TOÁN
ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I .MỤC TIÊU:
Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số
II .CHUẨN BỊ:
1. GV: bảng phụ, một số chữ số ,
2. Phương pháp hỏi đáp,luyện tập thực hành,trị chơi
3. HS: bảng con, xem trước bài
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC:
· HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định – kiêm tra bài cũ:
PP: Trực quan,hỏi đáp
v Khởi động: Hát
v Bi cũ :
* Kiểm tra SGK và ĐDHT
- Nhận xét
· HOẠT ĐỘNG 2:Bài mới
MT:Biết đọc viết các số có 3 chữ số
PP:Thực hành ,hỏi đáp
TOÁN ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ I .MỤC TIÊU: Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số II .CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, một số chữ số , Phương pháp hỏi đáp,luyện tập thực hành,trị chơi HS: bảng con, xem trước bài III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định – kiêm tra bài cũ: PP: Trực quan,hỏi đáp Khởi động: Hát Bài cũ : * Kiểm tra SGK và ĐDHT Nhận xét HOẠT ĐỘNG 2:Bài mới MT:Biết đọc viết các số cĩ 3 chữ số PP:Thực hành ,hỏi đáp Giới thiệu bài : GV gắn bông hoa có ghi các số có số chữ số khác nhau. Yêu cầu HS hái bông hoa chứa số có 3 chữ số. 28 909 1200 180 6 GV giới thiệu, ghi tựa. HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ Oân tập, củng cố kiến thức GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm. Mời 1 HS đọc số : 180 Tương tự: 909 GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục. Cho HS viết bảng con: Đọc số và ghi vào bảng con: 180. Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. GV chốt, chuyển ý. HĐ3: Luyện Tập Mt: Khắc sâu kiến thức PP:Thực hành ,trị chơi Bài 1: SGK/ 3 GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy. GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 404, 505, 900. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. GV chốt, chuyển ý. Bài 2 SGK/3 GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà. GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại. GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa. Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ? Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ? Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm. SGK/3 Yêu cầu HS giải thích cách so sánh GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất375, 421, 573, 241, 735,142.SGK/3 Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS Yêu cầu HS giải thích cách chọn. Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. Bài 5: SGK/3: Xếp các số 537,162,830,241,519,425 A/ theo thứ tự từ bé đến lớn. B/ theo thứ tự từ lớn đến bé. GV đưa ra những qủa táo có gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của bài tập (mỗi dãy 3 HS) GV nhận xét, tuyên dương Tổng kết thi đua. HĐ 3 : Củng cố – Dặn dị: Củng cố : -Giáo viên cho học sinh đọc từ 345 đến 450 theo thứ tự từ lớn đến bé Dặn dị - Làm các bài còn lại vào buổi chiều. - Chuẩn bị :C ộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) - GV nhận xét tiết học Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1. Một trăm tám mươi. Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9. Chín trăm linh chín. Một trăm tám mươi 909,400 Đọc số: Một trăm sáu mươi, một trăm sáu mươi mốt, ba trăm năm mươi tư, ba trăm linh bảy, năm trăm năm mươi lăm, sáu trăm linh một, chín trăm, chín trăm hai mươi lăm, chín trăm linh chín, bảy trăm bảy mươi bảy, ba trăm sáu mươi lăm, một trăm mười một. 1 HS đọc yêu cầu 310,311,312,313,314,315,316,317,318,319. 400,399,398,397,396,395,394,393,392,391. Hơn 1 đơn vị Kém 1 đơn vị Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa. Dãy số tăng liên tiếp từ 310 đến 319 Dãy số giảm liên tiếp từ 400 đến 391 1 HS đọc yêu cầu 303 < 330 30+100 < 131 615 > 516 410 – 10 < 400+1 199 < 200 243 = 200+ 40+3 So sánh 2 số có 3 chữ số phải so sánh từ hàng cao nhất: hàng trăm -> hàng chục -> hàng đơn vị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết quả của chúng rồi mới so sánh 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua theo dãy Số lớn nhất : 735 Sốbé nhất: 142 - HS thi đua tiếp sức . - Nhận xét . ( dành cho học sinh khá và giỏi) 1 HS đọc yêu cầu 162,241,425,519,537,830 830,537,519,425,241,162 Hs đọc cá nhân TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN CẬU BÉ THÔNG MINH (2 TIẾT) I) MỤC TIÊU - đĐọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phận biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật . - Hiểu nội dung bài .Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé .Trả lời được các câu hỏi trong sgk -Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa II) CHUẨN BỊ -GV: tranh minh hoạ, bảng phụ -Phương pháp hỏi đáp, phương pháp trực quan ,bài tập trắc nghiệm -HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà. III) CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOAT ĐỘNG 1: ổn định –Bài cũ Khởi động: Hát Bài cũ: Kiểm tra SGK/ TV1. Giới thiệu bài : Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ? Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : Cậu bé thông minh. HĐ2 : Luyện Đọc MT:Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc trơi chảy tồn bài PP: Trực quan ,hỏi đáp ,thực hành GV đọc mẫu cả bài Treo tranh , tóm tắt nội dung bài Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1 Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết. GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc Luyện đọc : om sòm Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp Đọc cá nhân @Đoạn 1 Giảng từ: kinh đô GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý @Đoạn 2 Giảng từ : om sòm GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc GV chốt và chuyển ý @Đoạn 3 Trọng thưởng là gì ? GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi. GV chốt và chuyển ý Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý. GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng. GV gọi HS đọc cá nhân GV chốt và chuyển ý HĐ3 : Tìm Hiểu Bài MT:Giúp học sinh hiểu nội dung bài ,ý nghĩ câu chuyện. PP;Đàm thoại ,thảo luận ,trắc nghiệm GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?. Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ? GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S 1 con chim làm 3 mâm cỗ. 1 cây kim thành con dao. 1 con dao thành cây kim. Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?. Qua câu chuyện này nói lên điều gì ? GV nhận xét, chuyển ý HĐ4: Kể Chuyện MT: Giúp học sinh kể lại câu chuyện PP: quan sát ,động não, kể chuyện GV chọn đoạn 2,GV đọc mẫu đoạn 2 Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn. Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật GV nhận xét GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài. Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh. Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn. GV nhận xét HĐ 5 : CỦNG CỐ –DẶN DỊ: CỦNG CỐ: Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ? Đặt tên khác cho câu chuyện Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai. Giáo dục, tuyên dương. DẶN DỊ: : HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe. Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em. Nhận xét tiết học . HS mở SGK/4 Hs trả lời Hs theo dõi HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp. Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau Cá nhân đọc đoạn 1 HS đọc HS nêu nghiã từ SGK Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn 2 – 3 HS luyện đọc câu dài 2 – 3 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 HS nêu nghiã từ SGK 2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua 2 – 3 HS đọc đoạn 2 1 HS đọc đoạn 3 HS nêu nghiã từ 2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài 1 – 2 HS đọc đoạn 3 HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2 HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm 1 HS đọc đoạn 1 1 HS đọc đoạn 2 Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 HS đọc thầm đoạn 1 Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng. Vì gà trống không thể đẻ trứng được. HS đọc thầm đoạn 2 HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé Nhận xét HS đọc thầm đoạn 3 HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S. HS giải thích lí do chọn HS nêu miệng Ca ngợi tài trí của cậu bé HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2 Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất 1 – HS đọc lại cả bài HS quan sát và sắp xếp lại HS tự kể nhẩm. 3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp. Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn 1 HS kể lại toàn chuyện HS nêu ý kiến HS nêu 3 HS đọc theo vai. Nhận xét ĐẠO ĐỨC Kính yêu Bác Hồ (tiết1). I/ MỤC TIÊU Biết cơng ơn to lớn của Bác Hồ đối với đất nước Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ Thực hiện theo 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng. II/ CHUẨN BỊ: GV: Sưa tầm một số thơ, bài hát, câu chuyện tranh ảnh, về Bác Giấy khổ to. Phương ... åm MT: Ơn giải tốn cĩ lời văn PP:trị chơi ,động não, thưc hành * Bài 3 : Giải toán theo tóm tắt Thùng thứ nhất bán : 125l dầu Thùng thứ hai bán: 135 dầu Cả 2 thùng bán : ? l dầu Đề bài cho biết gì ? Bài toán hỏi gì ? GV sửa bài cho HS sai Tuyên dương, tặng hoa. * Bài 4 : SGK/6 HS chơi trị chơi truyền điện Hoạt động4 Củng cố- dặn dị Mt;Khắc sâu kiến thức PP: Trị chơi Củng cố GV tổ chức cho HS thi đua : vẽ hình nhanh và tô màu đẹp. Luật chơi: GV yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu có sẵn và tô màu cho đẹp. Tổng kết thi đua – tuyên dương Tổng kết Làm các bài còn lại vào buổi chiều. Chuẩn bị: trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) Nhận xét tiết học. x– 125 = 344 x + 125 = 266 1 HS đọc yêu cầu Lớp làm bài Sửa miệng tiếp sức theo dãy . 108 + 75 183 85 + 72 157 487 + 302 789 367 + 120 487 Đây là phép cộng có nhớ 1 HS đọc yêu cầu HS làm bảng lớp Lớp nhận xét kết quả 168 + 75 243 367 + 125 492 93 + 58 141 487 + 130 617 1 HS đọc yêu cầu Giải Số lít dầu cả hai thùng bán là: 125 + 135= 260 (lít) Đáp số: 260l 1 HS đọc yêu cầu HS thi đua “chuyền tin” 2 dãy sửa bài 310 + 40 = 350 400 + 50 = 450 150 + 250 = 400 305 + 45 = 350 450 - 150 = 300 515 - 15 = 500 100 - 50 = 50 950 - 50 = 900 515 - 415 = 100 HS thi đua 2 đội Nhận xét TẬP LÀM VĂN NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG HỒ CHÍ MINH ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH I/ MỤC TIÊU Trình bày được một số thơng tin về tổ chức đội TNTP HỒ CHÍ MINH Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách II/ CHUẨN BỊ GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sác phương pháp hỏi đáp.phương pháp thảo luận nhĩm. Luyện tập HS: sgk.bài tập III/ CÁC HOẠT ĐỘNG HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động: Hát Bài cũ: Kiểm tra SGK/ TV1. HĐ2: nói về đội TNTP MT:HS nĩi được về đội theo sự hiểu biết của mình PP:Đàm thoại ,động não GV gắn gợi ý lên bảng: A/Đội thành lập ngày nào ? B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ? C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ? 15/5/1941 15/5/1951 30/1/1970 GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã) Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ? GV chuyển ý HĐ3:Điền vào giấy tờ in sẵn MT:Hs điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách PP:Giảng giải, đàm thoại ,thực hành GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập) Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn Tên đơn Điạ chỉ gởi đơn Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay Nguyện vọng và lời hứa Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn. GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu. HĐ4 :Củng cố – dặn dị MT:Khắc sâu kiến thức PP:nêu gương Củng cố Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM. 1 số lưu ý khi viết đơn. Dặn dị HS đọc lại câu hỏi gợi ý HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941 HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ) 3- 4 HS nhắc lại HS giơ bảng Đ,S S S Đ HS lắng nghe Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy 1 HS đọc yêu cầu HS làm bài 2 – 3 HS đọc lại bài viết Nhận xét HS nêu miệng Nhận xét MÔN:TỰ NHIÊN Xà HỘI NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ? A MỤC TIÊU: - Hiểu được cần thở bằng mũi ,khơng nên thở bằng miệng ,hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh - Nếu hít thở khơng khí cĩ nhiều bụi khĩi sẽ hại cho sức khỏe - Biết khi hít vào khí ơxi cĩ trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuơi cơ thể Khi hít thở ra khí cacbơnic cĩ trong máu được thải ra ngồi qua phổi B .CHUẨN BỊ: GV: các hình trong SGK trang 6, 7, phương pháp hỏi đáp ,phương pháp thảo luận nhĩm, liên hệ thực tế HS: SGK, gương soi nhỏ. B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐƠNG 1: Khởi động: Bài cũ:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?. Kể tên các cơ quan hô hấp ? Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ? Nhận xét, ghi điểm. Bài mới :Nên thở NTN? HĐ2 :Thảo luận nhóm. Mt:Giải thích được tại sao nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng PP; Trực quan, gợi mở, thực hành GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi: - Các em nhìn thấy gì trong mũi ? - Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ? - Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ? Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ? Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở bằng mũi. HĐ3 :Làm việc với SGK. MT: Nĩi được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong sạch và htác hại của việc hít phải khí ơ nhiễm PPSGK, nhĩm GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời: +Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ? +Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ? +Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ? Thở không khí trong lành có lợi gì ? Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ? GV chốt ý, giáo dục. HĐ4 :C ủng cố – dặn dị: Mt:khắc sâu kiến thức PP;TRị chơi GV cho HS thi đua xếp tranh Tuyên dương, nhận xét Dặn dị: Xem lại bài. Chuẩn bị: Vệ sinh hô hấp. Nhận xét tiết học. Hát HS trả lời –1 HS nhắc lại. HS thực hiện. Lông mũi Chất dịch nhầy HS tự nêu Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. Tranh 3: không khí trong lành Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi. Cảm thấy thoải mái, dễ chịu. Cảm thấy ngộp thở, khó chịu. Giúp ta khoẻ mạnh. Có hại cho sức khoẻ. HT thi đua theo đội Nhận xét MÔN: TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA A A. MỤC TIÊU: - Viết đúng chữ hoa A,V.D mỗi chữ một dịng .Viết đúng tên riêng VỪ A DÍNH và câu ứng dụng : Anh em như thể tay chân – Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần bằng chữ cở nhỏ - Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng Bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa và chữ thường trong chữ ghi tiếng - HS khá giỏi viết xong bài trên lớp B.CHUẨN BỊ: - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ.phương pháp trực quan, luyện viết theo mẫu ,phương pháp trị chơi. - HS: Bảng con, vở tập viết C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ HOẠT ĐỘNG 1: Khởi động : Hát Bài cũ : GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3: Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa (khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa đó) Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở TV Tập viết đòi hỏi tính cẩn thận, kiên nhẫn. Bài mới: ơn chữ hoa A HĐ2 Hướng dẫn viết trên bảng con PP: Quan sát, thực hành a/ Luyện viết chữ hoa Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách viết từng chữ b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng c/ Luyện viết câu ứng dụng GV treo câu ứng dụng: Anh em như thể tay chân Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần. GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. +Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ HĐ 3 : Hướng dẫn HS viết vở PP; thực hành GV nêu yêu cầu: Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ Viết câu tục ngữ: 2 lần @GV lưu ý: các em viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém Chấm, chữa bài GV nhận xét HĐ4 :Củng cố: Dặn dị PP: Trò chơi thi đua Củng cố: Thi viết tên bạn có con chữ A,V,D đứng đầu Tuyên dương Dặn dị Nhắc HS hoàn thành bài viết vào buổi chiều GV nhận xét tiết học HS nêu HS viết bảng con A, V, D Nhận xét -HS quan sát -HS đọc từ ứng dụng HS viết bảng con. HS quan sát HS nêu ý nghiã câu tục ngữ HS viết bảng con các chữ: Anh, Rách. - Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. - HS lấy vở viết Các nhóm thi viết Lớp cổ vũ HS lắng nghe NHẬN XÉT CỦA BGH NHẬN XÉT CỦA KHỐI TRƯỞNG
Tài liệu đính kèm: