viết lên bảng một tên bộ phận của cơ thể có các mạch máu đi tới, tiếp theo bạn sau lại lên viết tiếp, cứ như vậy đến hết. Đội nào viết được nhiều là thắng.
 Bước 2: Cho HS chơi
 GV nhận xét, kết luận và tuyên dương đội thắng cuộc.
*KL: Nhờ có các mạch máu đem máu đến mọi cơ quan của cơ thể để tất cả các cơ quan của cơ thể có đủ chất dinh dưỡng và ô xi để hoạt động.
3.Củng cố, dặn dò (3’) 
- GV nhắc lại nội dung bài
- GV nhận xét tiết học
- Dặn HS về nhà học bài, xem bài mới.
- Bệnh lao phổi do vi khuẩn lao gây ra. Người bệnh ăn không ngon, người gầy và hay sốt nhẹ vào buổi chiều
- HS quan sát H.1,2,3 và ống máu
- Đại diện nhóm ttrình bày kết quả
- Khi bị đứt tay hãy trầy da ta nhìn có chất lỏng màu đỏ chảy ra đó là máu.
- Khi máu mới chảy ra khỏi cơ thể thì máu là chất lỏng.
- Máu được chia thành 2 phần là huyết tương (nước vàng ở trên) và huyết cầu (mầu đỏ)
- Huyết cầu đỏ các dạng như cái đĩa, lõm 2 mặt. Nó có chức năng mang khí ô xi đi nuôi cơ thể.
- Gọi là cơ quan tuần hoàn
- Học sinh lần lượt : 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời,
- 1 số cặp lên trình bày.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung
- HS chỉ vị trí của tim và mạch máu
- Tim nằm trong lồng ngực.
- Chỉ vào lồng ngực bên trái của mình.
- 2 đội đứng thành hàng dọc
- 2 đội chơi, số HS còn lại cổ động cho 2 đội
- HS đọc bài học
----------------------------------------------------------
Ngày soạn:01.09.2011 Ngày giảng:Thứ sáu/ 03.09.2011 
Tiết 1
 Thể dục
 Ôn Đội hình đội ngũ 
 Trò chơi Tìm người chỉ huy
I. Mục tiêu	
 - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
 - Ôn tập động tác từ 1 - 4 hàng dọc, đi theo vạch kẻ thẳng, Yêu cầu thực hiện tương đối đúng.
 - Chơi trò chơi tìm người chỉ huy, yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi một cách tương đối chủ động. 
II. Địa điểm, phương tiện
 1. Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh sạch sẽ, đảm bảo điều kiện luyện tập
 2. Phương tiện: Chuẩn bị còi, kẻ sân chơi.
III.Tiến trình bài dạy
Nội dung
Định lượng
Phương pháp
1. Phần mở đầu
 GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học. 
- Cho học sinh đứng tại chỗ xoay các khớp và đếm to theo nhịp
 - Yêu cầu học sinh chạy chậm một vòng quanh sân.
- Cho học sinh chơi trò chơi "Chui qua hầm"học sinh đứng quay mặt vào nhau thành vòng tròn từng đôi một các em đưa tay về phía trước cao ngang vai 4 bàn tay chạm vào nhau thành hầm. Các em lần lượt dắt tay nhau đi chui qua từ hàng cuối lên đến trên cùng thì lại đứng tạo thành hầm. Khi chui không để đầu hoặc thân chạm vào "hầm"
 2. Phần cơ bản 
- Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số.
 GV điều khiển lần thứ nhất, những lần sau do học sinh điều khiển.
 Cho học sinh tập theo tổ.
- Ôn đi đều 1 hàng đến 4 hàng theo vạch kẻ thẳng.
 GV theo dõi nhắc nhở học sinh đi đặt bàn chân tiếp xúc đất cho đúng, nhẹ nhàng tự nhiên tránh tình trạng đi cùng chân cùng tay.
- Cho học sinh chơi trò chơi: Tìm người chỉ huy.
 GV nêu tên trò chơi, nhắc lại cách chơi và cho HS chơi.
3. Phần kết thúc 
 - Học sinh đi thường theo nhịp và hát.
 - GV cùng học sinh hệ thống lại bài học
 - GV nhận xét giờ học
- GV giao bài tập về nhà: Ôn lại các động tác đội hình đội ngũ
(1’) 
1’ 
100m
1’ 
6 - 8’ 
5 - 7’ 
2’ 
2’ 
1 - 2’ 
- Cán sự tập hợp lớp và báo cáo sĩ số.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
- Đứng xoay các khớp và đếm
- Chạy quanh sân.
