Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)

Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)

TẬP ĐỌC

 CHÚ ĐẤT NUNG

I. MỤC TIÊU

-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ông Hòn Rấm và chú bé Đất)

-Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

-Tranh minh học bài đọc trong SGK.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU

1. Khởi động

2. KTBC: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.

3. Dạy bài mới

 

doc 31 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 550Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 14 (tích hợp đầy đủ)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 14
Thứ/ngày
Tiết
Mơn
Tên bài dạy
Hai
15/11/2010
1
2
3
4
5
TĐ
T
ĐĐ
LS
KT
Chú Đất Nung
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CƠ GIÁO
Nhà Trần thành lập
Thêu mĩc xích
Ba
16/11/2010
1
2
3
4
5
CT
T
KH
LTVC
TD
Chiếc áo búp bê (nghe viết)
Chia cho số cĩ một chữ số
Một số cách làm nước sạch
LUYỆN TẬP VỀ CÂU HỎI
Tư
17/11/2010
1
2
3
4
5
TĐ
MT
T
ĐL
TLV
Chú Đất Nung (tt)
Luyện tập
Hoạt động sản xuất của người dân ở đồng bằng Bắc Bộ (tiết 1)
Thế nào là miêu tả?
Năm
18/11/2010
1
2
3
4
5
LTVC
T
KC
TD
ü
Dùng câu hỏi vào mục đích khác
Chia một số cho một tích
Búp bê của ai
Sáu
19/11/2010
1
2
3
4
5
KH 
T
TLV
H
SHTT
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC
Chia một tích cho một số
Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật
Ơn tập 2 bài hát Trên ngựa bta phi nhanh
Sinh hoạt
Thứ hai ngày 15 tháng 11 năm 2010
TẬP ĐỌC 
 CHÚ ĐẤT NUNG
I. MỤC TIÊU
-Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi; bước đầu biết đọc nhấn giọng một số từ ngữ gợi tả, gợi cảm và phân biệt lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, ơng Hịn Rấm và chú bé Đất)
-Hiểu ND: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc cĩ ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
-Tranh minh học bài đọc trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: HS đọc bài “Văn hay chữ tốt” và trả lời câu hỏi trong SGK.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
a. Giới thiệu bài: Chú Đất nung.
b. Luyện đọc: 
-Cho HS đọc trước bài một lần
-Chia đoạn
HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài
-HS đọc phần chú giải, kết hợp giải nghĩa từ: đống rấm, hòn rấm.
-HS luyện đọc theo cặp.
-Một, hai HS đọc bài.
-GV đọc tồn bài: giọng hồn nhiên, nhấn giọng ở những từ ngữ gợi tả, gợi cảm, phân biệt lời kể với lời nhân vật.
c. Tìm hiểu bài:
Cho HS đọc đoạn và trả lời câu hỏi
1. Cu chắt có những đồ chơi nào? Chúng khác nhau như thế nào? 
2. Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì?
 3. Vì sao chú bé Đất quyết định trở thành Đất Nung? 
 4. Chi tiết nung trong lửa tượng trưng cho điều gì ?
d. Hướng dẫn đọc diễn cảm
+GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn cuối bài: Ông Hòn..chú thành đất nung.
- GV đọc mẫu
-Từng cặp HS luyện đọc 
-Một vài HS thi đọc diễn cảm.
-1 HS đọc cả bài
-HS chia
+Đoạn 1: “Tết Trung thuchăn trâu.”
+Đoạn 2: “Cu Chắtlọ thủy tinh.”
+Đoạn 3: “Cịn một mìnhthành Đất Nung.”
-HS đọc phần chú giải
-HS đọc theo cặp
-HS đọc bài
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc 
-Cu chắt có đồ chơi là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngồi trong lầu son (được tặng trong dịp Tết Trung thu), một chú bé bằng đất (một hòn đất có hình người.)
-Chú bé Đất đi ra cánh đồng. Mới đến chái bếp gặp trời mưa chú ngấm nước và bị rét. Chú bèn chui vào bếp sưởi ấm. Lúc đầ thấy khoan khối, lúc sau thấy nĩng rát cả chân tay khiến chú ta lùi lại. Rồi chú gặp ơng Hịn Rấm
-Vì chú sợ bị ông Hòn Rấm chê là nhát hoặc vì chú muốn được xông pha làm nhiều việc có ích.
-Phải rèn luyện trong thử thách, con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích.
 Vượt qua đựơc thử thách, khó khăn, con người mới mạnh mẽ, cứng cỏi.
 Lửa thử vàng, gian nan thử sức, được tôi luyện trong gian nan, con người mới vững vàng, dũng cảm
-HS chú ý lắng nghe
-HS luyện đọc
-HS thi đọc diễn cảm
4. Củng cố – dặn dị
-Truyện chú Đất nung có hai phần. Phần đầu truyện các em đã làm quen với các đồ chơi của cu Chát, đã biết chú bé Đất giờ đã trở thành Đất Nung vì dám nung mình trong lửa. Phần tiếp của truyện học trong tiết tập đọc tới sẽ cho các em biết số phận tiếp theo của các nhân vật trong truyện
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Chú Đất Nung (tt)
TOÁN 
CHIA MỘT TỔNG CHO MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU
-Biết chia một tổng cho một số.
-Bước đầu biết vận dụng tính chất chia một tổng cho một số trong thực hành tính 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Luyện tập chung
3. Dạy bài mới: Chia một tổng cho một số 
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động1: Hướng dẫn HS tìm hiểu tính chất một tổng chia cho một số.
GV viết bảng: (35 + 21) : 7, yêu cầu HS tính.
Yêu cầu HS tính tiếp: 35 : 7 + 21 : 7
Yêu cầu HS so sánh hai kết quả
GV viết bảng (bằng phấn màu):
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
Cho cả lớp so sánh thêm một số ví dụ: (24 + 12) : 6 với 24 : 6 + 12 : 6
GV gợi ý để HS nêu: 
 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7
 1 tổng : 1 số = SH : SC + SH : SC
Từ đó rút ra tính chất: Khi chia một tổng cho một số ta có thể chia từng số hạng cho số chia, rồi cộng các kết quả tìm được.
GV lưu ý thêm: Để tính được như ở vế bên phải thì cả hai số hạng đều phải chia hết cho số chia.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài tập 1:
Tính theo hai cách.
Bài tập 2:
Cho HS làm tương tự phần b của bài tập 1.
Bài tập 3:
HS tự nêu tóm tắt bài toán rồi làm và chữa bài. 
 Đáp số: 15 nhóm
-HS tính trong vở nháp
-HS tính trong vở nháp.
-HS so sánh và nêu: Kết quả hai phép tính bằng nhau.
-HS tínhvà nêu nhận xét như trên.
-HS nêu
-Vài HS nhắc lại. 
-HS chú ý lắng nghe
-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
-HS nêu tĩm tắt
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Chuẩn bị bài mới: Chia cho số có một chữ số.
ĐẠO ĐỨC
BIẾT ƠN THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. MỤC TIÊU 
-Biết được cơng lao của Thầy giáo, cơ giáo
-Nêu dược những việc cần làm thể hiện sự biết ơn đối với Thầy giáo, cơ giáo
-Lễ phép, vâng lời Thầy giáo, cơ giáo.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Hiếu thảo với ông bà, cha mẹ
-Em hiểu thế nào là hiếu thảo với ông bà cha me? 
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Hoạt động 1: Giới thiệu bài 
Hoạt động 2: Xử lí tình huống ( trang 20, 21 SGK )
-Yêu cầu HS xem tranh trong SGK và nêu tình huống
->Kết luận: Các thầy giáo, cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
Hoạt động 3: Thảo luận nhóm đôi (bài tập 1 SGK )
-Yêu cầu từng nhóm HS làm bài.
-Nhận xét và đưa ra phương án đúng của bài tập.
Hoạt động 4: Thảo luận nhóm ( Bài tập 2 SGK ) 
- Chia lớp thành 7 nhóm. Mỗi nhóm nhận một băng chữ viết tên một việc làm trong bài tập 2 và yêu cầu HS lựa chọn những việc làm thể hiện lòng biết ơn thầy giáo, cô giá .
=> Kết luận: Có nhiều cách thể hiện lòng biết ơn đối với thầy giáo, cô giáo. 
-Các việc làm (a), (b), (d), (e), (g) là những việc làm thể kiện lòng bi ết ơn thầy giáo, cô giáo.
-Dự đoán các cách ứng xử có thể xảy ra. 
-Lựa chon cách ứng xử và trình bày lí do lựa chọn. 
-Thảo luận lớp về cách ứng xử.
-Từng nhóm HS thảo luận.
-HS lên chữa bài tập. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung .
+Các tranh 1, 2, 4: Thể hiện thái độ kính trọng, biết ơn thầy giáo, cô giáo.
