Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2

MĨ THUẬT Tiết 14

Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc

TGDK: 35 phút

I. Mục tiêu:

- Biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng của một số con vật quen thuộc.

- Biết cách vẽ con vật.

- Vẽ được hình con vật theo trí nhớ.

HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.

II. Đồ dùng dạy học:

-Gv : Chuẩn bị số tranh về các con vật ( chó, mèo, gà, bò, lợn.)

- Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi.

- Hình gợi ý cách vẽ.

- Một vài bài của học sinh lớp trước.

III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:

Giới thiệu bài:

Hoạt động 1: Quan sát nhận xét

- Giáo viên giới thiệu hình một số con vật để học sinh nhận biết:

- + Tên các con vật

+ Hình dáng bên ngoài và các bộ phận: ( đầu, mình, chân, đuôi,.)

+ Sự khác nhau của các con vật.

+ Học sinh tả lại đặc điểm một vài con vật ( hình dáng, các bộ phận chính, màu sắc.).

+ Các bộ phận của cái bát( miệng, thân và đáy bát).

+ Cách trang trí trên bát ( hoạ tiết, màu sắc, cách sắp xếp hoạ tiết ).

+ Học sinh tìm ra cái đẹp theo ý thích.

Hoạt động 2: Cách vẽ con vật

- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý trang trí cái bát để hướng dẫn học sinh:

+ Vẽ bộ phận chính trước, bộ phận phụ sau.

+ Vẽ hình vừa với giấy.

+ Có thể vẽ nhiều hoạt động của con vật ( đi, đứng, chạy, nhảy,.)

+ Vẽ màu theo ý thích.

 

