Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Giáo Viên: Trần Thị Trúc - Trường Tiểu học Thị Trấn Trà Cú “B”

Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Giáo Viên: Trần Thị Trúc - Trường Tiểu học Thị Trấn Trà Cú “B”

MÔN : TẬP ĐỌC-KỂ CHUYỆN

 BÀI : Nhà bác học và bà cụ

I - Mục tiêu :

A : Tập đọc

1 . Kiến thức :

- Chú ý các từ ngữ : Ê - đi xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, móm mém .

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .

- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người .

- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .

2 . Kĩ năng :

- HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài .

- Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu .

3 . Thái độ :

- HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực .

B : Kể chuyện

Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.

 Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần .

II - Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh họa chuyện trong SGK .

- Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc .

III - Các hoạt động dạy học :

 

doc 23 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 511Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 3 - Tuần 22 - Giáo Viên: Trần Thị Trúc - Trường Tiểu học Thị Trấn Trà Cú “B”", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUAÀN 22
Tieát 64,65
Thöù hai, 17/1/2011
MOÂN : TAÄP ÑOÏC-KEÅ CHUYEÄN
 BAØI : Nhà bác học và bà cụ 
I - Mục tiêu : 	 
A : Tập đọc
1 . Kiến thức :
- Chú ý các từ ngữ : Ê - đi xơn, nổi tiếng, khắp nơi, đấm lưng, móm mém .
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung : Ca ngợi nhà bác học vĩ đại Ê - đi - xơn rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người .
- Trả lời được các câu hỏi trong SGK .
2 . Kĩ năng :
- HS đọc đúng các câu , đoạn trong bài .
- Biết ngắt nghỉ hơi ở các dấu câu .
3 . Thái độ :
- HS có ý thức tham gia xây dựng bài và đọc bài một cách tích cực .
B : Kể chuyện
Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn của câu chuyện theo lối phân vai.
 Cho học sinh đọc từ ngữ khó , câu , đọan nhiều lần .
II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa chuyện trong SGK .
- Bảng lớp viết đoạn văn hướng dẫn luyện đọc .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A .Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên bảng đọc bài “ Bàn tay cô giáo ” và trả lời câu hỏi .
- Nhận xét , ghi điểm 
B . Bài mới : 
1. Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay các em sẽ biết được một nhà bác học rất giàu sáng kiến, luôn mong muốn đem khoa học phục vụ con người . Đó là nhà bác học trong bài TĐ-KC: Nhà bác học và bà cụ.
2. Luyện đọc : 
a/ Đọc diễn cảm toàn bài
- Gọi 1 HS đọc lại bài 
b/ Hướng dẫn học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
- Gọi học sinh đọc từng câu 
- Gọi học sinh đọc từng đoạn 
- Rút từ ngữ giải nghĩa 
- Chia nhóm đôi
- Cho lớp đọc đồng thanh đoạn 1 
3 . Hướng dẫn tìm hiểu bài :
- Cho học sinh đọc thầm đoạn 1 
+ Nói những điều em biết về Ê - đi - xơn ? (Nhờ đọc sách, báo, truyện hoặc nghe ông bà kể ). 
