Tiết 85 Toán Ngày 09/01/2006
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5
I. MỤC TIÊU:
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5.
- Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết lợp với dấu hiệu chia hết cho 5.
II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- SGK, bảng, phấn.
III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP:
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ.
- Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/95.
- Nhận xét cho điểm HS.
Hướng dẫn học sinh tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5:
+ Yêu cầu HS tìm một vài số chia hết cho 5 và một vài số không chia hết cho 5.
Tiết 85 Toán Ngày 09/01/2006 DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 5 I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Biết dấu hiệu chia hết cho 5 và không chia hết cho 5. - Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 5 để chọn hay viết các số chia hết cho 5. - Củng cố dấu hiệu chia hết cho 2, kết lợp với dấu hiệu chia hết cho 5. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 3 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ. - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/95. - Nhận xét cho điểm HS. Hướng dẫn học sinh tự phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5: + Yêu cầu HS tìm một vài số chia hết cho 5 và một vài số không chia hết cho 5. + Tổ chức thảo luận phát hiện ra dấu hiệu chia hết cho 5. 20 : 5 = 4 41 : 5 = 8 (dư 1) 30 : 5 = 6 32 : 5 = 6 (dư 2) 40 : 5 = 8 53 : 5 = 10 (dư 3) 15 : 5 = 3 44 : 5 = 8 (dư 4) 25 : 5 = 5 46 : 5 = 9 (dư 1) 35 : 5 = 7 37 : 5 = 7 (dư 2) - GV yêu cầu HS quan sát đối chiếu so sánh và rút ra kết luận về dấu hiệu chia hết cho 2. - Gọi HS đọc kết luận trong bài học. - GV chốt lại: Muốn biết một số có chia hết cho 5 hay không chỉ cần xét chữ số tận cùng bên phải, nếu là 0 hoặc 5 thì số đó chia hết cho 5, chữ số tận cùng khác 0 và 5 thì số đó không chia hết cho 5. Luyện tập: Bài 1: - GV ghi các số lên bảng: 35, 8, 57, 660, 4674, 3000, 945, 5553. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. + HS làm bằng nhiều cách khác nhau: nhẩm nhờ bảng chia 5, nghỉ ra một số, sau đó thử chia cho 5 nếu chia hết thì xếp số đó vào nhóm “chia hết cho 5” nếu chia cho 5 dư 1, 2, 3, 4, . . . thì xếp số đó vào nhóm “không chia hết cho 5”. - Lấy một số bất kì nhân với 5, được kết quả chính là số chia hết cho 5. . . + Thực hiện theo yêu cầu của GV. - Một số HS lên bảng viết kết quả (viết các số chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên trái, viết các số không chia hết cho 5 và phép chia tương ứng vào cột bên phải). - HS thảo luận theo bàn và rút ra kết luận: Các số có chữ số tận cùng là : 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - HS nối tiếp nhau đọc. - Lắng nghe. - HS đọc. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. Các số chia hết cho 5 là: 35, 660, 3000, 945. b. Các số không chia hết cho 5 là: 8, 57, 4674, 5553. - HS nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. 150 < 155 < 160. b. 3575 < 3580 < 3585. c. 335, 340, 345, 350, 355, 360. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. Các số vừa chia hết cho 5 vừa chia hết cho 2 là: 660, 3000. b. Các số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 35, 945. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. 4 Củng cố, dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ. - Về nhà làm bài tập 3/ 96. - Chuẩn bị bài: Luyện tập. - Nhận xét tiết học. Tiết 86 Toán Ngày 10/01/2006 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: Giúp học sinh: - Củng cố về dấu hiệu chia hết cho 2 và dấu hiệu chia hết cho 5. - Biết kết hợp 2 dấu hiệu để nhận biết các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - SGK, bảng, phấn. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1.Kiểm tra bài cũ: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ. - Gọi HS lên bảng sửa bài tập 3/96. - Nhận xét cho điểm HS. Hướng dẫn học sinh luyện tập: Bài 1: - GV ghi các số lên bảng: 3457, 4568, 66814, 2050, 2229, 3576, 900, 2355. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5. - Yêu cầu HS làm bài. - Gọi HS đọc bài làm của mình, GV nhận xét cho điểm. Bài 2: - Yêu cầu HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 3: - Yêu cầu HS tự làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn trên bảng. - Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS. Bài 4: - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung. - Yêu cầu HS tự trả lời. - Yêu cầu HS nhận xét câu trả lời của bạn. - GV nhận xét đánh giá. Bài 5: - GV yêu cầu HS đọc đề bài và thảo luận theo cặp sau đó nêu kết quả. - GV nhận xét đánh giá. - Thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS đọc. - Các số có chữ số tận cùng là 2, 2, 4, 6, 8 thì chia hết cho 2. - Các số có chữ số tận cùng là 0 hoặc 5 thì chia hết cho 5. - 1 em lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở. a. Các số chia hết cho 2 là: 4568, 66814, 2050, 3576, 900. b. Các số chia hết cho 5 là: 2050, 900, 2355. - HS nối tiếp nhau đọc. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - 2 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 3 HS lên bảng làm bài, HS cả lớp làm bài vào vở. a. Các số chia hết cho 5 có chữ số tận cùng là 0 ; 5. - Các số chia hết cho 2 có chữ số tận cùng là 0 ; 2 ; 4 ; 6 ; 8. - Các số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng phải là 0. vì vậy ta chọn được các số : 480 ; 2000 ; 9010. b. Số chia hết cho 2 nhưng không chia hết cho 5 là: 296, 324. c. Số chia hết cho 5 nhưng không chia hết cho 2 là: 3995. - Nhận xét bài bạn làm đúng / sai, sau đó hai HS ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra bài của nhau. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. - HS nối tiếp nhau trả lời: Số vừa chia hết cho 2, vừa chia hết cho 5 thì chữ số tận cùng là 0. - Nhận xét câu trả lời của bạn đúng / sai. - thực hiện theo yêu cầu của GV, sau đó trả lời: Loan có 10 quả táo. 3 Củng cố, dặn dò: - Nêu dấu hiệu chia hết cho 2, cho ví dụ. - Nêu dấu hiệu chia hết cho 5, cho ví dụ. - Chuẩn bị bài: Dấu hiệu chia hết cho 9. - Nhận xét tiết học. Bài 35 Khoa học Ngày10/01/2006 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY I. MỤC TIÊU: Sau bài học, giúp HS biết : Làm thí nghiệm chứng minh Nói về vai trò cuả khí nitơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí : tuy không duy trì sự cháy nhưng nó giữ cho sự cháy xảy ra không quá mạnh, quá nhanh. Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò cuả không khí đối với sự cháy. II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Hình trang 70, 71 SGK. Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm theo nhóm. III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: + Gọi 3 HS lên trả lời câu hỏi . + Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu bài: Hôm nay chúng ta sẽ học bài không khí cần cho sự cháy. Tìm hiểu vai trò cuả o xi đối với sự cháy. - GV chia nhóm và đề nghị các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm. - GV yêu cầu HS đọc mục thực hành trang 70 để biết cách làm. 3 -GV giúp HS rút ra kết luận chung sau khi thí nghiệm. -GV giảng về vai trò cuả khí nitơ : Giúp cho sự cháy trong không khí xảy ra không quá nhanh, quá mạnh. * Kết luận : Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều oxi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay : Không khí có oxi nên cần không khí để duy trì sự cháy. Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống. -Các nhóm làm thí nghiệm như sự chỉ dẫn trong SGK và quan sát sự cháy cuả các ngọn nến. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc cuả nhóm mình. -Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông. -GV chia nhóm , các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để àm thí nghiệm. -GV yêu cầu các em đọc các mục thực hành, thí nghiệm trang 70, 71 SGK để biết cách làm. GV kết luận : Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông. - Hoạt động trong nhóm. -HS đọc SGK -HS làm thí nghiệm ở mục I trang 70 SGK và nhận xét kết quả. -HS tiếp tục làm thí nghiệm va 2thảo luận theo nhóm. -Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc cuả nhóm mình. Giáo án số 35 Thể dục Ngày 10 / 01 / 2006 ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. MỤC TIÊU: - Ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy . Yêu cầu HS thực hiện được động tác tương đối chính xác - Học trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ phục vụ cho trò chơi, kẻ sẵn các vạch cho ôn tập hàng ngang, dóng hàng, đi nhanh chuyển sang chạy III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lươÏng Phươ ... yết khó khăn khi thực hành + Làm cho đất có nhiều không khí, hạt nảy mầm dễ dàng. Đất tơi xốp còn giúp cho rễ cây dễ dàng len lỏi trong đất để hút nước, chất dinh dưỡng nuôi cây + Xác định kích thước của luống và rãnh luống + Đo, đánh dấu, đóng cọc vào các vị trí đã định và căng dây qua các cọc + Đánh rãnh và kéo đất lên luống theo đường dây đã căng - HS mở SGK + Thử độ nảy mầm của hạt giống là đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm + Thử độ nảy mầm của hạt giống để biết được hạt giống tốt hay xấu. Nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, số hạt nảy mầm nhiều, mầm mập, khỏe. Ngược lại, hạt giống xấu thì số hạt nảy mầâi1t, nảy mầm không đều, mầm nhỏ và yếu. Qua kiểm tra, nếu thấy hạt giống xấu, sẽ không đem gieo nữa. - HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống - 1- 2 HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống. HS khác quan sát và nhận xét - Mỗi HS thử độ nảy mầm một loại hạt giống theo các bước của quy trình - HS theo dõi sự nảy mầm của hạt và ghi các nội dung quan sát, vào phiếu học tập: Tên hạt giống Số lượng hạt Ngày xếp hạt vào đĩa Ngày có hạt nảy mầm đầu tiên Số hạt nảy mầm sau 3 ngày Số hạt nảy mầm sau một tuần 4 Củng cố, dặn dò: - Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống? - Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? - GV nhận xét tinh thần thái độ học tập của HS - Dặn dò HS giờ học sau mang sản phẩm thử độ nảy mầm đến lớp để báo cáo kết quả thực hành. Giáo án số 36 Ngày 12 / 01 / 2006 SƠ KẾT HỌC KỲ I TRÒ CHƠI “CHẠY THEO HÌNH TAM GIÁC” I. MỤC TIÊU: - Sơ kết học kỳ I. Yêu cầu HS hệ thống được những kiến thức, kĩ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập, rút kinh nghiệm từ đó cố gắng tập luyện tốt hơn nữa - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác”. Yêu cầu HS tham gia chơi tương đối chủ động. II. ĐỊA ĐIỂM, PHƯƠNG TIỆN : - Địa điểm: Trên sân trường. Vệ sinh nơi tập, đảm bảo an toàn tập luyện - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, dụng cụ và kẻ sẵn các vạch cho chơi trò chơi III. NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP LÊN LỚP: Nội dung hướng dẫn kĩ thuật Định lươÏng Phương pháp , biện pháp tổ chức I. PHẦN MỞ ĐẦU : 1. Tập hợp lớp, kiểm tra sĩ số, phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học 2. Khởi động chung : - Chạy - Trò chơi: Kết bạn - Xoay các khớp - Thực hiện bài thể dục phát triển chung II. PHẦN CƠ BẢN 1. Sơ kết học kỳ I - GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức, kĩ năng đã học trong học kỳ (kể cả tên gọi, khẩu lệnh, cách thực hiện) + Ôn tập các kĩ năng đội hình đội ngũ và một số động tác thể dục rèn luyện tư thế và kĩ năng vận động cơ bản đã học ở các lớp 1, 2 và 3 + Quay sau, đi đều, vòng trái, vòng phải và đổi chân khi đi đều sai nhịp + Bài thể dục phát triển chung 8 động tác + Ôn một số trò chơi vận động đã học ở các lớp 1, 2, 3 và các trò chơi mới: “Nhảy lướt sóng”, “Chạy theo hình tam giác” 2. Trò chơi vận động - Trò chơi “Chạy theo hình tam giác” Cách chơi: Khi có lệnh xuất phát, số 1 của mỗi đội rút một lá cờ nhanh chóng chạy theo cạnh của tam giác sang góc kia (chạy theo cạnh bên tay phải so với hướng đứng chuẩn bị) rồi chạy về để cắm cờ đó vào hộp. Sau khi em số 1 cắm cờ vào hộp, số 2 mới được xuất phát. Em số 2 thực hiện tương tự như em số 1. Trò chơi cứ như vậy cho đến hết, đội nào xong trước, ít phạm lỗi là thắng. III. PHẦN KẾT THÚC: - HS thực hiện hồi tĩnh - GV cùng HS hệ thống bài - GV nhận xét, khen ngợi và biểu dương những HS thực hiện động tác chính xác và giao bài tập về nhà - Bài tập về nhà : Ôn bài thể dục và các động tác rèn luyện tư thế cơ bản + Tổ chức trò chơi theo nhóm vào các giờ chơi 6 – 10 phút 18 – 22 phút 10 – 12 phút 5 – 6 phút 4 – 6 phút - Tập hợp lớp theo 4 hàng dọc, điểm số, báo cáo. GV phổ biến nội dung, yêu cầu của giờ học - HS chạy chậm theo 1 hàng dọc xung quanh sân tập. - HS cả lớp tham gia chơi - HS xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, vai, hông - HS thực hiện mỗi động tác 2x8 nhịp - Trong quá trình nhắc lại và hệ thống các kiến thức, kĩ năng, GV gọi một số HS lên thực hiện lại các động tác - Khi HS thực hiện động tác, GV có thể nhận xét, kết hợp nêu những lỗi sai HS thường mắc và cách sửa để cả lớp nắm chắc được động tác kĩ thuật. - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS trong lớp, khen ngợi, biểu dương những em và tổ, nhóm làm tốt, nhắc nhở cá nhân, tập thể còn tồn tại cần khắc phục để có hướng phấn đấu trong học kỳ II - GV cho HS khởi động kĩ lại các khớp, đặc biệt là khớp cổ chân, nêu tên trò chơi, hướng dẫn cách chơi, cho lớp chơi thử, sau đó mới cho chơi chính thức - GV cho HS chơi theo đội hình 2 hàng dọc, nhắc HS chơi theo luật - Đứng tại chỗ vỗ tay hát Tuần: 18 Âm nhạc Ngày 12 / 01 / 2006 TẬP BIỂU DIỄN I. MỤC TIÊU: - HS biết cách biểu diễn - Tạo điều kiện cho HS phát triển năng khiếu - Rèn cho HS sự tự tin, mạnh dạn, nhanh nhẹn II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Đàn, đạo cụ III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: + GV đệm đàn- Yêu cầu HS hát lại các bài hát đã học 2.Bài mới: Giới thiệu bài: - Các em đã được học và đã thuộc 5 bài hát. Tiết âm nhạc hôm nay, chúng ta sẽ tập biểu diễn các bài hát đó HS biểu diễn - GV thông qua chương trình biểu diễn + Hát tốp ca bài: Em yêu hòa bình + Song ca bài: Bạn ơi lắng nghe + Tam ca bài: Trên ngựa ta phi nhanh + Đơn ca bài: Khăn quàng thắm mãi vai em + Tốp ca bài: Cò lả (theo hình thức hát xướng và xô) - GV đệm đàn - Tổ chức cho HS nhận xét, rút kinh nghiệm - HS hát tốp ca một nhóm 5 HS, mỗi nhóm một bài hát do nhóm tự chọn 1 trong 5 bài đã học - Lớp cử 1 HS giới thiệu chương trình - Chia lớp thành 5 nhóm, bốc thăm để chọn bài hát nhóm mình sẽ biểu diễn. Sau đó các nhóm phân công các thành viên trong nhóm trình diễn bài hát mà nhóm mình đã chọn được. Đăng ký tại bạn dẫn chương trình tiết mục mà nhóm mình sẽ biểu diễn - Khi trình diễn có kết hợp các động tác phụ họa hoặc 1 bạn đơn ca, cả nhóm múa phụ họa - HS trình diễn 4 Củng cố, dặn dò - Bình chọn tiết mục trình diễn xuất sắc nhất. Tuyên dương - Về nhà ôn luyện các bài hát đã học, tập hát đúng và thuộc lời ca - Nhận xét tiết học Tiết: 36 Kĩ thuật Ngày 13 / 01 / 2006 THỬ ĐỘ NẢY MẦM CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA (TT) I. MỤC TIÊU: - HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa - Thực hiện được các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình II. CHUẨN BỊ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu: Đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm - Vật liệu và dụng cụ: + Hạt giống (rau, hoa, đỗ,) + Giấy thấm nước, bông hoặc vải mềm + Đĩa đựng hạt (bằng thủy tinh, nhựa hoặc tráng men,) III. HOẠT ĐỘNG TRÊN LỚP: HĐ Giáo viên Học sinh 1 2 1. Kiểm tra bài cũ: + Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống? + Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? 2.Bài mới: Giới thiệu bài: Tiết học hôm nay chúng ta sẽ đánh giá kết quả thực hành thử độ nảy mầm của hạt giống rau, hoa GV hướng dẫn HS nắm lại các bước thực hiện thử độ nảy mầm của hạt + Nêu trình tự thực hiện thử độ nảy mầm của hạt? - Đánh giá kết quả học tập - GV gợi ý để HS tự đánh giá kết quả thực hành theo các tiêu chuẩn sau: + Vật liệu, dụng cụ thực hành đảm bảo đúng yêu cầu kĩ thuật + Tiến hành thử độ nảy mầm của hạt đúng các bước trong quy trình kĩ thuật + Thử độ nảy mầm của hạt có kết quả + Ghi chép được kết quả theo dõi, quan sát hạt nảy mầm và rút ra được nhận xét - GV nhận xét, đánh giá kết quả học tập của HS + Thử độ nảy mầm của hạt giống là đem hạt giống gieo vào đĩa có lớp vải, bông hoặc giấy thấm có đủ độ ẩm trải ở trong lòng đĩa để hạt nảy mầm + Thử độ nảy mầm của hạt giống để biết được hạt giống tốt hay xấu. Nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, số hạt nảy mầm nhiều, mầm mập, khỏe. Ngược lại, hạt giống xấu thì số hạt nảy mầâi1t, nảy mầm không đều, mầm nhỏ và yếu. Qua kiểm tra, nếu thấy hạt giống xấu, sẽ không đem gieo nữa - Thử độ nảy mầm của hạt được thực hiện theo trình tự sau: + Đếm số hạt giống + Xếp giấy thấm, vải hoặc bông đã thấm nước đủ ẩm vào đĩa + Xếp đều hạt vào đĩa + Theo dõi thời gian và số hạt nảy mầm - HS trưng bày sản phẩm và báo cáo kết quả thực hành, nhận xét rút ra qua thực hành theo phiếu học tập đã ghi được - HS dựa vào các tiêu chuẩn, tự đánh giá sản phẩm thực hành 3 Củng cố, dặn dò: - Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? - Nêu trình tự thực hiện thử độ nảy mầm của hạt giống? - GV nhận xét tinh thần học tập và kết quả thực hành của HS - Hướng dẫn HS đọc trước bài mới và chuẩn bị vật liệu, dụng cụ cho bài học: “Gieo hạt giống cho rau, hoa”.
Tài liệu đính kèm: