Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Buổi chiều :

Tiếng Việt ( bổ sung )

Ôn tập

Thời gian dự kiến : 70 phút / 2 tiết

I/Mục tiêu :

- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Hạt muối.

- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .

- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ sự vật , đặc điểm , từ so sánh , sự vật .

II . Chuẩn bị :

- Sách Tiếng Việt và Toán

- Bảng phụ

III . Các hoạt động dạy học :

1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh

2 . Bài mới : Giới thiệu bài

- Giáo viên đọc mẫu

- Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .

- Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc

- Đọc những từ khó đọc như mưa dông , biển , gió

- Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn

- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ kết tinh , váng muối

- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp

- Đọc đồng thanh đoạn cuối .

- 1 học sinh đọc toàn bài

Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng :

Câu a ) ý 2

Câu b ) ý 3

Câu c ) ý 2

Câu d ) ý 1

Câu e ) ý 2

 

doc 14 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 336Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 13 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 13 
Thứ tư ngày 23/11/2011
Buổi sáng : Cô Hà dạy
_____________________________________________
Buổi chiều :
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 70 phút / 2 tiết
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Hạt muối.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ sự vật , đặc điểm , từ so sánh , sự vật .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
- Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như mưa dông , biển , gió 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ kết tinh , váng muối 
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng :
Câu a ) ý 2 
Câu b ) ý 3
Câu c ) ý 2 
Câu d ) ý 1 
Câu e ) ý 2 
Bài 3 : dựa vào nội dung bài Hạt muối , đạt 2 câu theo mẫu Ai là gì ?
Nghề làm muối
 Ông nội Tuấn 
Giáo viên gợi ý , hướng dẫn cho học sinh làm bài tập .
Tiết 2 : 
Bài 1 :Làm bài tập chính tả : Điền vần ít hoặc uyt : Theo thứ tự :mít , huýt , huýt , tít.
Bài 2 : Điền chữ r , d , gi : Theo thứ tự :ra , răng , giữa , dính , dệt , ra , dài , dẻo .
Bài 3 : Nối A với B để tạo những cặp tứ có nghĩa giống nhau :
 Bố - tía ; anh cả - anh hai ; trẻ con – con nít ; bắt nạt – ăn hiếp ; thôn – ấp ;
Củ lạc – đậu phộng ; lợn – heo ; cá lóc – cá quả ; chiều chuộng – cưng chiều;
vào – vô ;	
bài 4 : tứ thay thế : cây bút ; bật lửa ; nước dứa .
3) Củng cố : Giáo dục học sinh 
Nhận xét tiết học .
_______________________________________________
Thứ năm ngày 16 /11/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
_______________________________________________
 CHÍNH TẢ (nghe – viết) Tiết 25
Đêm trăng trên Hồ Tây
(SGK / 105 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nghe - viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi; bài viết không mắc quá 5 lỗi.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần iu/uyu (BT2).
- Làm đúng BT (3) a.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ ghi nội dung bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : GV đọc cho 2 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước.
- Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : Gv nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS viết chính tả 
- GV đọc toàn bài 1 lần. 1- 2 HS đọc lại.
+ Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào ?
	Trăng toả sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn ; gió động nam hây hẩy ; sóng vỗ bờ rập rinh ; hướng sen đưa theo chiều gió thơm ngào ngạt.
Tích hợp MT : giáo dục tình cảm yêu mến cảnh đẹp của thiên nhiên. 
+ Bài chính tả có mấy câu ? 
+ Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? Vì sao phải viết hoa những chữ đó ?
- HS viết từ khó : nước trong vắt, chiều gió, tỏa sáng, lăn tăn, gần tàn, ngào ngạt . . .
- GV đọc cho HS viết : GV đọc từng câu, đọc ngắt theo cụm từ, đọc lại cả câu.
- Chấm chữa bài : GV đọc cho HS tự chữa lỗi bằng bút chì.
- Chấm khoảng 5 đến 7 bài.
b. Hoạt động 2 : Hướng dẫn làm bài tập
Bài tập 2 : HS đọc yêu cầu của bài. Hướng dẫn làm theo nhóm, sau đó đại diện nhóm lên ghi vào. GV cùng cả lớp nhận xét, sửa sai.
Lời giải : Đường đi khúc khuỷu, gầy khẳng khiu, khuỷu tay ; Con ruồi - quả dừa - cái giếng ; Con khỉ - cái chổi - quả đu đủ.
3. Củng cố : GV nhận xét và chữa lỗi bài chính tả.
4. Nhận xét – Dặn dò : Viết lại các từ viết sai ở nhà. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . __________________________________________
TOÁN - Tiết 62
Luyện tập
(SGK / 62 Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu : 
- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn.
- Biết giải bài toán có lời văn (hai bước tính).
Bài 1, bài 2, bài 3
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1, 2 SGK / 61. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập – VBT / 70 
Bài 1 : Viết số thích hợp vào ô trống (theo mẫu)
- GV nêu yêu cầu, hướng dẫn và làm mẫu.
- HS làm vào vở. Gọi HS nêu miệng kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Số lớn
12
20
30
30
56
56
Số bé
3
4
5
6
7
8
Số lớn gấp mấy lần số bé ?
4
5
6
5
8
7
Số bé bằng một phần mấy số lớn ?
Bài 2 : Giải toán	Bài giải
- HS đọc bài toán. 	Số con gà mái có là :	
- GV hướng dẫn giải bài toán.	6 + 24 = 30 (con)
- 1 HS giải trên bảng phụ.	Số gà mái gấp số gà trống số lần là :
- Cả lớp làm vào vở.	30 : 6 = 5 (lần)
- GV cùng HS nhận xét, sửa sai. 	Vậy số gà trống bằng số gà mái
	Đáp số : 
Bài 3 : Giải toán
- HS đọc bài toán. GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn giải bài toán.
- Cả lớp làm vào vở.	Bài giải
- 1 HS giải trên bảng phụ.	Số ô tô đã rời bến là :
- GV và HS nhận xét, sửa sai.	40 : 8 = 5 (xe)
	Bến xe còn lại số ô tô là :
	40 – 5 = 35 (xe)
	Đáp số : 35 xe
3. Củng cố : GV hệ thống lại bài.
4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tập 2, 3 SGK / 62 và chuẩn bị bài “Bảng nhân 9”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_________________________________________
Buổi chiều
TỰ NHIÊN & XÃ HỘI - Tiết 25
Một số hoạt động ở trường ( tt )
(SGK / 48 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Nêu được các hoạt động chủ yếu của học sinh khi ở trường như hoạt động học tập, vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao, lao động vệ sinh, tham quan ngoại khoá.
- Nêu được trách nhiệm của học sinh khi tham gia các hoạt động đó.
- Tham gia các hoạt động do nhà trường tổ chức.
- HS khá, giỏi : Biết tham gia tổ chức các hoạt động để đạt được kết quả tốt.
* GDKNS :Kĩ năng hợp tác: Hợp tác trong nhóm, lớp để chia sẻ, đưa ra các cách giúp đỡ các bạn học kém.
-Kĩ năng giao tiếp: Bày tỏ suy nghĩ, cảm thông, chia sẻ với người khác.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ, phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài “Một số hoạt động ở trường”.
- Gọi HS trả lời câu hỏi. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1: Quan sát tranh
* Mục tiêu :
- Biết một số hoạt động ngoài giờ lên lớp của HS tiểu học.
- Biết một số điểm cần chú ý khi tham gia các hoạt động đó. 
* Cách tiến hành :
Bước 1: GV hướng dẫn quan sát hình trang 48, 49 SGK, sau đó hỏi và trả lời câu hỏi với bạn :
Ví dụ: + Bạn cho biết hình 1 thể hiện hoạt động gì ?
	+ Hoạt động này diễn ra ở đâu ?
	+ Bạn có nhận xét gì về thái độ và ý thức kỉ luật của các bạn trong hình ?
Bước 2 : Một số cặp học sinh lên hỏi và trả lời trước lớp.
Bước 3: GV và HS thảo luận một số câu hỏi giúp HS liên hệ thực tế bản thân.
 BVMT :Biết những hoạt động ở trường và có ý thức tham gia các hoạt động ở trường góp phần BVMT như: làm vệ sinh, trồng cây, tưới cây..
* Kết luận: Ở trường, trong giờ học các em được khuyến khích tham gia vào nhiều hoạt động khác nhau như: Làm cá nhân với phiếu bài tập, thảo luận nhóm, thực hành, nhận xét bài làm của bạn, ...
b. Hoạt động 2: Làm việc theo nhóm.
* Mục tiêu : 
- Giới thiệu được các hoạt động của mình ngoài giờ lên lớp ở trường.
* Cách tiến hành :
Bước 1 : HS trong nhóm thảo luận và hoàn thành bảng sau :
STT
Tên hoạt động
Ích lợi của hoạt động
Bước 2 : Đại diện các nhóm trình bày kết quả. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bước 3 : Hoạt động cả lớp trả lời câu hỏi : Em phải làm gì để các hoạt động đạt kết quả tốt ?
Bước 4 : Kết luận
	Hoạt động ngoài giờ lên lớp làm cho tinh thần các em vui vẻ, cơ thể khoẻ mạnh ; giúp các em nâng cao và mở rộng kiến thức, mở rộng phạm vi giao tiếp, tăng cường tinh thần đồng đội ; biết quan tâm và giúp đỡ mọi người,
3. Củng cố : HS đọc mục bạn cần biết trong SGK / 49
4. Nhận xét – Dặn dò : Xem lại bài và chuẩn bị bài “Không chơi các trò chơi nguy hiểm”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................... . . . . . . . . . . 
___________________________________________________________________
Thứ sáu ngày 18/11/2011
TẬP ĐỌC – Tiết : 39
Của Tùng
(SGK/ 109 – Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Đọc đúng, rành mạch , trôi chảy toàn bài ; biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn.
- Hiểu ND: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng-một cửa biển thuộc miền Trung nước ta (trả lời được các CH trong SGK).
II. Đồ dùng dạy – học : tranh minh hoạ bài đọc, Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên”.
- Gọi HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc 
- GV đọc mẫu toàn bài. HS theo dõi đọc thầm.
- Luyện đọc câu : HS tiếp nối đọc từng câu, GV kết hợp uốn nắn, sửa sai phát âm và rút từ khó hướng dẫn HS luyện đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt, nghỉ hơi đúng.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải. 
- Luyện đọc trong nhóm :
+ Học sinh đọc theo cặp một nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn HS yếu luyện đọc.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm. GV và HS nhận xét, tuyên dương.
- Đọc đồng thanh cả bài.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài 
Câu 1 : Thôn xóm mượt màu xanh của luỹ tre làng và những rặng phi ... áo viên giới thiệu các chữ H và hướng dẫn học sinh quan sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô.Chữ H có nửa bên trái và nửa bên phải giống nhau. Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ H.
Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt hai hình chữ nhật có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô. 
Chấm các điểm đánh dấu hình chữ H vào hình chữ nhật . Sau đó kẻ chữ H theo các điểm đã đánh dấu.
Bước 2: Cắt chữ H
Gấp đôi hình chữ nhật đã kẻ chữ H theo đường dấu giữa. Cắt theo đường kẻ nửa chữ H bỏ phần gạch chéo. Mở ra được chữ H.
Bước 3: Dán chữ H
Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán các chữ vào vị trí đã định.
Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ H
- Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ H.
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán các chữ H.
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
Hoạt động 4: Nhận xét, củng cố, dặn dò
* Lồng ghép Hoạt động ngoài giờ : Chủ đề 20/11 là ngày nhà giáo Việt Nam . Giáo viên cho học sinh hát , múa các bài hát về nhà giáo.
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ H.
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ H.
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung:
..
_________________________________________________
TỰ NHIÊN – XÃ HỘI Tiết 26
Không chơi các trò chơi nguy hiểm
(SGK / 150 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :	
- Nhận biết các trò chơi nguy hiểm như: đánh quay, ném nhau, chạy đuổi nhau,
- Biết sử dụng thời gian nghỉ giữa giờ ra chơi vui vẻ và an toàn.
- HS khá gỏi : Biết cách xử lí khi xảy ra tai nạn: báo cho người lớn hoặc thầy cô giáo, đưa người bị nạn đến cơ sở y tế gần nhất.
* -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
II. Đồ dùng dạy – học : các hình trong SGK.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra bài “Một số hoạt động khi ở trường”.
+ Kể tên một số hoạt động ngoài giờ lên lớp. Nêu ích lợi của các hoạt động ngoài giơ lên lớp ?
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : quan sát theo cặp 
▪ Mục tiêu : 
- Biết cách sử dụng thời gian nghỉ ở trường sao cho vui vẻ, khoẻ mạnh và an toàn. 
- Nhận biết một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác.
* -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Biết phân tích, phán đoán hậu quả của những trò chơi nguy hiểm đối với bản thân và người khác.
▪ Cách tiến hành :
Bước 1 : Hướng dẫn HS quan sát hình, hỏi và trả lời câu hỏi với bạn :
Ví dụ : 	+ Bạn cho biết tranh vẽ gì ?
	+ Chỉ và nói tên những trò chơi dễ gây nguy hiểm có trong tranh vẽ.
	+ Điều gì có thể xẩy ra nếu chơi trò chơi nguy hiểm đó ?
	+ Bạn sẽ khuyên các bạn trong tranh như thế nào ?
Bước 2 : Một số cặp HS hỏi và trả lời trước lớp. GV và HS nhận xét, bổ sung.
Bước 3 : Kết luận
Sau những giờ học mệt mỏi, các em cân đi lại vận động và giải trí bằng cách chơi một số trò chơi, song không nên chơi quá sức để ảnh hưởng đến giờ học sau và cũng không nên chơi những trò chơi dễ gây nguy hiểm như : bắn súng cao su, đánh quay, ném nhau,...
b. Hoạt động 2 : Làm việc theo nhóm.
▪ Mục tiêu : Biết lựa chọn và chơi trò chơi để phòng tránh nguy hiểm khi ở trường.
-Kĩ năng làm chủ bản thân: Có trách nhiệm với bản thân và người khác trong việc phòng tránh các trò chơi nguy hiểm.
▪ Cách tiến hành : 
Bước 1 : Lần lượt từng HS trong nhóm kể những trò chơi mình thường chơi trong giờ ra chơi. 
- Thư kí ghi (kết quả) lại tất cả các trò chơi mà các thành viên trong nhóm kể. 
Bước 2 : Đại diện nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp.
Bước 3 : GV phân tích mức độ nguy hiểm của một số trò có hại.
- GV nhận xét về việc sử dụng thời gian giờ ra chơi của HS lớp, nhắc nhở những HS còn chơi những trò chơi nguy hiểm.
3. Củng cố : HS đọc mục “Bạn cần biết”.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS chơi những trò chơi có ích, không chơi các trò chơi nguy hiểm ở trường cũng như ở nhà.GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________________________________
Thứ hai ngày 21/11/2011 Cô Thuỷ dạy 
____________________________________________
Thứ ba ngày 22/11/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
____________________________________________
	 	TẬP LÀM VĂN Tiết 13
Viết thư
(SGK / 110 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết viết một bức thư ngắn theo gợi ý.
*-Giao tiếp: ứng xử văn hóa 
-Thể hiện sự cảm thông 
-Tư duy sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ viết đề tài và gợi ý viết thư.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc đoạn viết về cảnh đẹp đất nước ta. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : 
a. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS tập viết thư cho bạn.
▪ GV hướng dẫn HS phân tích đề bài để viết được lá thư đúng yêu cầu.
- 1 HS đọc yêu cầu và gợi ý trong VBT. 
- GV hỏi : Bài tập yêu cầu các em viết thư cho ai ? 
- GV hướng dẫn : Việc đầu tiên các em cần xác định rõ : Em viết thư cho bạn tên là gì ? Ở tỉnh nào ? Ở miền nào ? Mục đích viết thư là gì ? Những nội dung cơ bản trong thư là gì ? Hình thức của lá thư như thế nào ? 
- 3 hoặc 4 HS nói tên, địa chỉ người mà các em muốn viết thư. 
▪ Hướng dẫn HS làm mẫu : nói về nội dung thư theo gợi ý.
- GV làm mẫu.
Ví dụ :
	Bạn Hà thân mến !