* Ê - đi - xơn là nhà bác học nổi tiếng người Mĩ, ông sinh 1847, mất 1931 ông đã cống hiến cho loài người hơn một nghìn sáng chế .
+ Câu chuyện giữa Ê - đi - xơn và bà cụ xảy ra vào lúc nào ?(Xảy ra vào lúc Ê - đi - xơn vừa chế ra đèn điện mọi người từ khắp nơi ùn ùn kéo đến xem. Bà cụ là một trong những số người đó ).
- Cho lớp đọc thầm đoạn 2, 3 . 
+ Bà cụ mong muốn điều gì ? (Bà mong muốn Ê - đi - xơn làm được một thứ xe không cần ngựa kéo mà lại rất êm).
+ Vì sao cụ mong chiếc xe không cần ngựa kéo ? (Vì xe ngựa rất xóc . Đi xe ấy cụ sẽ bị ốm ).
+ Mong muốn của bà cụ gợi cho Ê - đi - xơn ý nghĩ gì ?(Chế tạo một chiếc xe chạy bằng điện).
- Cho HS đọc thầm đoạn 4
+ Nhờ đâu mong ước của bà cụ được thực hiện ?
(Nhờ óc sáng tạo kì diệu, sự quan tâm đến con người và lao động miệt mài của nhà bác học để thực hiện bằng được lời hứa).
+ Theo em khoa học mang lại lợi ích gì cho con người ? 
* Khoa học cải tạo ra thế giới, cải thiện cuộc sống con người, làm cho con người sống tốt hơn. 
4 . Luyện đọc lại : 
- Đọc mẫu đoạn 3 , hướng dẫn cách đọc 
- Gọi 1 học sinh đọc cả chuyện .
Kể chuyện
1 . Nêu nhiệm vụ :
2 . Hướng dẫn học sinh kể theo gợi ý 
- Chia nhóm đôi 
- Gọi vài HS kể trước lớp 
- Gọi 2 học sinh kể cả truyện 
Củng cố , dặn dò : Nhận xét , nhắc nhở
- 2 HS đọc và trả lời 
- Nhắc đầu bài 
- Theo dõi SGK 
- 1 học sinh đọc lại bài 
- Nối tiếp đọc 
- Nối tiếp đọc 
- Đọc đoạn trong nhóm 
- Cả lớp đọc ĐT
- Đọc thầm 
- Trả lời 
- Đọc đoạn 2,3
- trả lời 
- Trả lời 
- Đọc thầm 
- Trả lời 
- Phát biểu 
- Lắng nghe 
- Thi đọc đoạn văn
- 1 học sinh đọc 
- Từng cặp tập kể 
- vài HS kể trước lớp
- 2 kể cả truyện 
TUAÀN 22
Tieát 22
Thöù hai, 17/1/2011
MOÂN : ÑAÏO ÑÖÙC
 BAØI : Tôn trọng khách nước ngoài ( T 2 )
I - Mục tiêu : 
1 .Kiến thức : 
- Nêu được một số biểu hiện của việc tôn trọng khách nước ngoài phù hợp với lứa tuổi .
- Có thái độ, hành vi phù hợp khi gặp gỡ, tiếp xúc với khách nước ngoài trong các trường hợp đơn giản .
2 . Kĩ năng : 
- HS có hành động giúp đỡ khách nước ngoài ( chỉ đường , hướng dẫn,).
- Thể hiện sự tôn trọng : chào hỏi , đón tiếp  khách nước ngoài trong một số trường hợp cụ thể .
3. Thái độ :
- HS có thái độ tôn trọng , quý mến lịch sự với khách nước ngoài .
- Đồng tình ủng hộ những hành vi tôn trọng , lịch sự với khách nước ngoài . 
**GDBVMT: Giáo dục cho HS biết quan tâm giúp đỡ tới khách nước ngoài , cho học sinh thực hành nói về việc quan tâm giúp đỡ khách nước ngoài .
- Tài liệu và phương tiện :
- Vở bài tập Đạo đức 
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ Hoạt động 1 : Liên hệ thực tế .
- Mục tiêu : HS tìm hiểu các hành vi lịch sự với khách nước ngoài .
- Tiến hành : Chia nhóm đôi, nêu yêu cầu . 
- Cho các nhóm trình bày kết quả trước lớp .
* Kết luận : Cư xử lịch sự với khách nước ngoài là một việc làm tốt, chúng ta nên học tập .
+ Hoạt động 2 : Đánh giá hành vi . 
- Mục tiêu : HS nhận xét các hành vi ứng xử với khách nước ngoài .
- Tiến hành : Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận nhận xét các hành vi a, b, c .
- Gọi các nhóm trình bày kết quả trước lớp . 
- Nhận xét , khen ngợi .
* Kết luận : 
- Tình huống a : Bạn vi không nên ngựng ngùng, xấu hổ mà cần tự tin khi khách nước ngoài hỏi chuyện .
- Tình huống b : Nếu khách nước ngoài đã ra hiệu không muốn mua, các bạn không nên bám theo, làm họ khó chịu .
- Tình huống c : Giúp đỡ khách nước ngoài những việc phù hợp với khả năng là tỏ lòng mến khách . 
+ Hoạt động 3 : Xử lí tình huống và đóng vai .
- Mục tiêu : HS biết cách xử lí tình huống . 
- Tiến hành : Chia nhóm, yêu cầu các nhóm thảo luận theo tình huống .
- Gọi các nhóm lên đống vai trước lớp .
* Kết luận : a, Cần chào đón khách niềm nở .
B, Cần nhắc nhở các bạn không nên tò mò và chỉ trỏ như vậy . Đó là việc là không đẹp .
* Kết luận chung : Tôn trọng khách nước ngoài và sẵn sàng giúp đỡ khi họ cần thiết là thể hiện lòng tự trọng và tự tôn dân tộc, giúp khách nước ngoài thêm hiểu và quí trọng đất nước, con người Việt Nam .
- Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS chuẩn bị bài học sau .
- Các cặp trao đổi và trả lời .
- Đại diện các cặp trả lời Cả lớp nhận xét .
- Lắng nghe 
- Các nhóm thảo luận nhận xét cách ứng xử với khách nước ngoài . 
- Đại diện các nhóm trình bày 
- Lắng nghe 
- Các nhóm thảo luận tình huống và chuẩn bị đóng vai .
- Các nhóm lên đóng vai trước lớp .
- Lắng nghe 
TUAÀN 22
Tieát 106
Thöù hai, 17/1/2011
M«n: To¸n
Baøi: Luyện tập 
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết tên gọi các tháng trong năm, số ngày trong từng tháng 
- Biết xem lịch (tờ lịch tháng, năm ).
2 . Kĩ năng :
- Làm đúng các bài tập .
3 . Thái độ : 
- HS nhiệt tình tham gia xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực .
II . Đồ dùng dạy học :
- Vẽ sẵn hình bài tập 3 vào bảng phụ 
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
1.- Giới thiệu bài, nghi bảng .
2 . Thực hành :
Bài 1 . Hướng dẫn HS làm .
Cho HS xem lịch tháng 1, 2, 3 .
Bài 2 : Cho HS làm rồi chữa bài .
Bài 3 : cho hs tự làm và chữa bài .
Bài 4 : Hướng dẫn HS làm .
Củng cố, dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở .
- 2 HS lên bảng làm 
- Lắng nghe 
- Ngày 2/3 là ngày thứ 3
- Ngày 8/3 là ngày thứ 2 
- Ngày cuối cùng của tháng 1 là ngày thứ 7 .
- Ngày 1/6 là ngày thứ 4 
- Ngày 2/9 là ngày thứ 6 
- Ngày 20/11 là ngày chủ nhật .
- Những tháng có 30 ngày là : 4, 6, 9, 11 .
- Những tháng có 31 ngày là : 1, 3, 5, 7, 8, 10, 12 . 
- Câu đúng là câu C .
TUAÀN 22
Tieát 107
Thöù ba, 18/1/2011
M«n: To¸n
Baøi: Hình tròn, tâm, đường kính, bán kính 
I - Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Có biểu tượng về hình tròn, biết được tâm, bán kính, đường kính của hình tròn.
- Bước đầu biết dùng com pa để vẽ được hình tròn có tâm và bán kính cho trước.
2 . Kĩ năng :
- HS làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ : 
+ HS nhiệt tình tham gia xây dưng bài và làm bài tập một cách tích cực .
* Cho nhiều HS đọc , viết trước lớp .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập 
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
 Giới thiệu bài, nghi bảng .
