Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Tấn Huy

Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Tấn Huy

TẬP ĐỌC

ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU

I. MỤC TIÊU

- Đọc rành mạch, trôi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.

- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.

3. Dạy bi mới

 

doc 33 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 453Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 11 - Giáo viên: Nguyễn Tấn Huy", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 PHỊNG GIÁO DỤC – ĐÀO TẠO HUYỆN CAO LÃNH
TRƯỜNG TIỂU HỌC GÁO GIỒNG
KẾ HOẠCH BÀI DẠY
Tuần 15, 16, 17, 18
Giáo viên: Nguyễn Tấn Huy
Dạy lớp: 4/2
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 11
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Hai
25/10/2010
1
2
3
4
5
TĐ
T
ĐĐ
LS
KT
Ơng Trạng thả diều
Nhân với 10, 100, 1000. Chia với 10, 100, 1000
Thực hành
Nhà Lý dời đơ ra Thăng Long
Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
Ba
26/10/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC
TD
Nếu chúng mình cĩ phép lạ
Tính chất giao hốn của phép nhân
Ba thể của nước
Luyện tập về động từ
Tư
27/10/2010
1
2
3
4
5
TĐ
MT
T
ĐL
TLV
Cĩ chí thì nên
Nhân với số cĩ tận cùng bằng chữ số 0
Ơn tập
LT trao đổi ý kiến với người thân
Năm
28/10/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T
KC
TD
ü
Tính từ
Đêximet vuông 
Bàn chân kì diệu
Sáu
29/10/2010
1
2
3
4
5
KH 
T
TLV
H
SHTT
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?MƯA TỪ ĐÂU RA?
Mét vuơng
Mở bài trong bài văn kể chuyện
Ơn tập: Khăn quàng thắm mãi vai em. TĐN số 3
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 25 tháng 10 năm 2010
TẬP ĐỌC
ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU
I. MỤC TIÊU
- Đọc rành mạch, trơi chảy; biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu ND: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thơng minh, cĩ ý chí vượt khĩ nên đã đỗ Trạng nguyên khi mới 13 tuổi (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
 - Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU 
1. Khởi động 
2. Kiểm tra bài cũ: GV giới thiệu chủ điểm Có chí thì nên.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài: Ông Trạng thả diều.
b. Luyện đọc và tìm hiểu bài.
Luyện đọc: 
- Gọi HS đọc cả bài
- Chia đoạn
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài (mỗi lần xuống dòng là một đoạn.)
+ Kết hợp giải nghĩa từ ở cuối bài.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một, hai HS đọc bài.
- GV theo dõi sửa cho học sinh. 
- GV đọc diễn cảm cả bài với giọng kể chậm rãi, cảm hứng ca ngợi, nhấn giọng ở những từ ngữ nói về đặc điểm tính cách thông minh của Nguyễn Hiền.
 Tìm hiểu bài:
 Các nhóm đọc và trả lời câu hỏi.
Tìm những chi tiết nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền?
 Nguyễn Hiền học đến đâu hiểu ngay đến đấy, trí nhớ lạ thường: có thể thuộc 20 trang sách mỗi ngày mà vẫn còn thời gian chơi thả diều.
Nguyễn Hiền ham học và chịu khó như thế nào ?
 Ban ngày đi chăn trâu, đứng ngoài lớp nghe giảng, tối mượn vở của bạn. Sách của Hiền là lưng trâu, nền cát, bút là ngón tay, mảnh gạch là vỡ, đèn là vỏ trứng thả đom đóm vào trong. Mỗi lần có kì thi, Hiền làm bài vào lá chuối khô nhờ bạn xin thầy chấm hộ.
Vì sao cậu bé Hiền được gọi là ông Trạng thả diều?
 Vì Hiền đỗ trạng nguyên ở tuổi 13, khi vẫn còn là cậu bé ham thích chơi diều.
Trả lời câu hỏi 4 (HS thảo luận và trả lời)
 Nguyễn Hiền là người tuổi trẻ tài cao, công thành danh toại nhưng điều mà câu chuyện khuyên ta là Có chí thì nên.
c. Hướng dẫn đọc diễn cảm
- HS nối tiếp nhau đọc 4 đoạn của bài.
+ GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài: ”Thầy phải kinh ngạcđom đóm vào trong.”
- GV đọc mẫu
- Từng cặp HS luyện đọc 
- Một vài HS thi đọc diễn cảm.
- 2, 3 HS đọc
- HS chia
- HS đọc 2-3 lượt.
- HS đọc.
- HS chú ý lắng nghe
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- HS đọc và trả lời câu hỏi
- 4 HS đọc 
- HS đọc
- HS chú ý lắng nghe
- HS luyện đọc
4. Củng cố - dặn dị
 - Truyện đọc này giúp em hiểu ra điều gì? (Làm việc gì cũng phải chăm chỉ, chịu khó mới thành công.)
- Chuẩn bị bài mới: Cĩ chí thì nên
TOÁN
NHÂN VỚI 10, 100, 1000
CHIA CHO 10, 100, 1000
I. MỤC TIÊU 
-Biết thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100,1000 và chia số trịn chục , trịn trăm, trịn nghìn cho 10, 100, 1000 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
 Giới thiệu: 
Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhân với 10 và chia số tròn chục cho 10
a.Hướng dẫn HS nhân với 10
GV nêu phép nhân: 35 x 10 = ?
Yêu cầu HS trao đổi nhóm đôi về cách làm (trên cơ sở kiến thức đã học)
Yêu cầu HS nhận xét để nhận ra: Khi nhân 35 với 10 ta chỉ việc viết thêm vào bên phải 35 một chữ số 0 (350)
Rút ra nhận xét chung: Khi nhân một số tự nhiên với 10, ta chỉ việc viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó.
b.Hướng dẫn HS chia cho 10:
GV ghi bảng: 35 x 10 = 350
 350 : 10 = ?
Yêu cầu HS tìm cách tính để rút ra nhận xét chung: Khi chia một số tròn trăm, tròn nghìn  cho 10, ta chỉ việc bỏ bớt đi một chữ số 0 ở bên phải số đó.
GV cho HS làm một số bài tính nhẩm trong SGK.
c.Hướng dẫn HS nhân nhẩm với 100, 1000; chia số tròn trăm, tròn nghìn cho 100, 1000
Hướng dẫn tương tự như trên.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Bài tập 2: Viết số thích hợp vào chỗ trống. 
-35 x 10 = 10 x 35 = 1 chục x 35 = 35 chục = 350
-Vài HS nhắc lại.
350 : 10 = 35 chục : 1 chục = 35
-HS làm và sửa bài
-HS nêu lại mẫu
-HS làm bài
-HS sửa
4. Củng cố - dặn dò:
-Chuẩn bị bài: Tính chất kết hợp của phép nhân.
ĐẠO ĐỨC
THỰC HÀNH
LỊCH SỬ 
NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG
I MỤC TIÊU
-Nêu được những lí do khiến LCU dời đơ từ Hoa Lư ta Đại La: vùng trung tâm của đất nước, đất rộng lại bằng phẳng, nhân dân khơng khổ vì ngập lụt
-Vài nét về cơng lao của LCU: Người sáng lập vương triều Lý, cĩ cơng dời đơ ra Đại La và đổi tên là Thăng Long 
II ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-GV: chiếu dời đô + một số bài báo nói về sự kiện năm 2010, Hà Nội chuẩn bị kỉ niệm 1000 năm Thăng Long – Đông Đô – Hà Nội.
-Tranh ảnh sưu tầm
-Bảng đồ hành chính Việt Nam
- Phiếu học tập 
 Vùng đất
Nội dung so sánh
Hoa Lư
Đại La
Vị trí
Địa thế
Không phải trung tâm
Rừng núi hiểm trở, chật hẹp
Trung tâm đất nước
Đất rộng, bằng phẳng, màu mỡ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ nhất (981)
Vì sao quân Tống xâm lược nước ta?
Ý nghĩa của việc chiến thắng quân Tống?
GV nhận xét.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
- Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 nđến năm 1226 . Nhiệm vụ của chúng ta hôm nay là tìm hiể xen nhà Lý được ra đời trong hoàn cảnh nào ? Việc dời đô từ Hoa Lư ra Đại La, sau đổi thành Thăng Long diễn ra như thế nào? Vài nét về kinh thành Thăng Long thời Lý .
Hoạt động1: Làm việc cá nhân
Hoàn cảnh ra đời của triều đại nhà Lý?
Hoạt động 2: Hoạt động nhóm
- GV đưa bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long)
- GV chia nhóm để các em thực hiện bảng so sánh
- Tại sao Lý Thái Tổ lại có quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La?
- GV chốt: Mùa thu 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La & đổi Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt.
GV giải thích từ:
+ Thăng Long: rồng bay lên
+ Đại Việt: nước Việt lớn mạnh.
Hoạt động 3: Làm việc cả lớp
- Thăng Long dưới thời Lý đã được xây dựng như thế nào?
-GV chốt lại
-Năm 1005 , vua Lê Đại Hành mất , Lê Long Đỉnh lên ngôi , tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài , có tài có đức . Khi Lê Long Đĩnh mất , Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua . Nhà Lý bắt đầu từ đây .
-HS xác định các địa danh trên bản đồ
-HS hoạt động theo nhóm sau đó cử đại diện lên báo cáo.
-Cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no .
-HS chú ý lắng nghe
-HS thảo luận: Thăng Long có nhiều cung điện, lâu đài, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố , nên phường.
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố - dặn dò: 
-GV đọc cho HS nghe một đoạn chiếu dời đô .
-GV chốt: Việc chọn Thăng Long làm kinh đô là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta trong những thế kỉ tiếp theo.
-Chuẩn bị bài mới: Chùa thời Lý
KĨ THUẬT
KHÂU VIỀN ĐƯỜNG GẤP MÉP VẢI 
BẰNG MŨI KHÂU ĐỘT THƯA
I. MỤC TIÊU
 -HS biết cách gấp mép vải và gấp được mép vải, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi đột thưa hoặc đột mau . -HS yêu thích sản phẩm mình làm được . 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV 
-Mẫu và một số sản phẩm có đường gấp mép vải, đường khâu viền bằng mũi khâu đột có kích thước đủ lớn 
-Vật liệu và dụng cụ như: 1 mảnh vải trắng kích thước 20 cm x 30 cm; 
-Chỉ; Kim Kéo, thước, bút chì. 
HS -1 số mẫu vật liệu và dụng cụ như GV . 
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1 .Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
Yêu cầu HS nêu quy trình khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột thưa
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu bài:
Bài ‘Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột”(tiết 2,3)
Hoạt động 1: HS thực hành khâu viền đường gấp mép vải 
-GV nêu lại các bước thực hiện:
+Gấp mép vải.
+Khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột.
-Kiểm tra vật liệu, dụng cụ thực hành của HS
-Yêu cầu HS thực hành, GV quan sát uốn nắn.
Hoạt động 2:Đánh giá kết quả học tập của HS 
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nêu các tiêu chuẩn cho HS đánh giá, yêu cầu HS tự đánh giá sản phẩm mình và sản ... 
-Hình vuông 1 dm2 bao gồm 100 hình vuông 1 cm2 (100 cm2)
-HS nhắc lại
-HS đọc
-HS nhận xét.
-HS làm vào bảng con
-HS làm bài vào vở
-HS sửa bài
-HS làm bài
-HS sửa bài
4. Củng cố - dặn dò: 
Chuẩn bị bài: Mét vuông
KỂ CHUYỆN 
BÀN CHÂN KÌ DIỆU
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU
-Nghe, quan sát tranh để kể lại được từng đoạn, kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện Bàn chân kì diệu (do GV kể).
-Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi tấm gương Nguyễn Ngọc Ký giàu nghị lực, cĩ ý chí vươn lên trong học tập và rèn luyện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Các tranh minh họa truyện trong SGK phóng to (nếu có).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Hoạt động 1: GV kể chuyện
Giọng kể thong thả, chậm rãi. Chú ý nhấn giọng những từ gợi tả hình ảnh, hành động, quyết tâm của Nguyễn Ngọc Ký (thập thò, mềm nhũn, buông thõng, bất động, nhoè ướt, quay ngoắt, co quắp)
-Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện.
-Kể lần 2:Vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng.
-Kể lần 3(nếu cần)
Hoạt động 2:Hướng dẫn HS kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện
-Cho HS kể chuyện theo cặp.
-Cho HS thi kể chuyện trước lớp.
-Tổ chức cho HS bình chọn HS kể tốt.
-Lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Kể theo cặp.
-Kể thi trước lớp trả lời các câu hỏi của các nhóm khác.
4. Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học, khen ngợi những HS kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác.
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân.
- CHUẨN BỊ BÀI MỚI: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
Thứ sáu ngày 29 tháng 10 năm 2010
KHOA HỌC
MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
MƯA TỪ ĐÂU RA?
I. MỤC TIÊU
-Biết mây, mưa là sự chuyển thể của nước trong tự nhiên
-Nguyên nhân và biện pháp phịng tránh sự nhiễm bẩn của nước mưa trong tự nhiên.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
-Hình trang 46,47 SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Ba thể của nước
-Nước có những thể nào? Giải thích sự chuyển thể ở từng giai đoạn?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: “Mây được hình thành như thế nào? Mưa từ đâu ra?”
Hoạt động 1: Tìm hiểu sự chuyển thể của nước trong tự nhiên 
-Hãy đọc câu chuyện”Cuộc phiêu lưu của ba giọt nước” và kể với bạn bên cạnh.
-Quan sát hình vẽ và trả lời:
+Mây được hình thành như thế nao?
+Mưa từ đâu ra?
-Hỏi vài HS.
-Yêu cầu HS đọc mục “Bạn cần biết”
-Dựa trên những kiến thức đã học, em hãy định nghĩa vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên.
-Nước mưa khơng hồn tồn sạch. Nguyên nhân do đâu?
- Như vậy để hạn chế việc nhiễm bẩn của nước mưa chúng ta nên làm gì?
Hoạt động 2: Trò chơi đóng vai”Tôi là giọt nước” 
-Chia lớp thành 4 nhóm.
-Mỗi nhóm tự phân vai: giọt nước, hơi nước, mây trắng, mây đen, giọt mưa.
-Hướng dẫn các nhóm làm việc và cho lời thoại cho các vai.
-Nhận xét về khía cạnh khoa học và cách đóng vai.
-Nghiên cứu câu chuyện. Kể với bạn bên cạnh.
-Trả lời.
-Đọc.
-Nêu định nghĩa.
-Do hơi nước bốc lên khơng sạch
-Bảo vệ nguồn nước bằng các việc làm cụ thể như khơng vứt xác súc vật xuống sơng, rác thải để đúng nơi quy định, khơng để hĩa chất chảy xuống nguồn nước
-Các nhóm làm việc.
-Các nhóm đóng vai. Nhóm khác góp ý.
4. Củng cố - dặn dị
-Mây được hình thành thế nào? Mưa từ đâu ra?
-CHUẨN BỊ BÀI MỚI: SƠ ĐỒ VÒNG TUẦN HOÀN CỦA NƯỚC
 trong tự nhiên 
TOÁN 
MÉT VUÔNG
I. MỤC TIÊU
-Biết mét vuơng là đơn vị đo diện tích; đọc, viết được “ mét vuơng ” “ m2 ”.
-Biết được 1m2 = 100 dm2 . Bước đầu biết chuyển đổi từ m2 sang dm2 , cm2 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-GV chuẩn bị hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh bằng 1 m (kẻ ô vuông gồm 100 hình vuông 1dm2)
-HS chuẩn bị giấy kẻ ô vuông (1cm x 1cm) và các đồ dùng học tập khác (thước, ê ke)
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1.Khởi động
2. KTBC: Đêximet vuông
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động1: Giới thiệu hình vẽ biểu diễn hình vuông có cạnh dài 1m và được chia thành các ô vuông 1 dm2
GV treo bảng có vẽ hình vuông 
GV yêu cầu HS quan sát hình vẽ trên bảng phụ
Yêu cầu HS nhận xét hình vuông 1 m2ï (bằng cách tổ chức học nhóm để HS cùng tham gia trò chơi: “Phát hiện các đặc điểm trên hình vẽ”). Khuyến khích HS phát hiện ra càng nhiều đặc điểm của hình vẽ càng tốt: hình dạng, kích thước các cạnh hình vuông lớn, hình vuông nhỏ, diện tích, mối quan hệ về diện tích, độ dài.
GV nhận xét và rút ra kết luận: Diện tích hình vuông có cạnh dài 1 m bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ (cạnh dài 1 dm) 
GV giới thiệu: để đo diện tích, ngoài dm2, cm2, người ta còn sử dụng đơn vị m2. m2 là diện tích hình vuông có cạnh dài 1m (GV chỉ lại hình vẽ trên bảng)
GV yêu cầu HS tự nêu cách viết kí hiệu mét vuông: m2 
GV nêu bài toán: tính diện tích hình vuông có cạnh bằng 10 dm?
GV giúp HS rút ra nhận xét: 1 m2 = 100 dm2
Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ mối quan hệ này.
 1 m2 = 100 dm2
 1 dm2 = 100 cm2
Vậy 1 m2 = 10 000 cm2
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1: Viết theo mẫu
Điền số hoặc chữ vào chỗ chấm
Bài tập 2:
Điền số.
Bài tập 3:
-Yêu cầu HS nêu hướng giải toán.
-Nhắc lại cách tính chu vi & diện tích hình chữ nhật?
Bài tập 4:
GV tổ chức cuộc thi giải bài toán bằng nhiều cách theo nhóm
-HS quan sát
-HS làm việc theo nhóm
Đại diện nhóm báo cáo
HS nhận xét, bổ sung.
-HS tự nêu
-HS giải bài toán
-HS đọc nhiều lần.
-2 HS lên bảng lớp làm
Cả lớp làm vào vở 
HS nhận xét bài làm trên bảng.
-HS làm bài
-HS làm và sửa bài
-HS làm bài
-HS sửa
-HS thi đua giải bài toán theo nhóm
HS sửa bài
4. Củng cố - dặn dị 
-Yêu cầu HS tự tổng kết lại các đơn vị đo độ dài và đo diện tích đã học. 
-Nêu mối quan hệ giữa các đơn vị đo.
-Chuẩn bị bài mới: Nhân một số với một tổng.
TẬP LÀM VĂN
MỞ BÀI TRONG BÀI VĂN KỂ CHUYỆN.
I. MỤC TIÊU
-Nắm được hai cách mở bài trực tiếp và gián tiếp trong bài văn kể chuyện (ND Ghi nhớ).
-Nhận biết được mở bài theo cách đã học (BT1, BT2, mục III) ; bước đầu viết được đoạn mở bài theo cách gián tiếp (BT3, mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu bài, ghi tựa.
Hoạt động 1: Giới thiệu cách mở bài trong bài văn kể chuyện
-GV gọi HS đọc bài “Rùa và Thỏ”
-GV cho cả lớp đọc thầm truyện và gạch dưới đoạn mở bài.
-GV cho HS đoc 2 cách mở bài và nhận xét.
-GV cho HS rút ra ghi nhớ.
GV chốt ý lại và cho HS nhắc lại (đính bảng từ)
 *Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: HS đọc nối tiếp .
GV chốt lại: cách a mở bài trực tiếp, cách b,c,d mở bài gián tiếp. 
Bài 2: 
GV chốt lại: Truyện mở bài theo cách trực tiếp-kể ngay vào sự việc mở đầu câu chuyện. 
Bài 3: GV yêu cầu HS tự làm phần mở đầu câu chuyện theo cách mở bài gián tiếp bằng lời kể của người kể chuyện hoặc lời của bác Lê. 
-GV gọi HS đọc bài và cho HS nhận xét, tuyên dương
-3 HS nhắc lại
-2 HS đọc
-Cả lớp đọc thầm SGK
- HS nêu miệng
-4 HS đọc nối tiếp 4 đoạn mở bài. Cả lớp đọc thầm, suy nghĩ và phát biểu ý kiến. 
HS đọc nội dung BT 2. 
HS phát biểu ý kiến. 
-HS thực hiện vào vở.
-Vài HS nêu .
Vài HS nhận xét. 
4. Củng cố - dặn dò
-Cho HS đọc lại ghi nhớ
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Kết bài trong bài văn kể chuyện. 
HÁT 
ÔN TẬP KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM
TẬP ĐỌC NHẠC TĐN SỐ 3
I.MỤC TIÊU 
-HS hát đúng giai điệu và thuộc lời ca, biết thể hiện tình cảm của bài hát 
-HS biết vừa hát vừa gõ đệm theo tiết tấu, phách, nhịp và biết biểu diễn bài ê1t đọc đúng cao độ, trường độ và ghép lời bài T Đ N số 3 Cùng bước đều 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Nhạc cụ, máy nghe, băng nhạc bài hát lớp 4; một số động tác phụ họa cho nội dung bài hát _ Bảng phụ có chép bài TĐN số 3: Cùng bước đều .
HS
SGK; một số nhạc cụ gõ.
III.HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu
Giới thiệu nội dung tiết học: 
Ôn bài hát : Khăn quàng thắm mãi vai em. 
TĐN số 3: Cùng bước đều. 
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn bài khăn quàng thắm mãi vai em. 
GV trình bày bài hát hoặc cho các em nghe băng nhạc. 
Cả lớp hát lại 2 lần.
Cho 2 nhóm hát: Nhóm 1 hát, nhóm 2 gõ đệm theo nhịp và ngược lại.
GV hướng dẫn HS vừa hát và vận động theo một số động tác đơn giản.
Nội dung 2: TĐN số 3 Cùng bước đều. 
GV treo bảng phụ đã chép bài TĐN số 3 Cùng bước đều và đặt câu hỏi: 
Trong bài TĐN có những hình nốt gì? 
So sánh 6 nhịp đầu và 6 nhịp sau có chỗ nào giống nhau, khác nhau? 
HS luyện tập cao độ.
HS luyện tập tiết tấu. 
3. Phần kết thúc:
GV chọn 1-2 HS học giỏi trình bày lại bài TĐN số 3 Cùng bước đều, GV nhận xét và dặn và các em về nhà làm bài tập. 
-Cả lớp hát lại 2 lần.
-HS tập đọc nhạc. 
-HS luyện cao độ.
-HS trình bày trứơc lớp.
4. Củng cố - dặn dị
-Chau63n bị bài mới: Cị lả

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l4 tuan 11 tich hop day du.doc