	Chắc bạn rất ngạc nhiên khi nhận được thư này vì bạn không hề biết mình. Nhưng mình lại biết bạn đấy. Vừa qua, mình đọc báo Nhi đồng và biết được tấm gương vượt khó của bạn. Mình rất khâm phục nên muốn viết thư làm quen với bạn...
	Mình tự giới thiệu nhé : Mình tên là Đinh Thị Ngọc Hồng , học sinh lớp 3A, trường Tiểu học Đức Bình 2, xã Đức Bình, huyện Tánh Linh, tỉnh Bình Thuận.
▪ HS viết thư :
- HS viết thư vào VBT - GV theo dõi giúp đỡ từng em.
- HS viết xong, GV mời 5 – 7 em đọc thư.
- Cả lớp và GV nhận xét, chấm điểm những lá thư viết đầy đủ ý, viết hay, giàu cảm xúc.
3. Củng cố : HS nhắc lại cách trình bày một bức thư.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS tập viết thêm ở nhà và chuẩn bị trước bài sau.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_______________________________________________
TOÁN 	 Tiết : 65
 Gam
	SGK / 65
Thời gian dự kiến : 35 phút
I. Mục tiêu :
- Biết gam là một đơn vị đo khối lượng và sự liên hệ giữa gam và ki-lô-gam.
- Biết đọc kết quả khi cân một vật bằng cân 2 đĩa và cân đồng hồ.
- Biết tính cộng, trừ, nhân, chia với số đo khối lượng là gam.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 
II. Đồ dùng dạy – học : cân đĩa, cân đồng hồ.
III. Hoạt động dạy – học : 
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc thuộc lòng bảng nhân 9, hỏi HS về kết quả của một phép nhân bất kì trong bảng. GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Giới thiệu gam, ki - lô - gam.
- Đưa ra chiếc cân đĩa, 1 quả cân 1 kg, 1 túi đường có khối lượng nhẹ hơn 1 kg.
- Thực hành cân gói đường và yêu cầu HS quan sát. Hỏi : gói đường như thế nào so với 1 kg ? 
Chúng ta đã biết chính xác cân nặng của gói đường và những vật nhỏ hơn 1kg hay cân nặng không chẳng số lần của kg , người ta dùng đơn vị đo khối lượng nhỏ hơn kg là gam. gam viết tắt là g, đọc là gam.
- Giới thiệu các quả cân : 1g, 2g, 5g, 10g, 20g . . . 
- Giới thiệu 1000g = 1kg .
- Thực hành cân gói đường ban đầu và cho HS đọc cân nặng của gói đường.
- Giới thiệu chiếc cân đồng hồ, chỉ và giới thiệc các số đo có đơn vị là gam trên cân đồng hồ.
b. Hoạt động 2 : Thực hành 
Bài 1 : Số ?
- GV hướng dẫn làm bài.
- Cả lớp làm vào vở. Gọi HS đọc kết quả. GV và HS nhận xét, sửa sai.
a) 2 bắp ngô cân nặng 700g	b) Hộp bút cân nặng 200g
c) Chùm nho cân nặng 800g	d) Gói bưu phẩm cân nặng 650g
Bài 2 : Số ? 
- Tiến hành như bài 1.
a) Quả dứa cân nặng 600g	b) Hộp Bộ đồ dùng học toán cân nặng 500g
Bài 3 : Tính (theo mẫu) :
- GV hướng dẫn làm mẫu : 125g + 38g = 163g
- 2 HS làm trên bảng phụ. Cả lớp làm vào vở bài tập. GV và HS nhận xét, sửa sai.
235g + 17g = 252g ; 450g – 150g = 300g ; 18g x 5 = 90g ; 84g : 4 = 21g
Bài 4 : Giải toán
- HS đọc bài toán. GV hướng dẫn học sinh nắm yêu cầu và giải bài toán.
- 1 HS giải trên bảng phụ.	Bài giải
- Cả lớp làm vào vở bài tập. 	Số gam nước trong chai là :
- GV và HS nhận xét, sửa sai.	500 – 20 = 480 (g)
	 Đáp số : 480 g
3. Củng cố : Một ki-lô-gam bằng bao nhiêu gam ?
4. Nhận xét – Dặn dò : Làm bài tâp 1, 2, 3 và chuẩn bị bài “Luyện tập”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .................. . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
_____________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến :35 phút 
I/ Mục tiêu :
Điền vào dấu câu nào cho đúng ?
Rèn kỹ năng viết về nơi em sống bằng 5 – 7 câu .
II/ Đồ dùng dạy học :
Sách thực hành 
III/ Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
 Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1 : Em điền vào ô trống dấu câu nào cho đúng ?
Theo thứ tự : dấu chấm , chấm than .chấm than , dấu chấm hỏi , dấu chấm .
Bài 2 : Viết 5 – 7 câu về nơi em đang sống.
Giáo viên gợi ý , hướng dẫn học sinh viết bài theo câu hỏi gợi ý .
Giáo viên quan sát và hướng dẫn thêm .
Một học sinh đọc bài làm của mình cho cả lớp nghe . 
________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(20).doc