- Nghe giáo viên hướng dẫn.
Chơi thử 1 lần
Chơi chính thức.
- Học sinh tập lần 1 do giáo viên điều khiển, những lần sau cán sự điều khiển.
- Học sinh luyện tập.
- Học sinh chơi trò chơi.
- Học sinh đi thường theo nhịp, hát.
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
*
----------------------------------------------------------
Tiết 2
Toỏn
Luyện tập
I. Mục tiêu
 1. KT: Củng cố về cách xem giờ (chính xác đến 5 phút)
 Củng cố về các phần bằng nhau của đơn vị (qua hình ảnh cụ thể)
 2.KN: Ôn tập củng cố phép nhân trong bảng; so sánh giá trị của hai biểu thức đơn giản, giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
 3.TĐ: Học sinh có ý thức ôn tập tốt.
II.Chuẩn bị
 1. Giáo viên: - Sách giáo khoa, giáo án, 
 - Mô hình đồng hồ quay được kim chỉ giờ, chỉ phút
 - Hình vẽ quả cam, bông hoa BT3
 2. Học sinh: - Sách giáo khoa, vở bài tập, vở ghi.
III.Tiến trình bài dạy
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 A.Kiểm tra bài cũ (3’)
 Gọi HS lên quay kim đồng hồ
 GV nhận xét, ghi điểm
 B. Dạy bài mới
 1. Giới thiệu bài (1’)
 2. Hướng dẫn HS làm bài tập (29’)
Bài 1
Đồng hồ chỉ mấy giờ ?
? Đồng hồ A chỉ mấy giờ.
? Đồng hồ B, C,D tương tự.
 GV nhận xét, chữa bài
Bài 2 Giải theo tóm tắt
 Có : 4 thuyền
 Mỗi thuyền: 5người
 Tất cả : ... người ?
Yêu cầu học sinh nhìn vào tóm tắt để đọc thành bài toán.
GV nhận xét, chữa bài, chấm điểm
Bài 3
a. Đã khoanh vào 1/2 số quả cam trong hình nào ?
b. Đã khoanh vào 1/3 số bông hoa trong hình nào ?
 GV nhận xét 
Bài 4
>
<
=
?
GV nhận xét, chữa bài
3.Củng cố, luyện tập (2’)
- GV nhắc lại, nhận xét tiết học
4.Hướng dẫn HS tự học ở nhà (1’)
- Yêu cầu HS về làm bài trong VBT, GV hướng dẫn cách làm bài. 
- 7 giờ 5 phút; 8 giờ 30 phút
 12 giờ kém 15 phút
 13 giờ 40 phút
- HS đọc yêu cầu. quan sát và trả lời
A: 6 giờ 15 phút B: 2 giờ rưỡi
C: 9 giờ kém 5 phút D: 8 giờ
- HS đọc yêu cầu
- HS nêu bài toán, làm bài
- Một chiếc thuyền chở được 5 người hỏi 4 chiếc thuyền như vậy chở được tất các bao nhiêu người ?
Bài giải
Bốn chiếc thuyền chở được số người là.
5 x 4 = 20 (người)
 Đáp số: 20 người
- HS đọc yêu cầu, quan sát hình
- HS trả lời
a.Đã khoanh 1/3 số quả cam trong hình 1.
b. Đã khoanh 1/2 số bông hoa ở hình 3 và hình 4
- HS nêu yêu cầu
- HS suy nghĩ làm, 3 HS thi làm
4 x7 > 4 x 6 4 x 5 = 5 x 4
16 : 4 < 16 : 2
- Nhắc lại nội dung bài
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 3
Mĩ thuật
GV chuyên
-------------------------------------------------------------------------
Tiết 4
Tập làm văn
Kể về gia đình. 
Điền vào giấy tờ in sẵn
I.Mục tiêu
 1.KT: Kể được một cách đơn giản về gia đình với một người bạn mới quen theo gợi ý.
 2.KN: Biết viết Đơn xin phép nghỉ học đúng mẫu.
 3.TĐ: Giáo dục học sinh có tính sáng tạo trong viết văn.
II. Chuẩn bị
 1.GV: giáo án, sgk
 Mẫu đơn xin nghỉ học phóng to.