doc 20 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 554Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 14 - GV: Lê Thị Thuỳ Châu - Tiểu học Đức Bình 2", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
Thứ tư ngày 23/11/2011
 MĨ THUẬT Tiết 14
Vẽ theo mẫu: Vẽ con vật nuôi quen thuộc
TGDK: 35 phút
I. Mục tiêu: 
- Biết quan sát, nhận xét về đặc điểm, hình dáng của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật.
- Vẽ được hình con vật theo trí nhớ.
HS khá giỏi: Sắp xếp hình vẽ cân đối, hình vẽ gần với mẫu.
II. Đồ dùng dạy học:
-Gv : Chuẩn bị số tranh về các con vật ( chó, mèo, gà, bò, lợn...)
Tranh vẽ các con vật của thiếu nhi.
Hình gợi ý cách vẽ.
Một vài bài của học sinh lớp trước.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giới thiệu bài:
Hoạt động 1: Quan sát nhận xét
Giáo viên giới thiệu hình một số con vật để học sinh nhận biết:
+ Tên các con vật
+ Hình dáng bên ngoài và các bộ phận: ( đầu, mình, chân, đuôi,...)
+ Sự khác nhau của các con vật.
+ Học sinh tả lại đặc điểm một vài con vật ( hình dáng, các bộ phận chính, màu sắc...). 
+ Các bộ phận của cái bát( miệng, thân và đáy bát).
+ Cách trang trí trên bát ( hoạ tiết, màu sắc, cách sắp xếp hoạ tiết ).
+ Học sinh tìm ra cái đẹp theo ý thích.
Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- Giáo viên giới thiệu hình gợi ý trang trí cái bát để hướng dẫn học sinh:
+ Vẽ bộ phận chính trước, bộ phận phụ sau.
+ Vẽ hình vừa với giấy.
+ Có thể vẽ nhiều hoạt động của con vật ( đi, đứng, chạy, nhảy,...)
+ Vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 3: Thực hành
Học sinh làm như đã hướng dẫn.
+ Chọn con vật theo trí nhớ 
+ Có thể vẽ thêm một số chi tiết phụ cho sinh động ( cây , cỏ, cá,...)
 	 + Học sinh vẽ vào vở tập vẽ.
 	+ Giáo viên theo dõi giúp đỡ.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá, dặn dò
*Lồng ghép hoạt động ngoài giờ - chủ đề ngày nhà giáo Việt Nam 20/11
Giáo viên cho học sinh ca hát các bài hát về Nhà giáo Việt Nam.
Giáo viên gợi ý để học sinh nhận xét, xếp loại bài vẽ.
* THBVMT :Yêu mến các con vật.Có ý thức chăm sóc vật nuôi.Phê phán những hành động săn bắt động vật trái phép.
Khen ngợi những học sinh có bài vẽ đẹp.
Chuẩn bị bài sau.
Nhận xét tiết học.
IV.Bổ sung:
________________________________________________
	 	TẬP ĐỌC - KỂ CHUYỆN Tiết 40, 41
Người liên lạc nhỏ
(SGK / 112 – Thời gian dự kiến : 70 phút)
I. Mục tiêu :
1. Tập đọc :
- Đọc đúng,rành mạch, trôi chảy, biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ ; bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật.
- Hiểu ND: Kim Đồng là một người liên lạc rất nhanh trí, dũng cảm khi làm nhiệm vụ dẫn đường và bảo vệ cán bộ cách mạng (trả lời các CH trong SGK).
2. Kể chuyện :
- Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ.
- HS khá, giỏi kể lại được toàn bộ câu chuyện.
* HS KT : đọc đúng, liền mạch một vài câu.
II. Đồ dùng dạy – học :
Tranh minh hoạ truyện, bảng phụ chép đoạn văn để hướng dẫn HS luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học :	Tiết 1
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi nội dung đoạn đọc trong bài “Cửa Tùng”. GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu toàn bài. HS đọc thầm theo dõi.
- Luyện đọc câu : HS tiếp nối nhau đọc câu, GV theo dõi sửa sai phát âm và rút từ khó hướng dẫn HS đọc cá nhân, đồng thanh.
- Luyện đọc đoạn : HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. (1 – 2 lượt)
+ Hướng dẫn đọc đoạn khó đọc. Kết hợp nhắc nhở việc ngắt, nghỉ hơi đúng.
+ GV hướng dẫn HS giải nghĩa từ chú giải. 
- Luyện đọc trong nhóm :
+ Học sinh đọc theo cặp một nhóm. GV theo dõi, hướng dẫn HS KT luyện đọc.
- GV tổ chức thi đọc giữa các nhóm.
- Cả lớp đồng thanh đoạn 1.
b. Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài
- HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, GV và HS nhận xét, bổ sung.
Câu 1: Anh Kim Đồng được giao nhiêm vụ : bảo vệ cán bộ, dẫn đường đưa cán bộ đến địa điểm mới.
Câu 2: Bác cán bộ phải đóng vai 1 ông già Nùng. Vì vùng này là vùng người Nùng ở. Đóng vai ông già Nùng để dễ hòa đồng với mọi người, dễ dàng che mắt địch, làm chúng tưởng ông cụ là người địa phương.
Câu 3 : Cách đi đường của 2 bác cháu đi rất cẩn thận. Kim Đồng đeo túi nhanh nhẹn đi trước một quãng. Ông ké lững thững đằng sau. Gặp điều gì đáng ngờ, Kim Đồng sẽ huýt sáo làm hiệu để ông ké kịp tránh vào ven đường.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc đoạn 2, 3, 4. Cả lớp đọc thầm lại, trao đổi theo cặp.
Câu 4 : những chi tiết nói lên sự nhanh trí và dũng cảm của Kim Đồng khi gặp địch 
- Gặp địch không hề tỏ ra bối rối, sợ sệt, bình tĩnh huýt sáo báo hiệu.
- Địch hỏi Kim Đồng trả lời rất nhanh trí : đón thầy mo về cúng cho mẹ ốm.
- Trả lời xong, thản nhiên gọi ông ké đi tiếp : Già ơi ! Ta đi thôi ! 
 Tiết 2 
c. Hoạt động 3 : Luyện đọc lại
- GV hướng dẫn cách đọc, giọng đọc của nhân vật ở đoạn 3.
- GV đọc mẫu 1 lần, 2 – 3 HS đọc lại đoạn 3.
- Mời 1 nhóm HS đọc mẫu theo cách phân vai : 2, 3 nhóm đọc. 1 HS đọc cả bài.
d. Hoạt động 4 : Kể chuyện.
- GV nêu nhiệm vụ.
- Hướng dẫn kể toàn truyện theo tranh.
+ GV kể mẫu một đoạn theo tranh 1.
+ HS quan sát 4 tranh minh họa và kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm. 
+ 4 HS nối tiếp nhau thi kể trước lớp từng đoạn của câu chuyện theo tranh.
+ 1 hoặc 2 HS kể toàn truyện.
+ Cả lớp và GV nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất.
3. Củng cố : Qua câu chuyện này, các em thấy anh Kim Đồng là 1 thiếu niên như thế nào ? 
* Bác Hồ luôn chăm lo bồi dưỡng thế hệ trẻ.Sự quan tâm và tình cảm của Bác Hồ đối với anh Kim Đồng.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS về nhà tiếp tục luyện kể lại câu chuyện và chuẩn bị trước bài “Nhớ Việt Bắc”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
___________________________________________
TOÁN Tiết : 66
Luyện tập
(SGK / 67 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết so sánh các khối lượng.
- Biết làm các phép tính với số đo khối lượng và vận dụng được vào giải toán.
- Biết sử dụng cân đồng hồ để cân một vài đồ dùng học tập.
Bài 1, bài 2, bài 3, bài 4 (tổ chức dưới dạng trò chơi)
- HSKT : giảm số lượng bài tập.	
II. Đồ dùng dạy – học : 1 cái cân đĩa và 1 cái cân đồng hồ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : 
- Yêu cầu HS đọc một số cân nặng của một vật. Nhận xét và tuyên dương.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Luyện tập (GV theo dõi, hướng dẫn HS làm bài)
Bài 1 : GV hướng dẫn làm bài. 2HS làm bảng phụ, cả lớp làm vào vở. 
>
<
=
 	585g > 558g	526g < 652g
 ?	305g 500g – 60g
	1 kg = 850g + 150g	1 kg = 640g + 360g
	- GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài 2 : Giải toán	Bài giải
- HS đọc bài toán. 	 Cả 4 gói kẹo cân nặng là :
- GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn	 150 x 4 = 600 (g)
giải bài toán.	 Cả kẹo và bánh cân nặng là :
+ Tính xem 4 gói kẹo cân nặng bao nhiêu gam.	 600 + 166 = 766 (g)
+ Tính xem bác Toàn đã mua tất cả bao nhiêu 	 Đáp số : 766 g 
gam kẹo và bánh.
Bài 3 : Bài giải
- HS đọc bài toán. GV giúp HS nắm yêu cầu và hướng dẫn giải bài toán.
+ Muốn biết quả bóng to nặng bao nhiêu gam,	Bài giải
trước hết tính xem 10 quả bóng nhỏ nặng	Đổi : 1kg = 1000 g
bao nhiêu gam. Sau đó mới tính được	 Cả 10 quả bóng nhỏ cân nặng là :
quả bóng to nặng bao nhiêu gam.	60 x 10 = 600 (g)
- 1 HS giải trên bảng phụ. 	 Quả bóng to cân nặng là :
- GV và HS nhận xét, sửa sai.	1000 – 600 = 400 (g)
	Đáp số : 400 g
Bài 4 : GV cân bộ đồ dùng học toán và hộp bút, HS đọc kết quả và so sánh trọng lượng của hai hộp trên. Giáo viên cho học sinh chơi theo nhóm.
- GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố : GV dùng cân, cân một số vật cho HS đọc kết quả.
4. Nhận xét – Dặn dò : Dặn HS làm bài tập 1, 2 SGK / 67 và chuẩn bị bài “Bảng chia 9”. GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ........
_________________________________________________
Buổi chiều 
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập
Thời gian dự kiến : 70 phút
I/Mục tiêu :
- Rèn cho học sinh kĩ năng đọc qua truyện đọc Đôi bạn.
- Có khả năng lựa chọn những ý đúng trong bài tập trắc nghiệm .
- Làm các bài tập chính tả . Làm quen với các từ ngữ chỉ sự vật , đặc điểm , từ so sánh , sự vật .
II . Chuẩn bị :
Sách Tiếng Việt và Toán 
 Bảng phụ 
III . Các hoạt động dạy học :
1 . Bài cũ : giáo viên kiểm tra sự chuẩn bị ĐDHT của học sinh 
2 . Bài mới : Giới thiệu bài 
- Giáo viên đọc mẫu 
Hướng dẫn học sinh đọc nối tiếp câu .
Giáo viên sửa sai và ghi những tiếng khó đọc
Đọc những từ khó đọc như 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc đoạn , giáo viên phân đoạn 
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn . Giáo viên kết hợp giải nghĩa những từ khó hiểu như Sình , quát, Hmông 
- Đọc đoạn theo nhóm , đại diện nhóm đọc trước lớp 
- Đọc đồng thanh đoạn cuối .
- 1 học sinh đọc toàn bài 
Bài tập 2 : Chọn câu trả lời đúng 
Giáo viên hướng dẫn học và chọn câu trả lời đúng trong bài tập trắc nghiệm 
Con chim mồi toát khỏi lồng bay đi đâu ? ( Bay qua cây bứa , sang làng người Dao ).
 Vì sao Sình không dám sang vùng đất đó ? ( Vì sợ người bên đó đánh ).
Thấy cậu bé người Dao xuất hiện , thái độ của cậu bé như thế nào ? ( ý 3 ).
Bị Sình doạ , cậu bé nói gì ? ( ý 1 ).
Triệu Đại Mã đã chủ động kết bạn với Sình như thế nào ? ( ý 3 ).
Câu nào dưới đây cấu tạo theo mẫu Ai thế nào ? ( Ý 3 ).
Tiết 2 
Bài 1 : Đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm:
a) Con chim bay qua cây bứa.
b) Sình nhảy ra , vừa đuổi vừa vồ con chim.
c) Con dao của cậu ta dài quá gối.
Bài 2: Điền vần iu hoặc iêu : Theo thứ tự.
Chiều , diều , diều , dịu .
Bài 3 : Trong mỗi câu sau , các sự vật được so sánh với nhau về những đặc điểm nào ? Gạch chân từ ngữ chỉ các đặc điểm đó.
	 Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài.
3) Củng cố : Giáo dục học sinh.	
Nhận xét tiết học .
______________________________________________
Toán ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 35 phút 
I/ Mục tiêu:
Củng cố kiến thức về bảng nhân chia .
Tìm số hạng chưa biết 
Giải toán v ... i: ghi bảng
 *Hoạt động 1: Dạy hát baøi “NGAØY MUØA VUI”
Cho HS nghe maùy hát mẫu .
-Học sinh đọc từng câu.
-Dạy hát từng câu theo lối móc xích.
-Học sinh học hát.
 +Lời 1:
“Ngoài đồng lúa chín thơm. Con chim hót trong vườn. Nô nức trên đường vui thay bõ công bao ngaøy mong chờ. Hội mùa rộn ràng nơi nơi ấm no chan hoà yêu thương. Ngày mùa roän ràng nơi có đâu vui nào vui hơn.”
-Cho HS luyeän taäp haùt theo nhóm, cả lớp, cá nhân
-Giáo dục HS.
 *Hoạt động 2: Höôùng daãn học sinh gõ đệm
-Höôùng daãn học sinh gõ đệm: GV laøm maãu – höôùng daãn HS thöïc hieän
 +Gõ đệm theo phách. 
+Gõ đệm theo nhịp 2.
+Gõ đệm theo tiết tấu lời ca.
-Cho HS luyeän taäp hát kết hợp vỗ tay theo theo phách, theo nhịp và theo tiết tấu lời ca.
 4/Củng cố ,dặn dò: 
* Bồi dưỡng HS lòng yêu lao động và kính trọng người lao động theo tấm gương đạo đức của Bác Hồ.
-HS hát lại bài hát. 
-Hát thuộc bài hát và chuẩn bị một số động tác minh hoạ.
 -Nhận xét tiết học.
IV/Bổ sung: . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . .
 THỦ CÔNG Tiết 14
Cắt, dán chữ U 
Thời gian dự kiến: 35 phút
I/Mục tiêu: 
- Biết cách kẻ, cắt, dán chữ U.
- Kẻ, cắt, dán được chữ U. Các nét chữ tương đối thẳng và đều nhau.Chữ dán tương đối phẳng.( Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng).
 *Với HS khéo tay: Kẻ, cắt, dán được chữ U. Các nét chữ thẳng và đều nhau.
Chữ dán phẳng.
 - Hứng thú đối với giờ học gấp, cắt, dán chữ.
II/ Đồ dùng dạy học:
GV: + Mẫu chữ U cắt đã dán sẵn; + Tranh quy trình kẻ, cắt, dán chữ U
+ Giấy thủ công, bút chì, kéo, hồ dán
HS: Giấy bút chì, kéo, hồ dán
III/Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét
Giáo viên giới thiệu chữ U và hướng dẫn học hs sát để rút ra được nhận xét:
+ Nét chữ rộng 1 ô. 
+ Nếu gấp đôi theo chiều dọc thì nửa bên trái và nửa bên phải trùng khít nhau.
Hoạt động 2: Giáo viên hướng dẫn mẫu
Bước 1: Kẻ chữ U
Lật mặt sau tờ giấy thủ công, kẻ, cắt 1 hình chữ nhật. Có chiều dài 5 ô, rộng 3 ô.
Bước 2: cắt chữ U
	Dùng kéo cắt theo đường ô có sẵn
( Không bắt buộc HS phải cắt lượn ở ngoài và trong chữ U. HS có thể cắt theo đường thẳng).
Bước 3: Dán chữ U
Kẻ một đường chuẩn, sắp xếp chữ cho cân đối trên đường chuẩn.
Bôi hồ đều vào mặt kẻ ô và dán các chữ vào vị trí đã định.
Đặt tờ giấy nháp lên trên chữ vừa dán để miết cho phẳng.
Giáo viên tổ chức cho học sinh tập kẻ, cắt chữ U
Hoạt động 3: Thực hành cắt, dán chữ U
- Học sinh nhắc lại và thực hiện các thao tác kẻ, gấp, cắt chữ U
- Học sinh thực hành kẻ, cắt, dán các chữ U
- Giáo viên quan tâm giúp đỡ các em còn lúng túng.
Hoạt động 4: Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- Giáo viên và học sinh nhận xét các sản phẩm được trưng bày trên bảng.
- Giáo viên đánh giá kết quả thực hành của học sinh.
+ Nhận xét, củng cố, dặn dò
- Học sinh nêu lại quy trình kẻ, gấp, cắt, dán chữ U chữ 
Dặn dò: chuẩn bị đồ dùng học tập cho tiết sau: Cắt, dán chữ V
Nhận xét tiết học.
IV/ Bổ sung
.........................................................................................................................................................................................................................................................................._______________________________________________
