Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm

Tuần : 14 Đạo Đức Thứ hai, Ngày 5 / 12 / 2005

BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO

I. MỤC TIÊU:

 1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:

- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS

- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo

 2. Thái độ:

- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp

 3. Hành vi:

Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo

- Biết làm giúp thầy cô giáo một số công việc phù hợp

- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS

II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- Tranh vẽ tình huống bài tập 1

- Bảng phụ ghi các tình huống

- Giấy, bút viết cho mỗi nhóm

III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:

 

doc 37 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 467Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 - Giáo viên: Nguyễn Thị Điểm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần : 14	Đạo Đức	Thứ hai, Ngày 5 / 12 / 2005
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU:
	1. Kiến thức: Giúp học sinh hiểu:
- Công lao của thầy giáo, cô giáo đối với HS
- HS phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo
	2. Thái độ: 
- Kính trọng, lễ phép với thầy cô giáo. Có ý thức vâng lời, giúp đỡ thầy cô giáo những việc phù hợp
	3. Hành vi:
Biết chào hỏi lễ phép, thực hiện nghiêm túc yêu cầu của thầy cô giáo
- Biết làm giúp thầy cô giáo một số công việc phù hợp
- Phê phán, nhắc nhở các bạn để thực hiện tốt vai trò của người HS
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh vẽ tình huống bài tập 1
- Bảng phụ ghi các tình huống
- Giấy, bút viết cho mỗi nhóm
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: 
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
3
4
5
1.Kiểm tra bài cũ: 
+ Tại sao mỗi chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ ?
+ Em hãy đọc câu ca dao nói về công lao của cha mẹ?
2. Bài mới
+ Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu bài : BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
Xử lý tình huống
- GV chia nhóm , yêu cầu các nhóm đọc tình huống trong SGK thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Hãy đoán xem các bạn nhỏ trong tình huống sẽ làm gì?
+ Nếu em là học sinh cùng lớp đó, em sẽ làm gì? Vì sao?
- GV kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Thế nào là biết ơn thầy cô?
- Tổ chức làm việc cả lớp.
+ Đưa ra các bức tranh thể hiện các tình huống như bài tập 1, SGK
+ Hỏi: Bức tranh  thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo hay không?
- Kết luận: Tranh 1, 2, 4 thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo của các bạn. Trong tranh 3, việc làm của bạn HS chưa thể hiện sự kính trọng thầy cô 
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Nếu em có mặt trong tình huống ở bức tranh 3, em sẽ nói gì với các bạn HS đó?
Những việc làm thể hiện lòng biết ơn đối với thầy cô giáo
- GV chia HS làm 7 nhóm, mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2
GV quan sát –theo dõi.
- Yêu cầu HS tìm thêm các việc làm biểu hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo.
- Ông bà, cha mẹ là những người đã sinh thành, nuôi dưỡng chúng ta nên người. Vì vậy chúng ta phải hiếu thảo với ông bà, cha mẹ 
- Công cha như núi Thái Sơn
Nghĩa mẹ như nước trong nguồn chảy ra
Một lòng thờ mẹ, kính cha
Cho tròn chữ hiếu mới là đạo con
- HS mở SGK
- HS làm việc theo nhóm, thảo luận để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn sẽ đến thăm cô giáo
+ Em cũng sẽ đến thăm cô giáo. Vì cô giáo là người không quản khó nhọc, tận tình dạy dỗ chúng ta nên người, nên chúng ta phải kính trọng và biết ơn cô giáo.
- HS quan sát các bức tranh
- HS giơ tay nếu đồng ý bức tranh  thể hiện lòng kính trọng, biết ơn thầy cô giáo ; 
Không giơ tay nếu bức tranh  thể hiện sự không kính trọng, biết ơn thầy cô giáo 
- Lắng nghe
- Biết chào lễ phép, giúp đỡ thầy cô những việc phù hợp, chúc mừng, cảm ơn các thầy cô khi cần thiết
- Em sẽ khuyên các bạn, giải thích cho các bạn: cần phải lễ phép với tất cả các thầy cô giáo mặc dù cô không dạy mình.
- HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo, sau đó lên dán băng chữ đã nhận theo cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng.
+ Những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giáo:
* Chăm chỉ học tập
* Tích cực tham gia phát biểu ý kiến xây dựng bài
* Tích cực tham gia các hoạt động của lớp, của trường.
* Lễ phép với thầy giáo, cô giáo
* Chúc mừng thầy giáo, cô giáo nhân dịp ngày Nhà giáo Việt Nam
* Chia sẻ với thầy giáo, cô giáo những lúc khó khăn
+ Những việc làm thể hiện sự không biết ơn thầy giáo, cô giáo:
* Nói chuyện, làm việc riêng trong giờ học
-HS nêu miệng .
- 1 – 2 HS đọc phần ghi nhớ trong SGK
6
Củng cố, dặn dò:
- Nêu những việc làm thể hiện sự kính trọng, biết ơn thầy cô giáo?
- Về nhà các em hãy viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học, sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ  ca ngợi công lao các thầy giáo, cô giáo.
GV nhận xét tiết học.
	Môn : Tập đọc	
	CHÚ ĐẤT NUNG	 
I. MỤC TIÊU:
	1. Đọc lưu loát, trôi chảy toàn bài, biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai ; nhấn giọng những tù ngữ gợi tả, gợi cảm ; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm, chú bé Đất).
	2. Hiểu những từ ngữ mới trong bài.
Hiểu nội dung (phần đầu) truyện : Chú bé Đất can đảm, muốn trờ thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc rất có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Tranh minh hoạ trong SGK. 
	Bảng phụ viết sẵn câu, đoạn văn cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
 2
3
4
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 2 HS đọc bài Văn hay chữ tốt, trả lời câu hỏi về nội dung bài.
	- Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới:
 Giới thiệu bài:
Hướng dẫn luyện đọc :
 - Đọc từng đoạn.
- Theo dõi HS đọc và chỉnh sửa lỗi phát âm nếu HS mắc lỗi. Chú ý đọc đúng câu sau : Chắt còn một đồ chơi nữa là chú bé bằng đất / em nặn lúc đi chăn trâu. / Chú bé đất ngạc nhiên / hỏi lại :
 - Yêu cầu HS đọc thầm phần chú thích các từ mới ở cuối bài. 
- Đọc theo cặp.
 - Gọi HS đọc lại bài.
- GV đọc diễn cảm cả bài.
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài :
 - Yêu cầu các nhóm đọc và trả lời các câu hỏi, sau đó đại diện các nhóm trình bày trước lớp. GV nhận xét và tổng kết.
 + Cu Chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào?
+ Chú bé đất đi đâu và gặp chuyện gì?
+ Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành chú Đất Nung?
+ Chi tiết “nung trong lửa” tượng trưng cho điều gì?
Hướng dẫn HS đọc diễn cảm :
 - Yêu cầu HS đọc bài theo cách phân vai, GV hướng dẫn HS đọc giọng phù hợp với diễn biến của câu chuyện, với tình cảm thái độ của từng nhân vật.
- GV đọc diễn cảm đoạn cuối bài. 
 - Yêu cầu HS đọc luyện đọc đoạn đoạn cuối bài theo cách phân vai, GV theo dõi, uốn nắn.
 - Thi đọc diễn cảm. 
-Hai HS lên bảng đọc .
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn.
 + Đoạn 1 : 4 dòng đầu.
 + Đoạn 2 : 6 dòng tiếp theo.
 + Đoạn 3 : Phần còn lại.
 - Sửa lỗi phát âm, đọc đúng theo hướng dẫn của GV.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
- HS luyệïn đọc theo cặp.
 - Một, hai HS đọc cả bài.
 - Theo dõi GV đọc bài.
- Thực hiện theo yêu cầu của GV.
+ Cu Chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngực rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son, một chú bé bằng đất.
+ Đất từ người cu Đất giây bẩn hết quần áo của hai người bột. Chàng kị sĩ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp. Cu Chắt bỏ riêng hai người bột vào trong lọ thuỷ tinh.
+ HS có thể trả lời theo hai hướng :
 - Vì chú sợ là ông Hòn Rấm chê là nhát.
 - Vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
- Theo dõi.
+ Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
- Vượt qua được thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
- . . . 
- 4 HS đọc toàn bài theo cách phân vai (người dẫn chuyện, chú bé Đất, chàng kị sĩ, ông Hòn rấm). 
- Cả lớp theo dõi.
- Từng cặp HS luyện đọc diễn cảm đoạn cuối bài.
 - Một vài học sinh thi đọc diễn cảm đoạn cuối bài trước lớp.
5
Củng cố, dặn dò:
- Câu chuyện khuyên các em điều gì? 
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn.
- Chuẩn bị : Chú đất nung (tiếp theo).
- Nhận xét tiết học.
	Môn : Toán	
	CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh :
 	- Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số (thông qua bài tập).
	- Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	Bảng, SGK, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
1. Kiểm tra bài cũ: Gọi HS lên bảng.làm bài tập 2.
GV nhận xét cho điểm HS. 
2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Giờ học toán hôm nay các em sẽ được làm quen với tính chất một tổng chia cho một số.
Giới thiệu tích chất một tổng chia cho một số
a) So sánh giá trị của các biểu thức
- GV viết lên bảng biểu thức: 
 (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7
GV yêu cầu HS tính giá trị của hai biểu thức.
- Giá trị của hai biểu thức (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 như thế nào so với nhau?
- GV nêu: Vậy ta có thể viết:
 (35 +21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
b) Rút ra kết luận về một tổng chia cho một số
+ Biểu thức (35 + 21) : 7 có dạng như thế nào?
- Nêu từng thương trong biểu thức này.
- 35 và 21 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?
- Còn 7 là gì trong biểu thức (35 + 21) : 7?
- GV: Vì (35 +21) : 7 và 35 : 7 + 21 : 7 nên ta nói: khi thực hiện chia một tổng cho một số, nếu các số hạng của tổng đều chia hết cho số chia ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được với nhau.
Luyện tập
Bài 1a:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV viết lên bảng biểu thức: (15 + 35) : 5
- Có những cách nào để  ... số chia hết cho số chia.
Luyện tập
Bài 1:
- Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- GV khuyến khích HS tính giá trị của mỗi biểu thức trong bài theo 3 cách khác nhau.
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- GV viết lên bảng biểu thức (25 × 36) : 9 và yêu cầu HS đọc biểu thứ
- Vì sao cách 2 làm thuận tiện hơn cách thứ nhất?
Bài 3:
- Gọi HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Đọc biểu thức.
- 3 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào giấy nháp.
 (9 × 15) : 3 = 135 : 3 = 45
 9 × (15 : 3) = 9 × 5 = 45
 (9 : 3) × 15 = 3 × 15 = 45
- Giá trị của ba biểu thức trên bằng nhau và cùng bằng 45.
- Có dạng là một tích chia cho một số.
- Tính tích 9 ×15 = 135 rồi lấy 135 : 3 = 45.
- Lấy 15 chia cho 3 rồi lấy kết quả tìm được nhân với 9 (Lấy 9 chia cho 3 rồi lấy kết quả vừa tìm được nhân với 15)
- Là các thừa số của tích (9 × 15).
- HS nghe và nhắc lại kết luận.
- Vì 7 không chia hết cho 3.
- Tính giá trị của biểu thức.
- 2 HS lên bảng làm bài, mỗi em làm một phần, HS cả lớp làm bài vào vở.
- Nhận xét bài bạn làm đúng / sai.
- Tính giá trị của biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
- HS thực hiện yêu cầu.
- 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở.
+ HS 1: (25 × 36) : 9 = 900 : 9 = 100
+ HS 2: (25 × 36) : 9 = 25 × (36 : 9)
 = 25 × 4 = 100
HS giải thích .
- 1 em đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở.
 Bài giải
 Số mét vải cửa hàng có là:
 30 × 5 = 150 (m)
 Số mét vải cửa hàng đã bàn là:
 150 : 5 = 30 (m)
 Đáp số: 30 m
4
Củng cố, dặn dò:
- Phát biểu qui tắc chia một tích cho một số.
- Chuẩn bị bài: Chia hai số có tận cùng là các chữ số 0.
- Nhận xét tiết học.
Tập làm văn
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU : 
	Hiểu được cấu tạo bài văn miêu tả gồm: Các kiểu mở bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài, kết bài.
	Viết được đoạn mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật giàu hình ảnh, chân thật và sáng tạo. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :
	SGK, phấn.
	Tranh minh hoạ cái cối xay tr.144 SGK
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP :
HĐ
Giáo viên
Học sinh
 1
2
3
1. Bài cũ:
- Gọi hai HS lên bảng viết câu văn miêu tả sự vật mà mình quan sát được.
- Gọi HS trả lời câu hỏi: thế nào là miêu tả?
Nhận xét cho điểm học sinh.
Nhận xét bài cũ.
2. Bài mới: 
Giới thiệu bài:
Tìm hiểu ví dụ:
Bài 1:
- Yêu cầu HS đọc bài văn.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giải.
- Yêu cầu HS quan sát tranh minh hoạ và giới thiệu: Ngày xưa cách đây ba, bốn chục năm, ở nông thôn chưa có điện, chưa có máy xay xát như hiện nay nên người ta dùng cối xay tre để xay lúa. Hiện nay, một số gia đình nông thôn ở miền Bắc và miền Trung vẫn còn chiếc cối xay bằng tre như thế này.
- Bài văn tả cái gì?
- Tìm các phần mở bài, kết bài. Mỗi phần ấy nói lên điều gì?
- Phần mở bài dùng giới thiệu đồ vật được miêu tả. Phần kết bài thường nói đến tình cảm, sự gắn bó thân thiết của người với đồ vật đó hay ích lợi của đồ vật ấy.
- Các phần mở bài, kết bài đó giống với những cách mở bài, kết bài nào đã học?
- Mở bài trực tiếp là như thế nào?
- Thế nào là kết bài mở rộng?
- Phần thân bài tả cái cối theo trình tự như thế nào?
Bài 2:
- Khi tả một đồ vật, ta cần tả những gì?
- Muốn tả đồ vật tinh tế, tỉ mỉ ta phải tả bao quát toàn bộ đồ vật, rồi tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, không nên tả hết mọi chi tiết, mọi bộ phận vì như vậy sẽ lan man, dài dòng. 
Ghi nhớ: 
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
Luyện tập
- Gọi HS đọc nội dung và yêu cầu.
- Yêu cầu HS trao đổi trong nhóm và trả lời câu hỏi.
- Câu văn nào tả bao quát cái trống?
- Những bộ phận nào của cái trống được miệu tả?
- Tìm những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống?
- Yêu cầu HS viết thêm mở bài, kết bài cho toàn thân bài trên.
- Nhắc HS : các em có thể mở bài theo kiểu trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng.
- Gọi HS trình bày bài GV sửa lỗi dùng từ, diễn đạt, liên kết câu cho từng HS và cho điểm những em viết tốt.
- 1 HS đọc thành tiếng. 
- 1 HS đọc thành tiếng.
- Quan sát và lắng nghe.
- Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre.
- Phần mở bài: “ cái cối xinh xinh xuất hiện như một giấc mộng, ngồi chễm chệ giữa gian nhà trống”. Mở bài giới thiệu cái cối.
- Phần kết bài: “ cái cối xay cũng như những đồ dùng đã sống cùng tôi từng bước chân anh đi”. Kết bài nói tình cảm của bạn nhỏ với các đồ dùng trong nhà.
- Lắng nghe.
+ Mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể truyện.
+ Mở bài trực tiếp là giời thiệu ngay đồ vật sẽ tả là cái cối tân.
+ Kết bài mở rộng là bình luận thêm về đồ vật.
+ Phần thân bài tả hình dáng cái cối theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ, cái vành, hai cái tai, hàng răng cối, cần cối, đầu cần, cái chốt, dây thừng buộc cần và tả công dụng của cái cối: Dùng dể xay lúa, tiếng cối làm vui cả xóm.
- Khi tả đồ vật ta cần tả từ bên ngoài vào bên trong, tả những đặc điểm nổi bật và thể hện được tình cảm của mình với đồ vật ấy.
- Lắng nghe.
- Hai HS đọc thành tiếng cả lớp đọc thầm.
- Một HS đọc đoạn văn, một HS đọc câu hỏi của bài.
- Dùng bút chì gạch chân câu văn tả bao quát cái trống, những bộ phận của cái trống được miêu tả, những từ ngữ tả hình dán, âm thanh của cái trống.
- Anh chàng trống này tròn như cái chum, lúc nào cũng chễm chệ trên một cái giá gỗ kê ở trước phòng bảo vệ.
- Bộ phận: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống.
+ Hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảng gỗ đều chằn chặn
+ Aâm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã: “ Tùng! Tùng! Tùng!” 
- Tự làm bài vào vở.
- Lắng nghe.
- 3-5 HS đọc đoạn mở bài, kết bài của mình.
4
Củng cố, dặên dò :
- Khi viết văn miêu tả cần chú ý điều gì?
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà viết lại đoạn mở bài , kết bài và chuẩn bị bài sau.
	Khoa Học
	BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
I. MỤC TIÊU:
	Giúp HS:
kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước.
Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Các hình minh họa trong SGK trang 58, 59 SGK (phóng to nếu có điều kiện).
Sơ đồ dây chuyền sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy nước (dùng ở bài 27)
HS chuẩn bị giấy,bút màu.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
HĐ
Giáo viên
Học sinh
1
2
 1. Kiểm tra bài cũ:
+ Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS.
 2. Bài mới:
Giới thiệu bài: Nước có vai trò rất quan trọng đối với đời sống của con người, động vật, thực vật. Vậy chúng ta phải làm gì để bảo vệ nguồn nước? Bài học hôm nay sẽ giúp các em trả lời câu hỏi đó.
Những việc nên và không nên làm để bảo vệ nguồn nước
- GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng:
+ Chia lớp thành các nhóm nhỏ,
+ Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao.
- Tiến hành thảo luận và trình bày trong nhóm.
+ Trình bày trước nhóm và cử đại diện trình bày trước lớp.
3
Liên hệ
- Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu hai ngăn,
 Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước?
+ Gọi HS phát biểu.
+ Nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt
- Lắng nghe.
+ Tự do phát biểu trước lớp.
Ví dụ về câu trả lời.
* Em thường xuyên quét dọn sân giếng.
* Nếu đi đường thấy vỏ chai thuốc trừ sâu em nhặt gọn một chỗ rồi đem chôn.
* Em không vứt rác xuống sông.
* Em không đục phá hay làm hư hại đường ống dẫn nước.
4
Cuộc thi: đội tuyên truyền giỏi
- GV tổ chức cho HS vẽ tranh theo nhóm.
+ Chia nhóm HS.
+ Yêu cầu các nhóm vẽ tranh với nội dung tuyên truyền, cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+ GV đi giúp đỡ.
+ Yêu cầu các nhóm thi tranh vẽ và cách giới thiệu. Mỗi nhóm cử 1 HS làm giám khảo.
+ Nhận xét, cho điểm từng nhóm.
+ Khen ngợi các em, trao phần thưởng (nếu có)
- Tiến hành vẽ tranh theo nhóm.
+ Thảo luận tìm đề tài.
+ Vẽ tranh.
+ Thảo luận về lời giới thiệu.
+ Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của nhóm mình.
5
Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét giờ học.
- Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết.
- Dặn HS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện.
SINH HOẠT LỚP 
Chủ điểm : Kính yêu thầy cô 
I –Nhân xét hoạt động trong tuần.
Lớp trưởng báo cáo trước lớp.
GV-NX:Nhìn chung các em tích cực học tập-hăng hái XD bài
Nề nếp thực hiện tốt .
Hoạt đông khác :Tham gia lao động vệ sinh và chăm sóc cây “tốt”.
Tham gia ủng hộ quỹ vòng tay bè bạn (tốt) ä 
II- Giáo dục HS lễ phép chào hỏi các thầy cô giáo.
Chơi trò chơi :Thi tìm những câu ca dao, câu thơ ca ngợi thầy ,cô. 
Thi đua giữ các tổ, tổ nào tìm đúng ,tìm được nhiêuthì tổ đó thắng cuộc.
GV tổng kết .

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14.doc