1. Giới thiệu hình tròn .
- Đưa ra một số đồ vật có hình tròn (mặt đồng hồ, . ) giới thiệu mặt đồng hồ có dạng hình tròn .
- Vẽ hình tròn lên bảng giới thiệu tâm O , bán kính OM, đường kính AB .
2. Giới thiệu cái com pa và cách vẽ hình tròn .
- Cho HS quan sát com pa và giới thiệu cấu tạo của com pa . Com pa dùng để vẽ hình tròn .
- Giới thiệu cách vẽ hình tròn tâm O bán kính 2cm .
3. Thực hành : 
 Bài 1: Hướng dẫn HS làm . 
Nêu tên các đường kính, bán kính .
 Bài 2 : Hướng dẫn HS vẽ đường tròn tâm O .
Bài 3 : Vẽ bán kính OM, đường kính CD . 
Củng cố , dặn dò : Yêu cầu HS về nhà làm bài trong vở bài tập 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lắng nghe 
- Quan sát và lắng nghe 
- Quan sát com pa 
a, OM, ON, OP, OQ là bán kính, MN, PQ là đường kính .
b, OA, OB là bán kính, AB là đường kính (CD không phải là đường kính vì không đi qua O).
TUAÀN 22
Tieát 43
Thöù ba, 18/1/2011
MOÂN : TÖÏ NHIEÂN XAÕ HOÄI
 Baøi : Rễ cây 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- Kể tên một số cây có rễ cọc, rễ chùm, rễ phụ hoặc rễ củ .
2 . Kĩ năng : 
- Biết phân loại các rễ cây . 
3 . Thái độ : 
- Nhiệt tình tham gia xây dựng bài trong giờ học .
II - Chuẩn bị :
- Các hình trong SGK.
- Sưu tầm các loại rễ cây .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
Giới thiệu bài : Ghi bảng 
+ Hoạt động 1 : Làm việc với SGK . 
- Mục tiêu : Nêu được đặc điểm của các loại rễ cây .
- Tiến hành : Bước 1 : Chia nhóm đôi, yêu cầu các nhóm quan sát và mô tả đặc điểm của rễ cọc, rễ chùm .
- Yêu cầu HS quan sát hình 5, 6, 7 và mô tả đặc điểm rễ phụ, củ . 
Bước 2 : Làm việc cả lớp .
- Gọi HS nêu đặc điểm của rễ cọc, chùm, phụ, củ .
* Kết luận : Đa số cây có rễ to và dài, xung quanh rễ đó đâm ra nhiều rễ con, loại rễ như vậy được gọi là rễ cọc . Một số cây khác có nhiều rễ mọc đều nhau thành chùm là rễ chùm. Một số cây ngoài rễ chính còn có rễ phụ mọc ra từ thân  
+ Hoạt động 2 : Làm việc với thực vật .
- Mục tiêu : Biết phân loại các rễ sưu tầm được.
- Tiến hành : Phát mỗi nhóm một tấm bìa và băng dính , yêu cầu HS phân loại . 
- Cho các nhóm giới thiệu bộ sưu tập .
- Nhận ... g rễ được sử dụng để làm gì ?. 
Bước 2 : Hoạt động cả lớp .
* Kết luận : Một số cây có rễ làm thức ăn, làm thuốc, làm đường 
Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS chuẩn bị bài sau .
- Nhắc đầu bài 
- Các nhóm thảo luận câu hỏi .
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả. Các nhóm khác bổ sung .
- Lắng nghe 
- Các cặp quay mặt vào nhau, chỉ đâu là rễ của những cây trong hình 2, 3, 4, 5 trang 85 và nói rễ đó được sử dụng làm gì 
- HS thi đua đặt ra những câu hỏi và đố nhau .
- Lắng nghe 
TUAÀN 22
Tieát 109
Thöù naêm, 20/1/2011
M«n: To¸n
BAØI : Nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức : 
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần ).
- Giải được bài toán gắn với phép nhân .
2 . Kĩ năng : 
- HS làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ :
- HS tích cực tham gia xây dựng bài và làm bài tập .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm bài tập 1 trong vở bài tập .
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
 Giới thiệu bài , ghi bảng :
1.Hướng dẫn trường hợp nhân không nhớ .
- Viết phép nhân lên bảng 1034 x 2 = ?
+ Muốn thực hiện phép nhân trước hết ta phải làm thế nào ? 
x
 1034 2 nhân 4 bằng mấy ?
 2 2 nhân 3 bằng mấy ?
 2068 2 nhân 0 bằng mấy ?
 2 nhân 1 bằng mấy ?
Vậy 1034 x 2 = 2068 
2 . Hướng dẫn trường hợp nhân có nhớ một lần .
- Viết bảng : 2125 x 3 = ?
x
 2125 3 nhân 5 bằng mấy ?
 3 3 nhân 2 bằng mấy ?
 6375 3 nhân 1 bằng mấy ?
 3 nhân 2 bằng mấy ?
Vậy : 2125 x 3 = 6375 
3. Thực hành :
Bài 1 : Tính 
- Cho HS làm rồi chữa bài .
Bài 2 : 
- Đặt tính rồi tính . (Giảm cột b)
Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS giải .
Bài 4 :
- Cho HS làm và nêu kết quả .
(Giảm cột b).
Củng cố , dặn dò .
- Yêu cầu học sinh làm bài tập ở nhà . 
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Nhắc đầu bài 
- Phải đặt tính rồi tính .
- 2 nhân 4 bằng 8 
- 2 nhân 3 bằng 6 
- 2 nhân 0 bằng 0 
- 2 nhân 1 bằng 2
- 3 nhân 5 bằng 15 
- 3 nhân 2 bằng 6 
- 3 nhân 1 bằng 3 
- 3 nhân 2 bằng 6 
x
x
 1234 4031
 2 2
 2468 8026 
x
x
 1023 1810
 3 5
 3069 9050
 Giải :
Số viên gạch xây 4 bước tường là : 
 1015 x 4 = 4060(viên)
 Đáp số : 4060 viên gạch .
- 2000 x 2 = 4000
- 4000 x 2 = 8000
- 20 x 5 = 100
TUAÀN 22
Tieát 22
Thöù saùu, 21/1/2011
MOÂN : LUYEÄN TÖØ VAØ CAÂU
BAØI : Từ ngữ về sáng tạo . Dấu phẩy, dấu chấm, chấm hỏi 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- Nêu được một số từ ngữ về chủ điểm Sáng tạo trong các bài tập đọc, chính tả đã học (BT1).
- Đặt được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong câu (BT2a/b/c hoặc a/b/d ).
- Biết dùng đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi trong bài (BT3). 
2 . Kĩ năng :
- Nêu đúng các từ về về chủ điểm Sáng tạo .
- Đặt đúng dấu phẩy ở trong câu .
3 . Thái độ :
- Học sinh tích cực tham gia xây dựng bài trong giờ học .
II - Đồ dùng dạy học :
- Bảng lớp viết BT2, BT3 .
- 1 tờ phiếu ghi lời giải BT1.
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A . Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 1 HS lên bảng làm BT2, BT3 . 
- Nhận xét ghi điểm .
B . Bài mới :
1 - Giới thiệu bài , ghi bảng .
2 - Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a- Bài tập 1 :Gọi HS đọc yêu cầu .
- Chia nhóm, phát phiếu yêu cầu các nhóm làm vào phiếu .
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng .
- Nhận xét 
* Kết luận : treo lời giải lên bảng : 
*Chỉ tri thức : - Nhà bác học, nhà thông thái, nhà nghiên cứu, tiến sĩ .
- Nhà phát minh, kĩ sư .
- Bác sĩ, dược sĩ .
Thầy giáo cô giáo .
- Nhà văn, nhà thơ .
*Chỉ hoạt động của tri thức : - Nghiên cứu khoa học .
- Nghiên cứu khoa học, phát minh, chế tạo máy móc, thiết kế nhà cửa, cầu cống 
- Chữa bệnh, chế thuốc chữa bệnh .
- Dạy học .
- Sáng tác .
 b- Bài tập 2 : Gọi học sinh đọc yêu cầu và 4 câu văn .
- Cho lớp làm bài cá nhân 
- Gọi 2 HS lên bảng làm .
* Nhận xét, chốt lời giải :
a, Ở nhà,
b, Trong lớp,
c, Bờ sông,
d, Mới trồng, 
- Gọi HS đọc lại câu văn .
- Yêu cầu cả lớp sữa bài trong vở .
c- Bài tập 3 : Gọi học sinh đọc yêu cầu 
- Cho học sinh làm bài vở bài tập 
- Gọi 2 học sinh lên bảng làm 
* Nhận xét chốt lời giải : 
- Gọi 3 HS đọc lại đoạn truyện .
- Truyện này gây cười ở chổ nào ? (Tính hài hước của truyện là ở câu trả lời của anh ).
3 - Củng cố , dặn dò : 
- Yêu cầu HS về nhà kiểm tra lại BT đã làm .
- HS lên bảng làm 
- Nhắc đầu bài 
- Đọc yêu cầu bài 
- Các nhóm làm vào phiếu . 
- Đại diện các nhóm dán bài lên bảng và đoc kết quả 
- Lắng nghe 
- Đọc kết quả đúng 
- Cả lớp sữa bài trong vở 
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm 
- Lắng nghe 
- Đọc lại câu văn 
- Sữa bài trong vở .
- Đọc yêu cầu 
- 2 HS lên bảng làm cả lớp làm trong vở .
- 3 HS đọc lại truyện 
- Trả lời 
- Sửa bài trong vở 
TUAÀN 22
Tieát 22
Thöù saùu, 21/1/2011
MOÂN : TAÄP LAØM VAÊN
 BAØI : Nói viết về người lao động trí óc 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- Kể được một vài điều về người lao động trí óc theo gợi ý trong SGK (BT1).
- Viết những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn (khoảng 7 câu)( BT2) .
2. Kĩ năng :
- HS biết kể với bạn về người lao động trí óc .
- Viết được một đoạn văn đúng theo yêu cầu .
3 . Thái độ :
- HS tham gia xây dựng bài và làm bài một cách tích cực .
II - Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh họa về một số người tri thức .
- Bảng lớp viết các gợi ý .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện Nâng niu từng hạt giống .
- Nhận xét ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài, nghi bảng .
2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập :
a/ Bài tập 1 : Gọi HS đọc yêu cầu bài tập .
- Gọi 1, 2 HS kể tên một số nghề lao động trí óc .
- Gọi 1 HS kể về người lao động trí óc theo gợi ý .
- Chia nhóm đôi yêu cầu HS tập kể .
- Gọi HS thi kể trước lớp .
VD: Người lao động trí óc mà em biết chính là bố em, bố em là giảng viên của một trường đại học, công việc hằng ngày của bố là nghiên cứu và giảng dạy cho các anh chị sinh viên. Bố rất yêu thích công việc của mình .
b/ Bài tập 2 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS viết bài vào vở bài tập 
- quan sát theo dõi giúp đỡ những HS yếu 
- Gọi HS đọc bài trước lớp .
- Thu vở chấm và nhận xét .
3 . Củng cố , dặn dò : 
- Nhận xét, biểu dương .
- 2 HS nối tiếp nhau kể 
- Nhắc đầu bài 
- Đọc yêu cầu 
- 1, 2 HS kể : bác sĩ, giáo viên, kĩ sư, xây dựng, kiến trúc sư 
- 1 HS kể . Cả lớp theo dõi .
- Từng cặp tập kể 
- Thi kể trước lớp 
- Đọc yêu cầu 
- Viết bài vào vở 
- Đọc bài viết của mình trước lớp 
- Lắng nghe 
TUAÀN 22
Tieát 110
Thöù saùu, 21/1/2011
M«n: To¸n
BAØI : Luyện tập 
Mục tiêu : 
1. Kiến thức :
- Biết nhân số có bốn chữ số với số có một chữ số (có nhớ một lần). 
2 . Kĩ năng :
- HS làm đúng các bài tập . 
3 . Thái độ :
- HS có ý thức tham gia phát biểu xây dựng bài và làm bài tập một cách tích cực 
 III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
A. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi 2 HS lên bảng làm bài tập .
- Nhận xét , ghi điểm 
B. Bài mới : 
1. Giới thiệu bài , ghi bảng 
2 . Thực hành : 
Bài 1 : 
- Hướng dẫn HS làm 