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI Tiết: 28
Tỉnh ( Thành phố ) nơi bạn đang sống(TT)
Thời gian dự kiến: 35 phút
Sách giáo khoa trang: 52-55
I. Mục tiêu:
- Kể được tên một số cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, ở địa phương.
- Nói về một số danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
- Giáo dục ý thức gắn bó yêu quê hương.
* GDKNS: -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
-Sưu tầm, tổng hợp, sắp xếp các thông tin về nơi mình sống.
II. Đồ dùng dạy học: 
Sưu tầm tranh các cơ quan trong tỉnh.
Giấy để dán tranh sưu tầm.
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
1. Bài cũ:
 Tỉnh ( Thành phố) nơi bạn đang sống.
2. Bài mới: Giới thiệu bài
Hoạt động 1: Vẽ tranh
 Mục tiêu: Biết vẽ và mô tả sơ lược về bức tranh toàn cảnh có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, của tỉnh nơi em đang sống.
* -Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin: Quan sát, tìm kiếm thông tin về nơi mình đang sống.
 Cách tiến hành:
Bước 1: - Giáo viên gợi ý cách thể hiện những nét chính về những cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế. Khuyến khích trí tưởng tượng của học sinh.
Học sinh tiến hành vẽ
Bước 2: Dán tất cả tranh vẽ lên tường, gọi một số học sinh mô tả tranh vẽ.
Khuyến khích những bài vẽ đẹp. 
Động viên các em mạnh dan, tự tin khi mô tả tranh.
Kết luận: Ở mỗi tỉnh( thành phố) đểu có các cơ quan hành chính, văn hoá, giáo dục, y tế, để điều hành công việc, phục vụ đời sống vật chất, tinh thần và sức khoẻ nhân dân.
Hoạt động 2:
Mục tiêu: Biết được một danh lam, di tích lịch sử hay đặc sản của địa phương.
Cách tiến hành: 
- HS thảo luận nhóm 4 theo câu hỏi gợi ý PBT
- Đại diện các nhóm trình bày, các nhóm khác nhận xét bổ sung
 Kết luận: 
	-Di tích lịch sử: Lô cốt, Chiến thắng Hoài Đức Bắc ruộng.Đặc sản: Mì quảng ở địa phương,
3.Củng cố, nhận xét, dặn dò:
- Giáo dục ý thức gắn bó yêu quê hương.
- Về nhà học bài chuẩn bị tiết sau: Các hoạt động thông tin liên lạc.
IV. Bổ sung:
.
__________________________________________________________________
Thứ hai ngày 28/11/2011 Cô Thuỷ dạy 
__________________________________________
Thứ ba ngày 29/11/2011
Thể dục : Thầy Đông dạy
__________________________________________
 TẬP LÀM VĂN - Tiết 14
Nghe –kể : Tôi cũng như bác. Giới thiệu hoạt động
(SGK/ 120. Thời gian dự kiến: 35 phút)
I. Mục tiêu : Không làm bài tập 1.
- Bước đầu biết giới thiệu một cách đơn giản (theo gợi ý) về các bạn trong tổ của mình với người khác (BT2).
II. Đồ dùng dạy học : Tranh minh hoạ truyện vui Tôi cũng như bác trong SGK. Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi vài em đọc lại bức thư viết gởi bạn khác miền.
- GV nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài : GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
- Giáo viên kể chuyện.
b. Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS giới thiệu hoạt động.
Bài tập 2: Hãy giới thiệu về tổ em và hoạt động của tổ em trong tháng vừa qua với một đoàn khách đến thăm lớp.
- HS đọc yêu cầu của bài tập và phần gợi ý.
- GV nêu các yêu cầu. GV làm mẫu.
- HS làm việc theo tổ ; từng HS tiếp nối đóng vai người giới thiệu. Đại diện các tổ lên trình bày. Cả lớp và GV nhận xét, bổ sung.
3. Củng cố : GV hệ thống lại bài.
4. Nhận xét – Dặn dò : Về tập giới thiệu về tập thể của mình, về mình, bạn mình. 
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . ............
________________________________________________
TOÁN - Tiết 70
Chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (tiếp theo)
(SGK / 71 – Thời gian dự kiến : 35 phút)
I. Mục tiêu :
- Biết đặt tính và tính chia số có hai chữ số cho số có một chữ số (có dư ở các lượt chia).
- Biết giải toán có phép chia và biết xếp hình tạo thành hình vuông.
Bài 1, bài 2, bài 4 
- HS yếu : giảm số lượng bài tập.
II. Đồ dùng dạy – học : bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học :
1. Kiểm tra bài cũ : Gọi HS làm bài tập 1, 2 SGK/70. Gv nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới : Giới thiệu bài
a. Hoạt động 1 : Thực hiện phép chia 78 : 4
- GV nêu phép chia : 78 : 4 = ?. HS nêu cách thực hiện phép chia. 
78 4	– 7 chia 4 được 1, viết 1. 1 nhân 4 bằng 4 ; 7 trừ 4 bằng 3.
4 19	– Hạ 8, được 38 ; 38 chia 4 được 9, viết 9. 	 
38	 9 nhân 4 bằng 36 ; 38 trừ 36 bằng 2. 
36	 
 	 2	Vậy :	78 : 4 = 19 (dư 2)
- GV cho HS nhắc lại cách thực hiện từng bước chia.
b. Hoạt động 2 : Thực hành – VBT / 78 (GV đến từng HS yếu hướng dẫn làm bài)
Bài 1 : Tính
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
- 2 HS làm trên bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Đáp án : 48 (dư 1) ; 29 (dư 1) ; 15 (dư 3) ; 12 (dư 3).
Bài 2 : Đặt tính rồi tính :
- HS đọc yêu cầu và làm bài tập.
- 2 HS làm trên bảng phụ. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Đáp án : 42 (dư 1) ; 24 (dư 3) ; 17 (dư 2) ; 25 (dư 2).
Bài 3 : Giải toán	
- HS đọc bài toán. GV hướng dẫn giải bài toán.	
- 1HS giải trên bảng phu. Cả lớp làm vào vở. GV và HS nhận xét, sửa sai.
Bài giải
	Thực hiện phép chia 34 : 6 = 5 (dư 4)
	Mỗi tổ có 6 người là 5 tổ, còn 4 HS nữa nên cần có thêm 1 tổ nữa.
	Vậy số tổ cần có ít nhất là : 5 + 1 = 6 (tổ)
	 Đáp số : 6 tổ	 
3. Củng cố : HS nêu lại cách chia số có hai chữ số cho số có một chữ số.
4. Nhận xét - Dặn dò : Làm bài tập 1, 2 ở nhà và chuẩn bị bài “Chia số có ba chữ số cho số có một chữ số”.
- GV nhận xét tiết học.
IV. Phần bổ sung : . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . . 
______________________________________________
Tiếng Việt ( bổ sung )
Ôn tập 
Thời gian dự kiến : 35 phút 
I/ Mục tiêu :
Điền từ ngữ đặc điểm của sự vật vào chỗ trống thích hợp.
 Tưởng tượng là nhân vật Vừ A Sình ( hoặc Triệu Đại Mã ), viết lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện.
II/ Các hoạt động dạy học :
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
 Bài mới : giới thiệu bài 
Bài 1: Điền từ ngữ đặc điểm của sự vật vào chỗ trống thích hợp:
Kết quả theo thứ tự từ trái sang phải : biếc xanh , nhấp nhô, tím biếc , vàng óng ,lồng lộng , cao xanh.
 Bài 2 :Tưởng tượng là nhân vật Vừ A Sình ( hoặc Triệu Đại Mã ), viết lại cuộc gặp gỡ giữa hai bạn ở cuối câu chuyện.
Giáo viên ướng dẫn cách dùng từ ngôi xưng khi viết văn . Giáo viên xem và hướng dẫn thêm cho học sinh lúng túng .
 Gọi một học sinh đọc bài làm .
3/ Củng cố : Giáo dục học sinh 
4/ Nhận xét tiết học 
__________________________________________________________________

Tài liệu đính kèm:

  • doclop 1(22).doc