Giáo án lớp 3 - Tuần học 17

Giáo án lớp 3 - Tuần học 17

TOÁN

ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ

I .MỤC TIÊU:

 Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số

II .CHUẨN BỊ:

1. GV: bảng phụ, một số chữ số ,

2. Phương pháp hỏi đáp,luyện tập thực hành,trị chơi

3. HS: bảng con, xem trước bài

 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY V HỌC:

· HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định – kiêm tra bài cũ:

 PP: Trực quan,hỏi đáp

v Khởi động: Hát

v Bi cũ :

* Kiểm tra SGK và ĐDHT

- Nhận xét

· HOẠT ĐỘNG 2:Bài mới

 MT:Biết đọc viết các số có 3 chữ số

 PP:Thực hành ,hỏi đáp

 

doc 46 trang Người đăng haihoa92 Lượt xem 908Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 3 - Tuần học 17", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TOÁN
ĐỌC, VIẾT SO SÁNH CÁC SỐ CÓ 3 CHỮ SỐ
I .MỤC TIÊU:
 Biết cách đọc, viết, so sánh các số cĩ ba chữ số
II .CHUẨN BỊ:
GV: bảng phụ, một số chữ số ,
Phương pháp hỏi đáp,luyện tập thực hành,trị chơi 
HS: bảng con, xem trước bài
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG 1:Ổn định – kiêm tra bài cũ:
PP: Trực quan,hỏi đáp 
Khởi động: Hát 
 Bài cũ :
* Kiểm tra SGK và ĐDHT
Nhận xét
HOẠT ĐỘNG 2:Bài mới 
MT:Biết đọc viết các số cĩ 3 chữ số
PP:Thực hành ,hỏi đáp
Giới thiệu bài :
GV gắn bông hoa có ghi các số có số chữ số khác nhau. Yêu cầu HS hái bông hoa chứa số có 3 chữ số.
28
909
1200
180
6
GV giới thiệu, ghi tựa. 
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
Oân tập, củng cố kiến thức 
GV đưa ra số: 180. Yêu cầu HS xác định những chữ số nào thuộc hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Mời 1 HS đọc số : 180
Tương tự: 909
GV lưu ý cách đọc chữ số 0 ở hàng chục.
Cho HS viết bảng con:
Đọc số và ghi vào bảng con: 180.
Viết số và ghi vào bảng con: chín trăm linh chín, bốn trăm. 
GV chốt, chuyển ý. 
HĐ3: Luyện Tập 
Mt: Khắc sâu kiến thức
PP:Thực hành ,trị chơi 
Bài 1: SGK/ 3
GV tổ chức cho HS sửa bài bằng cách thi đua 2 dãy.
GV cho HS nêu cách đọc khác của các số: 404, 505, 900.
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
GV chốt, chuyển ý.
Bài 2 SGK/3
GV hướng dẫn HS viết số dựa trên trò chơi: tìm số nhà.
GV cho HS nhận xét về số nhà đứng sau so với số nhà đứng liền trước nó và ngược lại.
GV cho HS hội ý nhóm đôi và nêu kết qủa.
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà a ?
Cho HS nhận xét về dãy số trong nhà b ?
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
Bài 3: Điền dấu >,<,= vào chỗ chấm. SGK/3
Yêu cầu HS giải thích cách so sánh 
GV chốt, kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng.
Bài 4: Tìm số lớn nhất, bé nhất375, 421, 573, 241, 735,142.SGK/3
Cho HS thi đua 2 dãy, mỗi dãy 1 HS
Yêu cầu HS giải thích cách chọn.
Kiểm tra có bao nhiêu em làm đúng. 
Bài 5: SGK/3: Xếp các số
537,162,830,241,519,425
A/ theo thứ tự từ bé đến lớn.
B/ theo thứ tự từ lớn đến bé.
GV đưa ra những qủa táo có gắn số, yêu cầu 2 đội lên sắp xếp theo yêu cầu của bài tập (mỗi dãy 3 HS)
GV nhận xét, tuyên dương
Tổng kết thi đua.
HĐ 3 : Củng cố – Dặn dị:
Củng cố :
-Giáo viên cho học sinh đọc từ 345 đến 450 theo thứ tự từ lớn đến bé 
Dặn dị
- Làm các bài còn lại vào buổi chiều.
- Chuẩn bị :C ộng, trừ các số có 3 chữ số (không nhớ) 
- GV nhận xét tiết học
Hàng đơn vị là 0, hàng chục là 8, hàng trăm là 1.
Một trăm tám mươi.
Hàng đơn vị là 9, hàng chục là 0, hàng trăm là 9.
Chín trăm linh chín.
Một trăm tám mươi
909,400
Đọc số: Một trăm sáu mươi, một trăm sáu mươi mốt, ba trăm năm mươi tư, ba trăm linh bảy, năm trăm năm mươi lăm, sáu trăm linh một, chín trăm, chín trăm hai mươi lăm, chín trăm linh chín, bảy trăm bảy mươi bảy, ba trăm sáu mươi lăm, một trăm mười một.
1 HS đọc yêu cầu
310,311,312,313,314,315,316,317,318,319.
400,399,398,397,396,395,394,393,392,391.
Hơn 1 đơn vị
Kém 1 đơn vị
Đại diện 2 dãy, mỗi dãy 1 em lên sửa. 
Dãy số tăng liên tiếp từ 310 đến 319
Dãy số giảm liên tiếp từ 400 đến 391
1 HS đọc yêu cầu
303 < 330 30+100 < 131
615 > 516 410 – 10 < 400+1
199 < 200 243 = 200+ 40+3
So sánh 2 số có 3 chữ số phải so sánh từ hàng cao nhất: hàng trăm -> hàng chục -> hàng đơn vị. Nếu 1 bên có phép tính ta phải tính kết quả của chúng rồi mới so sánh
1 HS đọc yêu cầu
HS thi đua theo dãy
Số lớn nhất : 735
Sốbé nhất: 142
- HS thi đua tiếp sức .
- Nhận xét .
( dành cho học sinh khá và giỏi)
1 HS đọc yêu cầu
162,241,425,519,537,830
830,537,519,425,241,162
Hs đọc cá nhân 
TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
CẬU BÉ THÔNG MINH
(2 TIẾT)
I) MỤC TIÊU
 - đĐọc đúng, rành mạch,biết nghỉ hơi hợp lý sau dấu chấm,dấu phẩy và giữa các cụm từ. Bước đầu biết đọc phận biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật .
- Hiểu nội dung bài .Ca ngợi sự thơng minh và tài trí của cậu bé .Trả lời được các câu hỏi trong sgk
-Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa
II) CHUẨN BỊ
-GV: tranh minh hoạ, bảng phụ
-Phương pháp hỏi đáp, phương pháp trực quan ,bài tập trắc nghiệm 
-HS:SGK, tìm hiểu nội dung bài trước ở nhà.
III) CÁC HOẠT ĐỘNG DAY VÀ HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOAT ĐỘNG 1: ổn định –Bài cũ
Khởi động: Hát 
Bài cũ: 
Kiểm tra SGK/ TV1.
Giới thiệu bài :
Cô đố các em gà trống có đẻ được trứng vàng hay không ?
Vậy mà ngày xưa, có 1 ông vua để tìm người tài, vua đã hạ lệnh mỗi làng phải nộp cho nhà vua 1 con gà trống biết đẻ trứng vàng. Dân làng đó rất lo lắng. Ai sẽ giúp làng đó giải quyết việc đó ?. Có 1 cậu bé đã làm được việc đó. Vậy cậu bé đó đã làm gì ?. Cô và các em sẽ biết rõ qua bài tập đọc hôm nay : Cậu bé thông minh.