 2.HS: sách giáo khoa, vở, vở bài tập
III. Tiến trình bài dạy
Hoạt động GV
Hoạt động HS
 1. Kiểm tra bài cũ (3')
 Kiểm tra 2 học sinh
 GV nhận xét, ghi điểm
 2.Bài mới
 * Giới thiệu bài (1')
 * Hướng dẫn làm bài tập (28')
Bài tập 1 Hãy kể về gia đình em với một người bạn mới quen
? Bài tập yêu cầu kể về điều gì, cho ai
GV: Các em chỉ cần nói 5 - 7 câu giới thệu về gi đình của em.
VD: Gia đình em có những ai, làm công việc gì, tính tình thế nào?
 GV nhận xét, bình chon những HS kể tốt, kể đúng y/cầu của bài, chân thật.
Bài tập 2 Dựa theo mẫu dưới đây, hay viết 1 lá đơn xin nghỉ học.
? Trình tự của lá đơn như thế nào
 GV kiểm tra, chấm bài 1 vài em, nêu nhận xét
3.Củng cố, dặn dò (3')
- GV nhắc lại, nhận xét tiết học
- Nhắc HS nhớ mẫu đơn để thực hành viết đơn xin nghỉ học khi cần. Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS đọc lại Đơn xin vào Đội TNTP
 Hồ Chí Minh.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài
- Kể về gia đình cho 1 người bạn mới
- HS kề về gia đình theo nhóm nhỏ
- Đại diện mỗi nhóm thi kể
VD: Nhà tớ có 4 người: bố mẹ tớ, tớ và em tớ (3 tuổi). Bố mẹ tớ hiền lắm. Bố tớ làm ruộng. Bố chẳng lúc nào ngơi tay. Mẹ tớ cũng làm ruộng. Những lúc nhàn rỗi, mẹ khâu vá quần áo. Gia đình tớ lúc nào cũng vui vẻ.
- Cả lớp nhận xét
- 1 HS đọc yêu cầu
- 1 HS đọc mẫu đơn
- HS nói về trình tự của lá đơn
- 2- 3 HS làm miệng bài tập
- HS viết bài
- Nhắc lại nội dung bài
---------------------------------------------------------
Tiết 5
 Sinh hoạt 
A. Mục tiêu
 - HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần của bản thân, của lớp
	- Nhận xét tình hình chuẩn bị đồ dùng học tập của HS trong tuần, ý thức học của HS
 - Giáo dục học sinh theo Năm điều Bác Hồ dạy
B.Tiến trình thực hiện
	I. Tổ chức : Hát
 II.Nhận xét
 *Lớp trưởng báo cáo tình hình trong tuần
 *GV nhận xét về mọi mặt như sau
	1.Đạo đức
 Nhìn chung các em đều ngoan ngoãn, lễ phép với thầy cô giáo và mọi người xung quanh. Đoàn kết hoà nhã với bạn bè.
 Không vi phạm an toàn giao thông, không có hiện tượng hút thuốc lá
 Tuyên truyền về phòng chống ma tuý
 Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh.
	2.Học tập
 Đa số các em đều có ý thức trong học tập như đi học đều, đúng giờ, trong lớp chú ý nghe giảng phát biểu ý kiến xây dựng bài.
 Một số em cần chuẩn bị đồ dùng tốt hơn
 Còn mất trật tự: Hưng, Lan, Mi, Q.Quyết, Dương
 Chưa tích cực trong học tập: Tiên, Lan, Nhất, Mi, Hưng, Khảo, Quyết
 Một số em cần chú ý hơn trong học tập, không đi học muộn, học và làm bài đầy đủ.
	3.Lao động
 Các em có ý thức tham gia lao động, song 1 số em còn để nhắc nhở, cần tự giác hơn.
	4.Văn - Thể - Mĩ
 Các em có ý thức giữ gìn vệ sinh chung, vệ sinh cá nhân. Song 1 số em cần ăn mặc sạch sẽ hơn, đầu tóc gọn gàng.
 Thường xuyên duy trì việc hát đầu giờ, chuyển tiết.
 III. Phương hướng tuần tới
 	- Thi đua học tập tốt, rèn luyện tốt. 
 - Phát huy ưu điểm đă đạt được trong tuần vừa qua 
 - Tích cực tham gia học tập ở trường cũng như ở nhà.
 - Chuẩn bị tốt đồ dùng học tập. Vệ sinh thân thể, trường, lớp sạch sẽ.
 - Tích cực tham gia mọi hoạt động.
****************************************

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 1 - 3.doc