4129 + 4129 = 4129 x 2 = 8258 
Bài 2 : (Giảm cột 4)
- Hướng dẫn HS cách tìm thương, số bị chia chưa biết 
 Bài 3 : 
- Hướng dẫn HS giải bằng 2 phép tính .
- Tìm số lít dầu cả 2 thùng ?
- Tìm só lít dầu còn lại ?
Bài 4 : (Giảm cột 3,4 )
- Hướng dẫn HS làm 
- 1015 + 6 = 1021 
- 1015 x 6 = 6090 
Củng cố , dặn dò : yêu cầu HS về nhà làm bài tập trong vở .
- 2 học sinh lên bảng làm 
- Lắng nghe 
1052 + 1052 + 1052 = 1052 x 3 = 3156 
2007 + 2007 + 2007 + 2007 = 2007 x 4 = 8028 
423 : 3 = 141 
2401 x 4 = 9604 
1071 x 5 = 5355
 Giải :
 Số lít dầu chứa trong cả 2 thùng là :
 1025 x 2 = 2050 ( l)
Số lít dầu còn lại là :
 2050 - 1350 = 700 (l)
 Đáp số : 700 lít dầu . 
1107 + 6 = 1113
1009 + 6 1015 
1107 x 6 = 6642
1009 x 6 = 6054
TUAÀN 22
Tieát 22
Thöù saùu, 21/1/2011
MOÂN: NHAÏC
Ôn bài hát : Cùng múa hát dưới trăng 
I - Mục tiêu : 
1 . Kiến thức :
- Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca .
- Biết hát kết hợp vận động phụ họa .
2 . Kĩ năng : 
- Hoc sinh hát hay, đúng giai điệu và lời ca, thể hiện đúng các tiếng có dấu luyến
3 . Thái độ : 
- Học sinh nhiệt tình tham gia trong khi hát .
II - Giáo viên chuẩn bị :
- Chép lời ca vào bảng phụ .
III - Các hoạt động dạy học :
GIÁO VIÊN
HỌC SINH
+ Hoạt động 1 : 
* Ôn bài hát Cùng múa hát dưới trăng .
- Giới thiệu bài , ghi bảng 
- Cho HS hát lại toàn bài một vài lần 
- Giúp HS hát đúng những tiếng có dấu luyến .
- Chia nhóm yêu cầu HS thực hiện hát theo nhóm .
- Quan sát, nhật xét . 
+ Hoạt động 2 : 
* Tập biễu diễn kết hợp động tác phụ họa . 
- Hát kết hợp thực hiện động tác mẫu .
- Yêu cầu HS thực hiện theo GV .
- Cho HS hát kết hợp động tác phụ họa .
+ Hoạt động 3 : Giới thiệu khuông nhạc và khóa Son .
1. Khuông nhạc : gồm 5 dòng kẻ thẳng cách đều nhau (5 dòng, 4 khe)
2. Khóa Son : đặt ở đầu khuông nhạc .
- Nốt Son đặt trên dòng kẻ thứ 2 .
2 - Củng cố , dặn dò :
- Yêu cầu HS về nhà hát lại bài .
- Lắng nghe 
- Ôn lại bài hát 
- Lắng nghe 
- Hát theo nhóm : Nhóm 1 hát 2 câu đầu 
Nhóm 2 hát 2 câu tiếp Nhóm 3 hát 2 câu tiếp Cả lớp hát đoạn còn lại 
- Quan sát và lắng nghe 
- Thực hiện theo GV 
- Hát kết hợp động tác phụ họa .
- Lắng nghe 
- Tập nhận biết các tên nốt trên khuông nhạc 
TUAÀN 22
Tieát 22
Thöù saùu, 21/1/2011
SINH HOAÏT CHUÛ NHIEÄM 
I. Muïc tieâu
HS töï nhaän xeùt tuaàn vöøa qua.
Reøn kó naêng töï quaûn. 
Giaùo duïc tinh thaàn laøm chuû taäp theå.
II. Thöïc hieän
*Caùc toå tröôûng toång keát tình hình toå
*Lôùp toång keát :
Hoïc taäp: HS laøm baøi vaø hoïc taäp chaêm chæ. Ñi hoïc ñaày ñuû, chuyeân caàn.
Traät töï:
+Xeáp haøng thaúng, nhanh, ngay ngaén.
 + Neáp töï quaûn toát.
 + Giöõa giôø haùt vaên ngheä toát. Giôø hoïc nghieâm tuùc.
Veä sinh:
+Veä sinh caù nhaân toát
+Lôùp saïch seõ, goïn gaøng, ngaên naép.
 - Tuyeân döông HS Gioûi.
*Coâng taùc tuaàn tôùi:
Khaéc phuïc haïn cheá tuaàn qua.
Thöïc hieän thi ñua giöõa caùc toå.
Vaên ngheä, troø chôi:
Reøn hoïc sinh yeáu.
Giaùo duïc an toaøn giao thoâng cho hoïc sinh.
Duyeät cuûa BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3 tuan 22 cktkns thach toNgu Lac Duyen Hai TraVinh.doc