ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I
I/MỤC TIÊU
- Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10.
- Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
I. Ổn định
- Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập.
II.Kiểm tra bài cũ
III. Bài mới.
1/ Giới thiệu bài
2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập.
Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài đạo đức nào ?
Tại sao các em phải trung thực trong học tập ?
- Các em đã trung thực trong học tập chưa?
+ Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ?
TUẦN 11 Thứ Hai ngày 10 tháng 11 năm 2008 ĐẠO ĐỨC : THỰC HÀNH KỸ NĂNG GIỮA HỌC KỲ I I/MỤC TIÊU - Giúp HS ôn lại những kiến thức các bài đã học từ tuần 1 đến tuần 10. - Giáo dục các em có ý thức thực hành những điều đã học II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động dạy Hoạt động học I. Ổn định - Yêu cầu HS trật tự để chuẩn bị học tập. II.Kiểm tra bài cũ III. Bài mới. 1/ Giới thiệu bài 2/ Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Từ tuần 1 đến tuần 10 các em đã được học những bài đạo đức nào ? Tại sao các em phải trung thực trong học tập ? - Các em đã trung thực trong học tập chưa? + Khi gặp khó khăn trong học tập các em phải làm gì ? + Thế nào là vượt khó trong học tập ? + Vượt khó trong học tập giúp ta điều gì ? Điều gì sẽ xẩy ra nếu như các em không được bày tỏ ý kiến + Đối với những việc có liên quan đến mình, các em có quyền gì ? Qua bài tiết kiệm tiền của em rút ra bài học gì ? +Thế nào là tiết kiệm thời giờ ? + Vì sao cần tiết kiệm thời giờ ? 3/Hoạt động 2: Thực hành các kĩ năng -Các nhóm trình bày tiểu phẩm tự chọn trong các bài đã học - GV nhận xét chung, tuyên dương nhóm có tiểu phẩm hay nhất 4/ Củng cố , dặn dò - Về nhà xem lại các bài đã ôn - Chuẩn bị bài sau: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ - Nhận xét tiết học. - Cả lớp lắng nghe thực hiện. - HS nhắc lại -HS nêu -HS trả lời, HS khác bổ sung. - HS tự nêu. - Trao đổi theo nhóm bàn HS trả lời HS trả lời - HS phát biểu ý kiến - HS lần lượt nêu. - Hoạt động nhóm đôi - Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét. - 3 nhóm lần lượt trình bày - Nhóm khác nhận xét Cả lớp lắng nghe thực hiện. TẬP ĐỌC: ÔNG TRẠNG THẢ DIỀU I. MỤC TIÊU: - Đọc thành tiếng: Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn -PB: Làm lất diều, trong làng, trang sách, là, lưng trâu. -PN: Thả diều, nghe giảng, mảng gạch vở, vỏ trứng, mỗi lần, chữ tốt, d0ễ, Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ. Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung. Đọc- hiểu: Ca ngợi chú bé Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. Hiểu nghĩa các từ ngữ: trạng, kinh ngạc, II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 104, SGK. Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần luyện đọc. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Mở bài: 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - HS đọc từng đoạn của bài. -GV đọc mẫu, chú ý giọng đọc. * Tìm hiểu bài: - HS đọc đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi: +Đoạn 1, 2 cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 2. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: -Ghi ý chính đoạn 3. - HS đọc đoạn 3 trao đổi và trả lời câu hỏi: +Vì sao chú bé Hiền được gọi là “Ông trạng thả diều”? HS đọc câu hỏi 4 trao đổi và trả lời. +Câu chuyện khuyên ta điều gì? -Đoạn cuối bài cho em biết điều gì? -Ghi ý chính đoạn 4. - HS trao đổi và tìm nội dung chính của bài. * Đọc diễn cảm: - HS đọc từng đọan. Cả lớp theo dõi để tìm ra cách đọc hay. - HS luyện đọc đoạn văn. Thầy phải kinh ngạc .. chơi diều. Sau vì .... đom đóm vào trong. - HS thi đọc diễn cảm từng đọn. -- HS đọc toàn bài. -Nhận xét, cho điểm HS. 3. Củng cố - dặn dò: +Câu chuyện ca ngợi ai? Về điều gì? Giúp em hiểu điều gì? -Nhận xét tiết học. -Lắng nghe. -HS đọc theo trình tự. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. +Đoạn 1, 2 nói lên tư chất thông minh của Nguyễn Hiền. -2 HS nhắc lại ý chính đoạn 1,2. -Đọan 3 nói lên đức tính ham học và chịu khó của Nguyễn Hiền. -2 HS đọc và trả lời câu hỏi. +Khuyên ta phải có ý chí, quyết tâm thì sẽ làm được điều mình mong muốn. +Ca ngợi Nguyễn Hiền thông minh, có ý chí vượt khó nên đã đỗ trạng nguyên khi mới 13 tuổi. -2 HS nhắc lại nội dung chính bài. -4 HS đọc, cả lớp phát biểu, -2 HS ngồi cùng bàn luyện đọc. 3 đến 5 HS đọc. 3 HS đọc toàn bài. HS phát biểu, TOÁN: NHÂN VỚI 10, 100, 1000, ... CHIA CHO 10, 100, 1000, ... I.MỤC TIÊU: Giúp HS: -Biết cách thực hiện phép nhân một số tự nhiên với 10, 100, 1000, -Biết cách thực hiện chia số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, -Aùp dụng phép nhân số tự nhiên với 10, 100, 1000, chia các số tròn chục, tròn trăm, tròn nghìn, cho 10, 100, 1000, để tính nhanh. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: - 2 HS lên bảng làm các bài tập luyện tập thêm của tiết 50. -GV chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. 3.Bài mới : a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 10, chia số tròn chục cho 10 : * Nhân một số với 10 -GV viết 35 x 10. - Dựa vào tính chất giao hoán cho biết 35 x 10 bằng gì ? -Vậy 10 x 35 = 1 chục x 35. -35 chục là bao nhiêu ? -Vậy 10 x 35 = 35 x 10 = 350. -Vậy khi nhân một số với 10 có thể viết ngay kết quả của phép tính như thế nào ? -Hãy thực hiện: 12 x 10 78 x 10 457 x 10 7891 x 10 * Chia số tròn chục cho 10 -GV viết 350 : 10 và HS suy nghĩ để thực hiện phép tính. -Ta có 35 x 10 = 350, -Vậy 350 chia cho 10 bằng bao nhiêu ? -Có nhận xét gì về số bị chia và thương trong phép chia 350:10 = 35 -Khi chia số tròn chục cho 10 ta viết ngay kết quả của phép chia như thế nào ? -Hãy thực hiện: 70 : 10 140 : 10 2 170 : 10 7 800 : 10 c.Hướng dẫn nhân một số tự nhiên với 100, 1000, chia số tròn trăm, tròn chục, tròn nghìn, cho 100, 1000, : -Hướng dẫn HS tương tự như nhân với 10, chia một số tròn trăm, tròn nghìn, cho 100, 1000, d. Kết luận : e. Luyện tập, thực hành : Bài 1 - HS tự viết kết quả của các phép tính. Bài 2 - HS nêu cách làm của mình, hướng dẫn HS lại các bước đổi như SGK: - HS giải thích cách đổi của mình. 4. Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập và chuẩn bị bài sau. -2 HS lên bảng thực hiện -HS nghe. -HS nêu: 35 x 10 = 10 x 35 -Bằng 35 chục. -Là 350. -Khi nhân một số với 10 ta thêm một chữ số 0 vào bên phải số đó. -HS nhẩm và nêu: -HS suy nghĩ. -HS nêu 350 : 10 = 35. -Thương chính là số bị chia xóa đi một chữ số 0 ở bên phải. -Ta chỉ việc bỏ đi một chữ số 0 ở bên phải số đó. -HS nhẩm và nêu: 70 : 10 = 7 140 : 10 = 14 2 170 : 10 = 217 7 800 : 10 = 780 -Ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba, chữ số 0 vào bên phải số đó. -Ta chỉ việc bỏ bớt đi một, hai, ba, chữ số 0 ở bên phải số đó. -Làm bài, sau đó mỗi HS nêu kết quả của một phép tính. -HS nêu cách làm của mình. -HS giải thích. MĨ THUẬT: XEM TRANH CỦA HOẠ SĨ I/ MỤC TIÊU: HS hiểu được nội dung của các tranh giới thiệu trong bài HS làm quen với chất liệu và kĩ thuật làm tranh HS yêu thích vẻ đẹp của các bức tranh II/ CHUẨN BỊ : GV : Cĩ thể sưu tầm tranh phiên bản khổ lớn để HS quan sát,nhận xét Sưu tầm thêm tranh phiên bản của hoạ sĩ về các đề tài HS : Sưu tầm tranh phiên bản của các hoạ sĩ về đề tài ở sách báo ,tạp chí III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY –HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1/ On định 2/ KTBC 3/Bài mới : a) Giới thiệu bài : HOẠT ĐỘNG 1 XEM TRANH Về nơng thơn sản xuất Cho HS học tập theo nhĩm -HS quan sát tranh ở trang 28 và trả lời một số câu hỏi: + Bức tranh cĩ tên là gì? Tranh do ai vẽ? Tranh vẽ bằng chất liệu gì? Trong bức tranh cĩ những hình ảnh nào ? -GV giới thiệu về chất liệu tranh bức tranh về nơng thơn sản xuất là tranh lụa GV kết luận : * Tranh 2: Gội đầu : GV yêu cầu HS xem tranh và gợi ý để các em tìm hiểu : GV bổ sung Bức tranh Gội Đầu của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn vẽ đề tài sinh hoạt GV kết luận : Bức tranh Gội Đầu là một trong nhiều bức tranh đẹp của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn .Với đĩng gĩp to lớn cho nền mĩ thuật Việt Nam HOẠT ĐỘNG 2 NHẬN XÉT, ĐÁNH GIÁ GV nhận xét chung về tiết học Dặn dị : HS quan sát những sinh hoạt hàng ngày . -Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập cho tuần sau. HS lắng nghe HS tiến hành theo nhĩm HS quan sát - Về nơng thơn sản xuất Họa sĩ Ngơ Minh Cầu Tranh vẽ bằng màu trên lụa - Chú bộ đội, người vợ, con bị, cái nhà -HS lắng nghe HS quan sát và tìm hiểu HS lắng nghe HS lắng nghe HS lắng nghe Thứ Ba ngày 11 tháng 11 năm 2008 TJỂ DỤC: Bài 21 TRÒ CHƠI “ NHẢY Ô TIẾP SỨC ” ÔN 5 ĐỘNG TÁC CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG I. MỤC TIÊU : - Ôn và kiểm tra thử 5 động tác đã học của bài phát triển chung. Yêu cầu thực hiện đúng động tác. - Trò chơi: “Nhảy ô tiếp sức ” Yêu cầu HS tham gia vào trò chơi nhiệt tình chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM – PHƯƠNG TIỆN : - Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị 1 còi, kẻ sân chơi để tổ chức trò chơi. III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức 1 . Phần mở đầu: - Tập hợp lớp, ổn định: - GV phổ biến nội dung: Nêu mục tiêu - yêu cầu giờ học. - Khởi động + Trò chơi: “Trò chơi hiệu lệnh”. 2. Phần cơ bản: a) Bài thể dục phát triển chung: * Ôn 5 động tác của bài thể dục phát triển chung - Kiểm tra thử 5 động tác, GV gọi lần lư ... m2 là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1m. -Biết đọc, viết số đo diện tích theo mét vuông. -Biết mối quan hệ giữa xăng-ti-mét vuông, đề-xi-mét vuông, mét vuông để giải các bài toán có liên quan. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -GV vẽ sẵn trên bảng hình vuông có diện tích 1m2 được chia thành 100 ô vuông nhỏ, mỗi ô vuông có diện tích là 1dm2. III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC: 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài: b. Giới thiệu mét vuông : * Giới thiệu mét vuông (m2) -GV hình vuông có diện tích là 1m2 và được chia thành 100 hình vuông nhỏ, mỗi hình có diện tích là 1 dm2. - HS nhận xét về hình vuông trên bảng. +Hình vuông lớn có cạnh dài bao nhiêu ? +Hình vuông nhỏ có độ dài bao nhiêu ? +Cạnh của hình vuông lớn gấp mấy lần cạnh của hình vuông nhỏ ? +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là bao nhiêu ? +Hình vuông lớn bằng bao nhiêu hình vuông nhỏ ghép lại ? +Vậy diện tích hình vuông lớn bằng bao nhiêu ? - Vậy hình vuông cạnh dài 1 m có diện tích bằng tổng diện tích của 100 hình vuông nhỏ có cạnh dài 1 dm. -Ngoài đơn vị cm2 và dm2 người ta còn dùng đơn vị đo diện tích là mét vuông. Mét vuông chính là diện tích của hình vuông có cạnh dài 1 m. -Mét vuông viết tắt là m2. 1m2 bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông ? -GV viết lên bảng: 1m2 = 100dm2 -GV hỏi tiếp: 1dm2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? -GV: Vậy 1 m2 bằng bao nhiêu xăng-ti-mét vuông ? -GV viết lên bảng: 1m2 = 10 000cm2 - HS nêu lại mối quan hệ giữa mét vuông với đề-xi-mét vuông và xăng-ti-mét vuông. c.Luyện tập , thực hành : Bài 1 - Bài tập yêu cầu các em đọc và viết các số đo diện tích theo mét vuông - HS tự làm bài. -Gọi 5 HS lên bảng, đọc các số đo diện tích theo mét vuông, yêu cầu HS viết. -GV chỉ bảng, yêu cầu HS đọc lại các số đo vừa viết. Bài 2 - HS tự làm bài. -GV yêu cầu HS giải thích cách điền số ở cột bên phải của bài. 400dm2 =4m2 -GV nhắc lại cách đổi. 2110m2 = 211000dm2 -GV nhắc lại cách đổi trên 15m2 = 150000cm2 +GV nêu lại cách đổi. + HS giải thích cách điền số: 10dm2 2cm2 = 1002cm2 Bài 3 - HS đọc đề bài. -Với HS khá, GV yêu cầu HS tự giải bài toán, với HS trung bình, yếu, GV gợi ý HS -GV yêu cầu HS trình bày bài giải. -GV nhận xét và cho điểm HS. Bài 4 -GV vẽ hình bài toán 4 lên bảng, yêu cầu HS suy nghĩ nêu cách tính diện tích của hình. -GV hướng dẫn, HS suy nghĩ làm bài. -GV nhận xét và cho điểm HS. 4.Củng cố - Dặn dò: -GV tổng kết giờ học, dặn dò HS về nhà làm bài tập chuẩn bị bài sau. -HS nghe. -HS quan sát hình. +Hình vuông lớn có cạnh dài 1m (10 dm). +Hình vuông nhỏ có độ dài là 1dm. +Gấp 10 lần. +Mỗi hình vuông nhỏ có diện tích là 1dm2. +Bằng 100 hình. +Bằng 100dm2. 