HĐ2 : Luyện Đọc 
MT:Rèn kỹ năng đọc đúng và đọc trơi chảy tồn bài
PP: Trực quan ,hỏi đáp ,thực hành
GV đọc mẫu cả bài
Treo tranh , tóm tắt nội dung bài
Gv hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghiã từ
Yêu cầu HS đọc nối tiếp mỗi em 1 câu theo hàng ngang từ câu 1 đến hết bài. Mời . Đọc câu 1
Lưu ý đọc câu đối thoại phải đọc hết.
GV sửa phát âm sai ngay cho HS khi đọc 
Luyện đọc : om sòm
Cho HS đọc từng đoạn trước lớp. Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp
Đọc cá nhân
@Đoạn 1
Giảng từ: kinh đô
GV treo bảng câu văn dài : “ngày xưachịu tội” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
@Đoạn 2
Giảng từ : om sòm
GV treo bảng câu nói của nhà vua và hướng dẫn HS cách thể hiện giọng đọc
GV chốt và chuyển ý
@Đoạn 3
Trọng thưởng là gì ?
GV treo bảng câu văn dài : “xin ông thịt chim” và hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi.
GV chốt và chuyển ý
Hướng dẫn đọc từng đoạn trong nhóm
Lưu ý: HS từng nhóm tập đọc: em này đọc, em khác nghe, góp ý.
GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
GV gọi HS đọc cá nhân
GV chốt và chuyển ý
HĐ3 : Tìm Hiểu Bài 
MT:Giúp học sinh hiểu nội dung bài ,ý nghĩ câu chuyện.
PP;Đàm thoại ,thảo luận ,trắc nghiệm
GV yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. Hỏi: 
Câu 1: nhà vua nghĩ ra kế gì để tìm người tài ?. 
Câu 2: Vì sao dân chúng lo sợ khi nghe lệnh của vua ? 
Câu 3: Cậu bé đã làm cách nào để vua thấy lệnh của ngài là vô lí ?.
Câu 4: Trong cuộc thử tài lần sau, cậu bé yêu cầu điều gì ?
GV đưa ra 3 câu đáp án và yêu cầu HS trả lời Đ – S
1 con chim làm 3 mâm cỗ.
1 cây kim thành con dao.
1 con dao thành cây kim.
Vì sao cậu bé yêu cầu như vậy ?.
Qua câu chuyện này nói lên điều gì ?
GV nhận xét, chuyển ý 
HĐ4: Kể Chuyện 
MT: Giúp học sinh kể lại câu chuyện 
PP: quan sát ,động não, kể chuyện 
GV chọn đoạn 2,GV đọc mẫu đoạn 2
Tổ chức cho HS chia nhóm 3 qua trò chơi kết bạn.
Lưu ý cách đọc theo lời nhân vật
GV nhận xét
GV đính lên bảng 3 bức tranh (SGK) không theo thứ tự của truyện và cho HS chơi trò chơi xếp tranh theo đúng thứ tự với từng đoạn của bài.
Cho HS quan sát lại 3 bức tranh đã theo thứ tự và tự nhẩm kể chuyện
Cho HS lên kể lại từng đoạn theo tranh.
Lưu ý: nếu HS kể lúng túng, GV có thể nêu câu hỏi gợi ý để giúp HS kể được dễ dàng hơn.
GV nhận xét
HĐ 5 : CỦNG CỐ –DẶN DỊ:
CỦNG CỐ:
Trong câu chuyện, em thích nhất nhân vật nào ? . Vì sao ?
Đặt tên khác cho câu chuyện
Cho 3 HS lên đọc lại toàn bài theo vai.
Giáo dục, tuyên dương.
DẶN DỊ: : 
HS đọc lại bài nhiều lần và tập kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Chuẩn bị bài : Hai bàn tay em.
Nhận xét tiết học .	
HS mở SGK/4
Hs trả lời 
Hs theo dõi 
HS đọc nối tiếp từng câu cho hết lớp.
Cả lớp đọc, 2 HS đọc lại
Mỗi em đọc 1 đoạn trước lớp nối tiếp nhau
Cá nhân đọc đoạn
1 HS đọc
HS nêu nghiã từ SGK
Lớp lấy bút chì ra vạch theo hướng dẫn
2 – 3 HS luyện đọc câu dài
2 – 3 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
HS nêu nghiã từ SGK
2 – 3 HS luyện đọc câu nói nhà vua
2 – 3 HS đọc đoạn 2
1 HS đọc đoạn 3
HS nêu nghiã từ
2 – 3 HS luyện đọc câu văn dài
1 – 2 HS đọc đoạn 3
HS chơi trò chơi kết bạn để chia nhóm.kết 2
HS tự phân chia và đọc nhỏ trong nhóm
1 HS đọc đoạn 1
1 HS đọc đoạn 2
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3
HS đọc thầm đoạn 1
Mỗi làng nộp 1 con gà trống đẻ trứng.
Vì gà trống không thể đẻ trứng được. 
HS đọc thầm đoạn 2
HS thảo luận nhóm – đại diện 1 – 2 nhóm trình bày : bố đẻ em bé
Nhận xét 
HS đọc thầm đoạn 3
HS lựa chọn và giơ bảng Đ – S.
HS giải thích lí do chọn
HS nêu miệng
Ca ngợi tài trí của cậu bé
HS tự phân vai trong nhóm để luyện đọc đoạn 2
Từng nhóm thi đua nhau đọc để lựa ra nhóm đọc hay – cứ 2 nhóm thi với nhau
Lớp nhận xét và chọn ra nhóm đọc hay nhất
1 – HS đọc lại cả bài
HS quan sát và sắp xếp lại
HS tự kể nhẩm.
3 – 4 HS kể từng đoạn trước lớp.
Lớp nhận xét: nội dung, cách diễn đạt, cách thể hiện khi kể của bạn
1 HS kể lại toàn chuyện
HS nêu ý kiến
HS nêu
3 HS đọc theo vai. 
Nhận xét
ĐẠO ĐỨC
Kính yêu Bác Hồ
 (tiết1).
I/ MỤC TIÊU 
Biết cơng ơn to lớn của Bác Hồ đối với đất nước
Biết được tình cảm của Bác Hồ đối với thiếu nhi và tình cảm của thiếu nhi đối với Bác Hồ 
Thực hiện theo 5 Điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng.
II/ CHUẨN BỊ:
GV: Sưa tầm một số thơ, bài hát, câu chuyện tranh ảnh, về Bác 
Giấy khổ to. Phương ... åm 
 MT: Ơn giải tốn cĩ lời văn
PP:trị chơi ,động não, thưc hành
* Bài 3 : Giải toán theo tóm tắt
 Thùng thứ nhất bán : 125l dầu 
Thùng thứ hai bán: 135 dầu
Cả 2 thùng bán : ? l dầu
Đề bài cho biết gì ?
Bài toán hỏi gì ?
GV sửa bài cho HS sai 
Tuyên dương, tặng hoa. 
* Bài 4 : SGK/6
HS chơi trị chơi truyền điện 
Hoạt động4 Củng cố- dặn dị
Mt;Khắc sâu kiến thức 
PP: Trị chơi
Củng cố
GV tổ chức cho HS thi đua : vẽ hình nhanh và tô màu đẹp.
Luật chơi: GV yêu cầu HS vẽ hình theo mẫu có sẵn và tô màu cho đẹp.
Tổng kết thi đua – tuyên dương
Tổng kết 
Làm các bài còn lại vào buổi chiều.
Chuẩn bị: trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần) 
Nhận xét tiết học.
x– 125 = 344 
 x + 125 = 266
1 HS đọc yêu cầu
Lớp làm bài
Sửa miệng tiếp sức theo dãy .
 108
+
 75
 183
 85
+
 72
 157
 487
+
 302
 789
 367
+
 120
 487
Đây là phép cộng có nhớ 
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bảng lớp
Lớp nhận xét kết quả
 168
+
 75
 243
 367
+
 125
 492
 93
+
 58
 141
 487
+
 130
 617
1 HS đọc yêu cầu
 Giải
Số lít dầu cả hai thùng bán là:
 125 + 135= 260 (lít)
Đáp số: 260l
1 HS đọc yêu cầu
HS thi đua “chuyền tin” 2 dãy sửa bài
310 + 40 = 350 
 400 + 50 = 450
 150 + 250 = 400 
 305 + 45 = 350 
450 - 150 = 300 
 515 - 15 = 500
 100 - 50 = 50
 950 - 50 = 900
 515 - 415 = 100
HS thi đua 2 đội
Nhận xét
TẬP LÀM VĂN
NÓI VỀ ĐỘI THIẾU NIÊN TIỀN PHONG
HỒ CHÍ MINH
ĐIỀN VÀO GIẤY TỜ IN SẴN – ĐƠN XIN CẤP THẺ ĐỌC SÁCH
I/ MỤC TIÊU
Trình bày được một số thơng tin về tổ chức đội TNTP HỒ CHÍ MINH 
Điền đúng nội dung vào mẫu Đơn xin cấp thẻ đọc sách
II/ CHUẨN BỊ
GV: huy hiệu đội, khăn quàng,mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sác
phương pháp hỏi đáp.phương pháp thảo luận nhĩm. Luyện tập 
HS: sgk.bài tập 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động: Hát 
Bài cũ: Kiểm tra SGK/ TV1.
HĐ2: nói về đội TNTP 
MT:HS nĩi được về đội theo sự hiểu biết của mình
PP:Đàm thoại ,động não
GV gắn gợi ý lên bảng:
A/Đội thành lập ngày nào ?
B/Những đội viên đầu tiên của đội là ai ?
C/Đội được mang tên Bác Hồ từ khi nào ?
 15/5/1941
 15/5/1951
 30/1/1970
GV chốt và mở rộng: Đội được thành lập tại Pắc Pó , Cao Bằng. Tên gọi đầu là Đội nhi đồng cứu quốc
GV giới thiệu : huy hiệu đội,khăn quàng đỏ, bài hát về đội (Đội ca – tác giả: Phong Nhã)
Giáo dục: để xứng đáng là 1 đội viên em phải làm gì ?
GV chuyển ý
HĐ3:Điền vào giấy tờ in sẵn 
MT:Hs điền đúng vào mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách
PP:Giảng giải, đàm thoại ,thực hành
GV đưa ra mẫu đơn và giới thiệu cho HS mẫu đơn gồm các phần
Quốc hiệu và tiêu ngữ ( Cộng hoàĐộc lập)
Điạ điểm, ngày, tháng, năm viết đơn
Tên đơn
Điạ chỉ gởi đơn
Họ, tên, ngày sinh, điạ chỉ, lớp, trường của người viết đơn là thông tin cá nhân mà các em đã được học ở lớp 2 ( GV lưu ý nơi ở ghi số nhà các em ở hiện nay 
Nguyện vọng và lời hứa
Người viết đơn, viết tên và ghi rõ họ và tên cuối lá đơn.
GV chốt & liên hệ: cô thấy các em đã biết điền vào 1 mẫu đơn có sẵn. Từ nay khi viết bất cứ 1 loại đơn nào thì phần quốc hiệu và tiêu ngữ của đơn bắt buộc phải có, còn nội dung của đơn thì tùy theo từng loại đơn. Có những phần phải viết theo mẫu, có những phần không phải viết theo mẫu đó là nguyện vọng và lời hứa của mình nhưng ở đơn này các em phải viết theo mẫu.
HĐ4 :Củng cố – dặn dị
MT:Khắc sâu kiến thức
PP:nêu gương 
Củng cố
Cho vài HS nhắc lại hiểu biết về đội TNTPHCM.
1 số lưu ý khi viết đơn.
Dặn dị
HS đọc lại câu hỏi gợi ý
HS nêu miệng ; đội thành lập ngày 15 – 5- 1941
HS thảo luận nhóm đôi – đại diện nhóm trình bày
Có 5 đội viên:Nông Văn Dền(bí danh Kim Đồng),Nông Văn Thàn (bí danh Cao Sơn), Lý Văn Tịnh (bí danh Thanh Minh), Lý Thị Mì (bí danh Thủy Tiên), Lý Thị Xậu (bí danh Thanh Thuỷ)
3- 4 HS nhắc lại
HS giơ bảng Đ,S
S
S
Đ
HS lắng nghe
Học giỏi, thực hiện theo 5 điều Bác Hồ dạy
1 HS đọc yêu cầu
HS làm bài
2 – 3 HS đọc lại bài viết 
Nhận xét
HS nêu miệng 
Nhận xét
MÔN:TỰ NHIÊN XÃ HỘI
NÊN THỞ NHƯ THẾ NÀO ?
A MỤC TIÊU: 
- Hiểu được cần thở bằng mũi ,khơng nên thở bằng miệng ,hít thở khơng khí trong lành sẽ giúp cơ thể khỏe mạnh 
- Nếu hít thở khơng khí cĩ nhiều bụi khĩi sẽ hại cho sức khỏe
- Biết khi hít vào khí ơxi cĩ trong khơng khí sẽ thấm vào máu ở phổi để nuơi cơ thể 
Khi hít thở ra khí cacbơnic cĩ trong máu được thải ra ngồi qua phổi
B .CHUẨN BỊ:
GV: các hình trong SGK trang 6, 7, phương pháp hỏi đáp ,phương pháp thảo luận nhĩm, liên hệ thực tế 
HS: SGK, gương soi nhỏ.
B. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠYVÀ HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐƠNG 1:
Khởi động: 
Bài cũ:Hoạt động thở và cơ quan hô hấp
Nêu sự thay đổi của lồng ngực khi hít vào, thở ra ?.
Kể tên các cơ quan hô hấp ?
Nêu nhiệm vụ của cơ quan hô hấp ?
Nhận xét, ghi điểm.
Bài mới :Nên thở NTN?
HĐ2 :Thảo luận nhóm. 
Mt:Giải thích được tại sao nên thở bằng mũi mà khơng nên thở bằng miệng 
PP; Trực quan, gợi mở, thực hành 
GV cho HS lấy gương ra soi để quan sát phía trong của lỗ mũi mình. Hỏi:
- Các em nhìn thấy gì trong mũi ?
- Khi bị sổ mũi, em thấy có gì chảy ra từ 2 lỗ mũi ?
- Hằng ngày, dùng khăn sạch lau phía trong mũi, em thấy trên khăn có gì ?
Tại sao thở bằng mũi tốt hơn thở bằng miệng ?
Kết luận: thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ. Vì vậy chúng ta nên thở 
bằng mũi. 
HĐ3 :Làm việc với SGK. 
MT: Nĩi được ích lợi của việc hít thở khơng khí trong sạch và htác hại của việc hít phải khí ơ nhiễm
PPSGK, nhĩm 
GV yêu cầu 2 HS cùng quan sát các H3,4,5/7 thảo luận nhóm đôi trả lời:
+Bức tranh nào thể hiện không khí trong lành, bức tranh nào thể hiện không khí có nhiều khói bụi ?
+Khi được thở ở nơi không khí trong lành bạn cảm thấy thế nào ?
+Nêu cảm giác của bạn khi phải thở không khí có nhiều khói, bụi ?
Thở không khí trong lành có lợi gì ?
Thở không khí có nhiều khói bụi có hại gì ?
GV chốt ý, giáo dục.
HĐ4 :C ủng cố – dặn dị:
Mt:khắc sâu kiến thức
PP;TRị chơi
GV cho HS thi đua xếp tranh 
Tuyên dương, nhận xét
Dặn dị:
Xem lại bài.
Chuẩn bị: Vệ sinh hô hấp.
Nhận xét tiết học.
Hát
HS trả lời 
–1 HS nhắc lại.
HS thực hiện.
Lông mũi
Chất dịch nhầy
HS tự nêu 
Thở bằng mũi là hợp vệ sinh, có lợi cho sức khoẻ
HS thảo luận nhóm đôi theo SGK và trả lời. 
Tranh 3: không khí trong lành
Tranh 4,5: không khí có nhiều khói bụi.
Cảm thấy thoải mái, dễ chịu.
Cảm thấy ngộp thở, khó chịu.
Giúp ta khoẻ mạnh.
Có hại cho sức khoẻ.
HT thi đua theo đội
Nhận xét
MÔN: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA A
A. MỤC TIÊU:
 - Viết đúng chữ hoa A,V.D mỗi chữ một dịng .Viết đúng tên riêng VỪ A DÍNH và câu ứng dụng : Anh em như thể tay chân – Rách lành đùm bọc giở hay đỡ đần bằng chữ cở nhỏ
- Chữ viết rõ ràng tương đối đều nét và thẳng hàng
Bước đầu biết nối nét giữa chữ hoa và chữ thường trong chữ ghi tiếng 
- HS khá giỏi viết xong bài trên lớp
B.CHUẨN BỊ:
 - GV: Chữ mẫu A , Bảng phụ.phương pháp trực quan, luyện viết theo mẫu ,phương pháp trị chơi.
 - HS: Bảng con, vở tập viết
C.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
HOẠT ĐỘNG 1:
Khởi động : Hát
Bài cũ :
GV nêu yêu cầu của tiết tập viết lớp 3:
Nội dung tập viết ở lớp 3 là tiếp tục rèn cách viết các chữ viết hoa (khác với lớp 2: không viết rời từng chữ hoa mà viết từ và câu có chứa chữ hoa đó)
Để học tốt tiết tập viết, các em cần có bảng con, phấn, khăn lau, bút chì, bút mực, vở TV
Tập viết đòi hỏi tính cẩn thận, kiên nhẫn. 
Bài mới: ơn chữ hoa A
HĐ2 Hướng dẫn viết trên bảng con
PP: Quan sát, thực hành
a/ Luyện viết chữ hoa
Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong tên riêng: A,V, D
GV viết mẫu, kêt hợp nhắc lại cách viết từng chữ
b/ HS viết từ ứng dụng (tên riêng) 
GV treo từ ứng dụng: Vừ A Dính
GV giới thiệu: Vừ A Dính là 1 thiếu niên người dân tộc Hmông, anh dũng hi sinh trong kháng chiến chống thực dân Pháp để bảo vệ cán bộ cách mạng
c/ Luyện viết câu ứng dụng
GV treo câu ứng dụng:
Anh em như thể tay chân
Rách lành đùm bọc, dở hay đỡ đần.
GV giúp HS hiểu ý nghiã câu tục ngữ: anh em thân thiết, gắn bó với nhau như chân với tay, lúc nào cũng yêu thương, đùm bọc nhau. 
+Nhận xét về độ cao, khoảng cách, cách nối nét giữa các chữ
HĐ 3 : Hướng dẫn HS viết vở
PP; thực hành
GV nêu yêu cầu: 
Viết chữ A: 1 dòng cỡ nhỏ
Viết chữ V và D: 1 dòng cỡ nhỏ
Viết tên Vừ A Dính: 2 dòng cỡ nhỏ
Viết câu tục ngữ: 2 lần
@GV lưu ý: các em viết đúng nét, đúng độ cao, khoảng cách giữa các chữ. Trình bày câu tục ngữ theo đúng mẫu
GV theo dõi, giúp đỡ HS yếu kém
Chấm, chữa bài
GV nhận xét
HĐ4 :Củng cố: Dặn dị
PP: Trò chơi thi đua
Củng cố:
Thi viết tên bạn có con chữ A,V,D đứng đầu
Tuyên dương
Dặn dị
Nhắc HS hoàn thành bài viết vào buổi chiều
GV nhận xét tiết học
HS nêu
HS viết bảng con A, V, D
Nhận xét
-HS quan sát
-HS đọc từ ứng dụng
HS viết bảng con.
HS quan sát
HS nêu ý nghiã câu tục ngữ
HS viết bảng con các chữ: Anh, Rách.
- Nhắc lại tư thế ngồi viết, cách cầm bút, để vở. 
- HS lấy vở viết 
Các nhóm thi viết
Lớp cổ vũ
HS lắng nghe
NHẬN XÉT CỦA BGH
NHẬN XÉT CỦA KHỐI TRƯỞNG

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 3(17).doc