+Tranh 3: Không chao cô giáo khi cô giáo không dạy lớp mình là biểu hiện sự không tôn trọng thầy giáo, cô giáo.
-Từng nhóm HS thảo luận và ghi những việc nên làm vào các tờ giấy nhỏ. 
-Từng nhóm lên dán băng chữ đã nhận theo 2 cột “Biết ơn” hay “Không biết ơn” trên bảng và các tờ giấy nhỏ ghi các việc nên làm mà nhóm mình đã thảo luận. Các nhóm khác góp ý kiến, bổ sung. 
4. Củng cố - dặn dò 
-HS đọc ghi nhớ trong SGK.
-Viết, vẽ, dựng tiểu phẩm về chủ đề bài học ( Bài tập 4 SGK ) 
-Sưu tầm các bài hát, bài thơ, ca dao, tục ngữ, truyệnca ngợi công lao của các thầy giáo, cô giáo.
LỊCH SỬ 
NHÀ TRẦN THÀNH LẬP
I. MỤC TIÊU
Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, Kinh đơ vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt:
+Đến cuối TK XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngơi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần được thành lập.
+Nhà Trần vẫn đặt tên Kinh đơ là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Tìm hiểu thêm về cuộc kết hôn giữa Lý Chiêu Hoàng và Trần Cảnh; quá trình nhà Trần thành lập.
-Phiếu học tập
Họ và tên: ..
Lớp: Bốn
Môn: Lịch sử
PHIẾU HỌC TẬP
Em hãy đánh dấu x vào o sau những chính sách được nhà Trần thực hiện:
+Đứng đầu nhà nước là vua. o
+Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. o
+Lập Hà đê sứ, Khuyến nông sứ, Đồn điền sứ. o
+Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đến đánh chuộng khi 
có điều oan ức hoặc cầu xin. o
+Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện, xã. o
+Trai tráng khoẻ mạnh được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất,
khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. o
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai (1075 – 1077)
Nguyên nhân nào khiến quân Tống xâm lược nước ta?
Hành động giảng hoà của Lý Thường Kiệt có ý nghĩa như thế nào?
GV nhận xét.
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
-Cuối thế kỉ XII, nhà Lý suy yếu. Trong tình thế triều đình lục đục, nhân dân sống cơ cực, nạn ngoại xâm đe doạ, nhà Lý phải dựa vào họ Trần để gìn giữ ngai vàng. Lý Chiêu Hoàng lên ngôi lúc 7 tuổi. Họ Trần tìm cách để Chiêu Hoàng lấy Trần Cảnh rồi buộc nhường ngôi cho chồng, đó là vào năm 1226. Nhà Trần được thành lập từ đây.
Hoạt động1: Hoạt động cá  ... nh của mình, mỗi tranh 1 lời thuyết minh.
Bài tập 2:
-Yêu cầu đọc yêu cầu bài tập.
-Nhắc nhở HS kể nhập vai mình là búp bê để kể lại chuyện, ý nghĩ và việc làm, cảm xúc của nhân vật búp bê. Khi kể phải xưng tôi, tớ, mình hoặc em.
Bài tập 3:
-Yêu cầu đọc lại yêu cầu bài tập và suy nghĩ ra những khả năng có thể xảy ra trong tình huống cô chủ cô chủ cũ gặp lại búp bê trên tay cô chủ mới.
-Lắng nghe.
-HS nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK.
-Đọc: tìm lời thuyết minh cho mỗi tranh.
-Trao đổi nhau và viết vào băng giấy, dán lên bảng, các nhóm khác nhận xét.
-Đọc:Kể lại câu chuyện bằng lời kể của búp bê.
-Một HS kể mẫu 1 đoạn.
-Các cặp kể với nhau.
-hs thi kể chuyện trước lớp.
-Đọc yêu cầu: Kể phần kết thúc của câu chuyện với tình huống mới. Suy nghĩ về tình huống mới. 
4. Củng cố - dặn dò
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân nghe
-Chuẩn bị bài mới: Kể chuyện đã nghe, đã đọc
Thứ sáu ngày 19 tháng 11 năm 2010
KHOA HỌC
BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC 
(TÍCH HỢP GDBVMT)
I. MỤC TIÊU
-Nêu được một số biện pháp bảo vệ nguồn nước 
+Phải vệ sinh xung quanh nguồn nước
+Làm nhà tiêu tự hoại xa nguồn nước
+Xử lí nước thải bảo vệ hệ thống thốt nước thải
-Thực hiện bảo vệ nguồn nước
-Nêu những việc nên và không nên làm để bảo vệï nguồn nước và hệ thống cung cấp nước sạch và hệ thống nước thải
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
-Hình trang 58,59 SGK.
-Giấy A 0 cho các nhóm, bút màu mỗi nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động 
2. KTBC: Một số cách làm sạch nước
-Có những cách làm sạch nước nào? Tác dụng của mỗi cách?
-Tại sao ta phải đun sôi nước trước khi uống?
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu: “Bảo vệ nguồn nước”
Hoạt động 1: Tìm hiểu những biện pháp bảo vệ nguồn nước
-Yêu cầu HS quan sát hình và trả lời câu hỏi SGK trang 58.
-Nên và khơng nên làm gì để bảo vệ nguồn nước
-Cho HS hỏi và trả lời theo cặp.
-Gọi một số HS trình bày kết quả làm việc.
Kết luận
Để bảo vệ nguồn nước cần:
-Giữ vệ sinh sạch sẽ xung quanh nguồn nước sạch như giếng nước, hồ chứa nước và đường ống dẫn nước
-Không đục phá ống nước làm cho chất bẩn thấm vào nguồn nước.
-Xây dựng nhà tiêu tự hoại, nhà tiêu hai ngăn, nhà tiêu đào cải tiến để phân không thấm xuống đất và làm ô nhiễm nguồn nước.
-Cải tạo và bảo vệ hệ thống thoát nước thải sinh hoạt và công nghiệp trước khi xả vào hệ thống thoát nước chung.
Hoạt động 2: Vẽ tranh cổ động bảo vệ nguồn nước 
-Chia nhóm và giao cho các nhóm các nhiệm vụ:
+Xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước.
+Thảo luận tìm ý cho nội dung tranh tuyên truyền cổ động mọi người cùng bảo vệ nguồn nước.
+Phân công từng thành viên làm việc.
-Nhận xét sản phẩm các nhóm.
-Quan sát và trả lời:
¶ Những việc không nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+Hình 1: Đục ống nước, sẽ làm cho các chất bẩn thấm vào nguồn nước.
+Hình 2: Đổ rác xuống ao, sẽ làm nước ao bị ô nhiễm; cá và các sinh vật khác bị chết.
¶ Những việc nên làm để bảo vệ nguồn nước:
+Hình 3: Vứt rác có thể tái chế vào một thùng riêng vừa bảo vệ được môi trường vừa tiết kiệm vì những chai lọ, túi nhựa rất khó bị phân huỷ, chúng sẽ là nơi ẩn náu của mầm bệnh và các vật trung gian 
truyền bệnh.
+Hình 4: Nhà tiêu tự hoại tránh làm ô nhiễm nguồn nước ngầm.
+HÌnh 5: Khơi thông cống rãnh quanh giếng, để nước bẩn không ngấm xuống mạch nước ngầm và muỗi không có nơi sinh sản.
+Hình 6:Xây dựng hệ thống thoát nước thải, sẽ tránh được ô nhiễm đất, ô nhiễm nước và không khí.
-HS chú ý lắng nghe
-Các nhóm thảo luận, thống nhất ý tưởng và phân công làm việc.
-Các thành viên làm việc theo sự phân công của nhóm trưởng.
-Đại diện các nhóm trình bày sản phẩm.
4. Củng cố - dặn dò
-Trình bày sản phẩm các nhóm 
-Yêu cầu HS tuyên truyền mọi người cùng thực hiện.
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Tiết kiệm nước
TOÁN 
CHIA MỘT TÍCH CHO MỘT SỐ 
I. MỤC TIÊU
 -Thực hiện được phép chia một tích cho một số 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Một số chia cho một tích.
GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà
GV nhận xét
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN 
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 
Giới thiệu
Hoạt động1: Hướng dẫn trường hợp cả hai thừa số chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (9 x 15) : 3
 9 x (15 : 3) 
 (9 : 3) x 15
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
Từ nhận xét trên, rút ra tính chất: Khi chia một tích cho một số ta có thể lấy một thừa số chia cho số đó rồi nhân kết quả với thừa số kia.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
GV ghi bảng: (7 x 15) : 3
 7 x (15: 3) 
Yêu cầu HS tính
Yêu cầu HS so sánh các kết quả và rút ra nhận xét.
GV hỏi: Vì sao ta không tính (7 : 3) x 15?
Hoạt động 3: Hướng dẫn HS trường hợp thừa số thứ hai không chia hết cho số chia.
Hướng dẫn tương tự như trên.
Sau khi xét cả 3 trường hợp nêu trên, GV lưu ý HS là thông thường ta không viết các dấu ngoặc trong hai biểu thức: 9 x 15 : 3 và 9 : 3 x 15.
Hoạt động 4: Thực hành
Bài tập 1:
HS tính theo hai cách 
Bài tập 2:
GV cho HS tính bằng cách thuận tiện nhất. 
Bài tập 3:
Hướng dẫn HS gồm các bước giải
Tìm tổng số mét vải.
Tìm số mét vải đã bán.
Đáp số: 30 mét vải. 
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
+Giá trị của ba biểu thức bằng nhau.
+Khi tính (9 x 15) : 3 ta nhân rồi chia, ta có thể nói là đã lấy tích chia cho số chia.
+ Khi tính 9 x (15: 3) hay (9 : 3) x 15 ta chia một thừa số cho 3 rồi nhân với thừa số kia.
-HS nhắc lại
-HS tính.
-HS nêu nhận xét.
+Giá trị của hai biểu thức bằng nhau.
-HS nêu
-Vì thừa số thứ nhất không chia hết cho số chia.
-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
-HS làm và sửa bài
4. Củng cố - dặn dò
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Chia hai số có tận cùng bằng các chữ số 0.
TẬP LÀM VĂN
CẤU TẠO BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I. MỤC TIÊU
-Nắm được cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài (ND Ghi nhớ).
-Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho một bài văn miêu tả cái trống trường (mục III).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
1. Khởi động
2. KTBC: Thế nào là miêu tả
3. Dạy bài mới
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
Giới thiệu: 
Hoạt động 1: Nhận xét
Bài tập 1: HS đọc bài
GV chốt lại: 
Câu a: Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. 
Câu b: Phần mở bài: Giới thiệu cái cối. 
Phần kết bài: Nêu kết thúc bài. 
Câu c: Giống nhau: mở bài trực tiếp, kết bài mở rộng trong văn kể chuyện. 
Câu d: Phần thân bài tả cái cối theo trình tự: từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ, từ ngoài vào trong, từ phần chính đến phần phụ. Tiếp theo là tả công dụng của cái cối. 
Bài tập 2: 
GV chốt lại: Khi tả đồ vật, ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả từng bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. 
Hoạt động 2: Ghi nhớ 
GV nhắc HS học thuộc lòng ghi nhớ. 
Hoạt động 3: Luyện tập
Bài tập :
GV dán tờ phiếu viết đoạn thân bài tả cái trống. 
GV gạch dưới câu văn tả bao quát cái trống, tên các bộ phận, những từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống.
Gợi ý câu d: 
Có thể mở bài theo cách trực tiếp hoặc gián tiếp, kết bài theo kiểu mở rộng hoặc không mở rộng. Khi viết, cần chú ý tạo sự liền mạch giữa đoạn mở bài với thân bài, giữa đoạn thân bài với đoạn kết luận. 
GV cùng HS nhận xét và chốt lại.
-HS đọc yêu cầu bài tập
-Trao đổi, suy nghĩ trả lời lần lượt các câu hỏi. 
-HS chú ý lắng nghe
-HS đọc yêu cầu bài tập: Đọc thầm, suy nghĩ và trả lời câu hỏi. 
-HS đọc nội dung cần ghi nhớ.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS đọc câu hỏi. 
-HS phát biểu ý kiến, trả lời các câu hỏi . 
-HS làm vào vở. 
-HS nối tiếp nhau đọc phần bài làm. 
-HS chú ý lắng nghe
4. Củng cố – dặn dò
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị bài mới: Luyện tập miêu tả đồ vật
HÁT 
ÔÂN TẬP 3 BÀI HÁT TRÊN NGỰA TA PHI NHANH
KHĂN QUÀNG THẮM MÃI VAI EM VÀ CÒ LẢ
NGHE NHẠC
I. MỤC TIÊU
-Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca
-Biết hát kết hợp vận động phụ họa
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
GV
Nhạc cụ; máy nghe; băng nhạc các bài hát.
HS
SGK, nhạc cụ gõ .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1.Phần mở đầu: 
Giới thiệu nội dung tiết học
2. Phần hoạt động :
Nội dung 1: Ôn tập và biểu diễn bài Trên ngựa ta phi nhanh. 
Nội dung 2: Ôn tập và biểu diễn bài Khăn quàng thắm mãi vai em. 
Nội dung 3: Ôn tập vài Cò lả. 
Từng nhóm lên trước lớp biểu diễn 2 bài hát (chọn trong 3 bài đã ôn tập). Khi hát kết hợp động tác phụ hoạ. 
Nội dung 4: Nghe nhạc
GV cho HS nghe bài Ru em, nghe qua băng, đĩa hoặc GV tự trình bày. 
3. Phần kết thúc
-HS hát.
-HS hát.
-HS hát.
-HS hát.
4. Củng cố - dặn dị
-Nhận xét tiết học
-Chuẩn bị bài mới: Dành cho địa phương tự chọn

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an l4 tuan 14 KNSTTHCMBVMT.doc