1m2 = 100dm2. -HS nêu: 1dm2 =100cm2 -HS nêu: 1m2 =10 000cm2 1m2 =100dm2 1m2 = 10 000cm2 -HS nghe GV nêu yêu cầu bài tập. -HS làm bài vào VBT, -HS viết. -2 HS lên bảng làm bài, HS 1 làm hai dòng đầu, HS 2 làm hai dòng còn lại. Ta có 100dm2 = 1m2, mà 400 : 100 = 4 ; Vậy 400dm2 = 4m2 -HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Ta có 1m2 = 100dm2, mà 2110 x 100 = 211000 Vậy 210m2 = 211000dm2 -HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vậy 15m2 = 150 000cm2 +HS nghe GV hướng dẫn cách đổi. Vì 10dm2 = 1 000cm2, 1 000cm2 + 2cm2 = 1002cm2 , Vậy 10dm2 2cm2 = 1002cm2 -HS đọc. +Dùng hết 200 viên gạch. +Là diện tích của 200 viên gạch. +Diện tích của một viên gạch là: 30cm2 x 30cm2 = 900cm2 +Diện tích của căn phòng là: 900cm2 x 200 = 180 000cm2 , 180 000cm2 = 18m2. -1 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào VBT. -Một vài HS nêu trước lớp. KHOA HỌC MÂY ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THỀ NÀO ? MƯA TỪ ĐÂU RA ? I. Mục tiêu: -HS hiểu được sự hình thành mây. -Giải thích được hiện tượng nước mưa từ đâu. -Hiểu được vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên và sự tạo thành tuyết. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh môi trường nước tự nhiên xung quanh mình. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: -Các hình minh hoạ trang 46, 47 / SGK -HS chuẩn bị giấy A4, bút màu. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: - Khi trời nổi giông em thấy có hiện tượng gì ? -GV giới thiệu học bài hôm nay để biết được điều đó. * Hoạt động 1: Sự hình thành mây. -HS tiến hành hoạt động cặp đôi -Nhận xét các cặp trình bày và bổ sung. * Kết luận: Mây được hình thành từ hơi nước bay vào không khí khi gặp nhiệt độ lạnh. * Hoạt động 2: Mưa từ đâu ra. Giải thích được nước mưa từ đâu ra. -Gọi HS lên bảng nhìn vào hình minh hoạ và trình bày. -GV nhận xét. * Kết luận: Hiện tượng nước biến đổi thành hơi nước rồi thành mây, mưa. Hiện tượng đó luôn lặp đi lặp lại tạo ra vòng tuần hoàn của nước trong tự nhiên. -Hỏi: Khi nào thì có tuyết rơi ? -Gọi HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 3: Trò chơi “Tôi là ai ? -GV chia lớp thành 5 nhóm đặt tên là: Nước, Hơi nước, Mây trắng, Mây đen, Giọt mưa, Tuyết. -Yêu cầu các nhóm vẽ hình dạng của nhóm mình sau đó giới thiệu về mình với các tiêu chí sau: 1) Tên mình là gì ? 2) Mình ở thể nào ? 3) Mình ở đâu ? 4) Điều kiện nào mình biến thành người khác ? -GV gọi các nhóm trình bày, sau đó nhận xét từng nhóm. 3. Củng cố - dặn dò: Tại sao chúng ta phải giữ gìn môi trường nước tự nhiên xung quanh mình ? -GV nhận xét tiết học. -Dặn về nhà học bài; Kể lại câu chuyện về giọt nước Luôn có ý thức giữ gìn môi trường nước tự nhiên quanh mình. -HS trả lời. -Gió to, mây đen kéo mù mịt và trời đổ mưa. -HS thảo luận. -HS quan sát, đọc, vẽ. -Nước ở sông, hồ, biển bay hơi vào không khí. Càng lên cao, gặp không khí lạnh hơi nước ngưng tụ thành những hạt nước nhỏ li ti. Nhiều hạt nước nhỏ đó kết hợp với nhau tạo thành mây. - Các đàm mây được bay lên cao hơn nhờ gió. Càng lên cao càng lạnh. Các hạt nước nhỏ kết hợp thành những giọt nước lớn hơn, trĩu nặng và rơi xuống tạo thành mưa. Nước mưa lại rơi xuống sông, hồ, ao, đất liền. -HS trình bày. -Khi hạt nước trĩu nặng rơi xuống gặp nhiệt độ thấp dưới 00C hạt nước sẽ thành tuyết. -HS đọc. -HS tiến hành hoạt động. -Vẽ và chuẩn bị lời thoại. Trình bày trước nhóm để tham khảo, nhận xét, tìm được lời giới thiêu hay nhất. -Nhóm cử đại diện trình bày hình vẽ và lời giới thiệu. -Cả lớp lắng nghe. - Vì nước rất quan trọng. - Vì nước biến đổi thành hơi nước rồi lại thành nước và chúng ta sử dụng. LỊCH SỬ: NHÀ LÝ DỜI ĐÔ RA THĂNG LONG I.MỤC TIÊU : -HS biết tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. (Lý Thái Tổ) Ông cũng là người đầu tiên xây dựng kinh thành Thăng Long (nay là Hà Nội ). Sau đó, Lý Thánh Tông đặt tên nước là Đại Việt. -Kinh đô Thăng Long thời Lý ngày càng phồn thịnh. II.CHUẨN BỊ : -Bản đồ hành chính Việt Nam. -PHT của HS . III.HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Ổn định: 2.KTBC : 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài : b. Phát triển bài : *GV giới thiệu :Tiếp theo nhà Lê là nhà Lý. Nhà Lý tồn tại từ năm 1009 đến năm 1226. Năm 1005, vua Lê Đại Hành mất, Lê Long Đĩnh lên ngôi, tính tình bạo ngược. Lý Công Uẩn là viên quan có tài, có đức. Khi Lê Long Đĩnh mất, Lý Công Uẩn được tôn lên làm vua. Nhà Lý bắt đầu từ đây. *Hoạt động cá nhân: -GV đưa ra bản đồ hành chính miền Bắc Việt Nam rồi yêu cầu HS xác định vị trí của kinh đô Hoa Lư và Đại La (Thăng Long). - HS dựa vào lược đồ và kênh chữ trong SGK đoạn: “Mùa xuân năm 1010..màu mỡ này”, để lập bảng so sánh Lý Thái Tổ suy nghĩ như thế nào mà quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La ? - Mùa thu năm 1010, Lý Thái Tổ quyết định dời đô từ Hoa Lư ra Đại La và đổi tên Đại La thành Thăng Long. Sau đó, Lý Thánh Tông đổi tên nước là Đại Việt. -GV giải thích từ “ Thăng Long” và “Đại Việt. *Hoạt động nhóm : GV phát PHT cho HS. - Thăng Long dưới thời Lý được xây dựng như thế nào? -GV cho HS thảo luận và đi đến kết luận :Thăng Long có nhiều lâu đài, cung điện, đền chùa. Dân tụ họp ngày càng đông và lập nên phố, nên phường. 4.Củng cố : -GV cho HS đọc phần bài học. -Sau triều đại Tiền Lê, triều nào lên nắm quyền? -Ai là người quyết định dời đô ra Thăng Long? -Việc dời đô ra Thăng Long có ý nghĩa gì? 5.Tổng kết - Dặn dò: *Việc Lý Công Uẩn lên ngôi vua và lập ra nhà Lý đánh dấu một giai đoạn mới của nước Đại Việt. Việc Lý Công Uẩn quyết định dời đô ra Thăng Long là một quyết định sáng suốt tạo bước phát triển mạnh mẽ của đất nước ta những thế kỉ tiếp theo. -Về xem lại bài và chuẩn bị trước bài: “Chùa thời Lý”. -Nhận xét tiết học. -4 HS trả lời. HS khác nhận xét -HS lắng nghe. -HS lên bảng xác định. -HS trả lời: cho con cháu đời sau xây dựng cuộc sống ấm no. -HS đọc PH. -HS các nhóm thảo luận và đại diện nhóm trả lời câu hỏi. -Các nhóm khác bổ sung . -2 HS đọc bài học. -HS trả lời câu hỏi. Cả lớp nhận xét, bổ sung. -HS cả lớp.
Tài liệu đính kèm: