Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 đến 28

Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 đến 28

ĐẠO ĐỨC

Tiết 22:Lịch sự với mọi người (tt).

I-Mục tiêu:

-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.

-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.

-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh

*Các kĩ năng cơ bản:

- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tôn trọng người khác.

- Kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi người.

- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nói phù hợp trong một số tình huống.

- Kĩ năng kỉêm sót cảm xúc khi cần thiết.

II-Đồ dùng dạy và học:

Thẻ màu đúng sai.

III-Hoạt động dạy và học:

 

doc 151 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 317Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 4 - Tuần 22 đến 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 22
Thứ /ngày
Môn
Tên bài dạy
Hai
6/1/12
Đạo đức 
Tập đọc
Toán 
Lịch sử
Lịch sự với mọi người.
Sầu riêng.
Luyện tập chung.
Trường học thời Hậu Lê
Ba
7/1/12
Chính tả
Toán 
L từ & câu
Khoa học
Sầu riêng.
So sánh hai phân số cùng mẫu số.
Chủ ngữ trong câu kể ai thế nào?
Aâm thanh trong cuộc sống.
Tư
8/1/12
Tập đọc 
Toán 
Địa lí 
Kể chuyện
Chợ tết.
Luyện tập.
Hoạt động sản xuất của người dân đồng bằng Nam Bộ.
Con vịt xấu xí.
Năm
9/1/12
Tập làm văn
Toán 
L từ & câu
Kĩ thuật
Luyện tập quan sát cây cối.
So sánh hai phân số khác mẫu số.
Mở rộng vốn từ cái đẹp.
Lắp cái đu (tt)
Sáu
10/1/12
Khoa học 
Tập làm văn
Toán
Aâm thanh trông cuộc sống (tt).
Luyện tập miêu tả các bộ phận của cây cối.
Luyện tập.
Ä Thứ hai ngày 6/1/12
ĐẠO ĐỨC
Tiết 22:Lịch sự với mọi người (tt).
I-Mục tiêu: 
-Biết ý nghĩa của việc cư xử lịch sự với mọi người.
-Nêu được ví dụ về cư xử lịch sự với mọi người.
-Biết cư xử lịch sự với mọi người xung quanh
*Các kĩ năng cơ bản:
- Kĩ năng thể hiện sự tự trọng và tơn trọng người khác.
- Kĩ năng ứng sử lịch sự với mọi người.
- Kĩ năng ra quyết định lựa chọn hành vi và lời nĩi phù hợp trong một số tình huống.
- Kĩ năng kỉêm sĩt cảm xúc khi cần thiết.
II-Đồ dùng dạy và học:
Thẻ màu đúng sai.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Hoạt động 1:Bài tỏ ý kiến.
-Hs thảo luận trả lời tình huống SGK.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Gv nhận xét trả lời.
+Hãy nêu những biểu hiện của phép lịch sự?
-Bất kể mọi lúc mọi nơi,trong khi ăn uống,nói năng ,chào hỏichúng ta cần phải giữ phép lịch sự.
3-Hoạt động 2:Thi “Tập làm người lịch sự”
-Gv phổ biến luật chơi.
-Mỗi nhóm tạo tình huống nhóm kia giao tiếp và ngược lại.
-Sau lượt chơi nhóm nào nhiều điểm nhóm đó thắng cuộc.
-tổ chức hs chơi thử.
-H schơi.
-Gv cùng hs làm ban giám khảo.
-Nhận xét cuộc thi 
-Khen ngợi nhóm thắng cuộc.
4-Hoạt động 3:Tìm hiểu ý nghĩa một số câu ca dao tục ngữ sau đây :
a-Lời nói chẳng mất tiền mua.
b-Học ăn học nói học gói học mở.
c-Lời chào là cao mâm cổ.
-Nhận xét .
-Hs đọc ghi nhớâ
5-Củng cố dặn dò:
-Nhân xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-Hs thảo luận theo bàn.
-Nhận xét .
-Hs nêu.
-Chia lớp thành 2 dãy.
-Hs chơi.
-Cần lựa chọn lời nói trong khi giao tiếp để làm cho cuộc giao tiếp tốt .
-Nói năng là điều rất quan trọng cần phải học như ăn,học gói học mở.
-Lời chào còn giá trị hơn mâm cổ đầy.
TẬP ĐỌC
Tiết 43: Sầu riêng
I-Mục tiêu:
- Đọc chơi trải, rành mạch, bước đầu biết đọc một đoạn trong bài cĩ nhấn giọng từ ngữ gợi tả.
-Hiểu ND: Tả cây sầu riêng cĩ nhiều nét đặc sắc về hoa, quả và nét độc đáo về dáng cây.
II-Đồ dùng dạy và học:
Tranh minh hoạ.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới :
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài:
a-Luyện đọc:
-Hs đọc nối tiếp theo đoạn.
Đ1 –Từ đầu kì lạ.
Đ2-Hoa sầu riêng..năm ta.
Đ3- Còn lại.
-Hs đọc phần chú giải.
-Hs đọc toàn bài.
-Gv đọc mẫu.
b-Tìm hiểu bài:
-Hs đọc đoạn 1.
+Sầu riêng là đặt sản của vùng nào?
-Hs đọc toàn bài trả lời câu hỏi 2 SGK?
-Hs trình bày mỗi hs một ý.
+Em có nhận xét gì về cách miêu tả hoa sầu riêng ,quả sầu riêng?
+Theo em quyến rũ có nghĩa là gì?
+Tìm từ thay thế từ quyến rũ?
+Trong các từ trên từ nào hay nhất vì sao?
-Gv giới thiệu thêm.
+Tìm ý chính của đoạn 1.
-Hs nhắc lại
-Hs đọc toàn bài.
-Nêu nội dung củ bài
c-Đọc diễn cảm:
-Hs đọc nối tiếp bài.
-Gv giới thiệu đoạn văn luyện đọc.
-Gv đọc mẫu.
-Hs luyện đọc .
-Hs đọc cả bài .
-Gv tuyên dương hs đọc tốt.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau. 
-3hs.
-3hs.
-2hs.
-Đặc sản của Miền Nam.
-Hs theo dõi nhận xét.
-Miêu tả rất đặc sắc vị ngọt đến đam mê trái ngược hoàn toàn giống cây.
-Hấp dẫn lôi cuốn.
-Hs tìm.
-Từ quyền rũ nói lên hương vị của sầu riêng.
-Hương vị đặt biệt của sầu riêng.
-Hs nêu.
-3hs.
-4-6 hs.
TOÁN
Tiết 106:Luyện tập chung
I-Mục tiêu:Giúp hs .
- Rút gọn được phân số .
- Quy đồng được mẫu số 2 phân số.
II-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng làm bài tập.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Luyện tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét hướng dẫn hs rút gọn dần qua nhiều bước trung gian.
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 3a,c:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn đổi chéo vở lẫn nhau.
-Gv sữa bài tỉm MSC nhỏ nhất.
Bài 4(HS K,G):Hs đọc yêu cầu.
-Hs nhìn hình và đọc kết quả.
-Hs giải thích cách đọc phân số của mình.
-Gv nhận xét cho điểm.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-3hs.
-2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt.
-2hs lên bảng làm bài lớp làm vbt.
-Hs đọc và nêu từng hình.
LỊCH SỬ
Tiết 22:Trường học thời hậu Lê
I-Mục tiêu:
- Biết đượcsự phát triển giáo dục thời Hậu Lê (những sự kiện cụ thể về tổ chức giáo dục, chính sách khuyến học):
+ Đến thơì Hậu Lê giáo dục cĩ quy củ chặt chẽ: ở kinh đơ cĩ Qhốc Tử Giám, ởcác địa phương bên cạnh trường cơng cịn cĩ các trường tư; ba năm cĩ 1 kì thi Hương và thi Hội; hội dung học tập là Nho Giáo,
+ Chính sách khuyến khích học tập: đặt ra lễ xướng danh, lễ vinh quy, khắc tên tuổi người đỗ cao vào bia đá dựng ở Văn Miếu.
II-đồ dùng dạy và học:
-Tranh minh hoạ phiếu học tập.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động cuỷa HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1:Tô chức giáo dục thời hậu Lê.
-Hs thảo luận nhóm.
-Hs đọc sách giáo khoa và hoàn thành phiếu bài tập.
-Các nhóm làm việc.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Các nhóm nhận xét bổ sung .
-Hs dựa vào phiếu nhận xét giáo dục thời hậu Lê.
2.3-Hoạt động 2:Những biện pháp khuyến khích học tập của thời hậu Lê.
-Hs đọc sách giáo khoa và trả lời câu hỏi 
+Nhà hậu Lê đã làm gì để khuyến khích học tập.
-Gv nói thêm:Nhà hậu Lê rất quan tâm đến vấn đề học tập sự phát triển giáo dục đã gớp phần quan trọng không chỉ với việc xây dựng nhà nước mà còn nâng cao trình độ dân trí văn hoá người Việt.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiế sau.
-2hs.
-4nhóm.
-Đánh dấu x vào ô trống ý đúng.
-Mỗi nhóm 1 ý.
-Hs nêu.
Ä Thứ ba ngày 7/01/12
CHÍNH TẢ
Tiết 22:Sầu riêng
I-Mục tiêu:
-Nghe viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn văn trích.
-Làm đúng bài tập 3.
II-Đồ dúng dạy vá học:
Bảng phụ.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng viết các từ bị lỗi tuần trước.
-Gv nhận xét.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn hs viết chính tả:
a-Trao đổi nội dung đoạn văn:
-Hs đọc đoạn văn .
+Đoạn văn tả gì?
+Những từ ngữ nào miêu tả hoa sầu riêng rất đặc sắc?
b-Hướng dẫn viết từ khó:
-Hs tìm từ gv viết lên bảng.
c-Viết chính tả:
-Hs viết bài.
2.3-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài tập.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét rút ra kết luận.
+Đoạn thơ cho ta thấy điều gì?
+Hồ tây là cảnh đẹp ở đâu?
Bài 3:Hs đọc yêu cầu.
-Dán tờ phiếu ghi bài tập lên bảng.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Gv nhận xét lời giải đúng.
-Hs đọc lại đoạn văn vừa hoàn thành.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-3hs .
-Miêu tả hoa sầu riêng.
-Hs nêu.
-1hs.
-2hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-Hs nêu.
-Cảnh đẹp ở HN.
-2 nhóm lên bảng làm thi tiếp sức.
TOÁN
Tiết 107:So sánh hai phân số cùng mẫu số
I-Mục tiêu :Giúp hs.
-Biết so sánh được 2 phân số cùng mẫu số.
- Nhận biết một phân số lớn hơn hoặc bé hơn 1.
II-Đồ dùng dạy và học:
Bộ toán học.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng làm bài tập.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn so sánh hai phân số cùng mẫu số.
a-Ví dụ :
Gv vẽ đoạn thẳng như SGK.
Lấy đoạn thẳng AB= .
+Đoạn thẳng AD bằng mấy phần đoạn thẳng AB?
+Hãy so sánh đoạn thẳng AD và AC?
+So sánh độ dài ?
b-Nhận xét:
+Em có nhận xét gì phân số ?
+Muốn so sánh hai phân số cùng mẫu số ta làm thế nào?
2.3-Luyện tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài.
-Hs nêu kết quả trước lớp.
-Hs nhận xét sữa chữa.
-Gv rút ra kết luận.
Bài 2a,b (2 ý đầu):Hs đọc yêu cầu.
+Hãy so sánh phân số .
+ bằng mấy?
Hs so sánh hai phân số bằng mấy?
-
+So sánh tử số và mẫu số ?
+Những phân số có tử số bé hơn mẫu số thì ntn so với 1?
-Gv tiến hành tưng tự với cặp phân số 
+Những phân số có tử số lớn hơn mẫu số thì ntn?
-Hs làm tiếp phần còn lại.
-Gv nhận xét sữa chữa cho điểm.
Bài 3(HS K,G):Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
-Hs nhận xét ... 
-Gv nhận xét sữa chữa.
-Hs đọc lại phiếu.
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
+Để làm được bài tập này các em làm gì?
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét sữa chữa ,
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-Hs nêu.
-4 nhóm.
-1hs.
-Điền từ chỗ chấm cụm từ có nghĩa,
-3 hs lên bảng làm lớp làm vbt.
TOÁN
Tiết 138:Tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó
I-Mục tiêu:Giúp hs.
-Biết cách giải bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ hai số đĩ.
II-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng làm bài tập.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới :
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hướng dẫn giải bài toán tìm hai số khi biết tổng và tỉ của hai số đó:
a-Bài toán 1:
-Gv nêu bài toán.
+Bài toán cho biết gì?
+bài toán hỏi gì?
-Gv hướng dẫn vẽ sơ đồ.
-Hướng dẫn hs giải.
+96 tương ứng mấy phẩn bằng nhau?
+Làm sao em biết 8 phần?
+Số bé có mấy phần?
+Số lớn có mấy phần?
-Hs trình bày bài làm.
-Gv nhận xét.
b-Bài toán 2:Hs đọc đề bài.
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán yêu cầu tìm gì?
-Hs dựa vào tỉ số vẽ sơ đồ.
+25 quyển vở có mấy phần bằng nhau?
+Vậy 1 phần tương ứng mấy quyển vở?
+Bạn Minh có bao nhiêu quyển vở?
+Bạn Khôi có bao nhiêu quyển vở?
+Qua bài toán có mấy cách giải?
-Hs giải bài.
-Gv nhận xét gợi ý hs.
2.3-Luyện tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
+Bài toán thuộc dạng gì ?
+Hs nêu các bước giải bài toán 
-Hs làm bài và vẽ sơ đồ .
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2(HS K,G):Hs đọc yêu cầu:
Hs thực hiện như bài 1.
Bài 3(HS K,G):Hs đọc yêu cầu.
+Tổng của hai số là bao nhiêu ?
-Hs vẽ sơ đồ và giải bài toán .
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-2hs.
-Hs nêu.
-Yêu cầu tìm hai số.
-8 phần.
-Làm tính cộng 3+5=8.
-3
-5
-1hs lên bảng làm lớplàm vbt.
-1hs.
-Hs nêu.
-5 phần.
-25:5=5 quyển vở.
-5x2=10 quyển vở.
-25-10=15 quyển vở
-2 cách.
-1hs lên bảng làm lớplàm vbt.
-Hs nêu.
-Hs nêu.
-1hs lên bảng làm lớplàm vbt.
-1hs lên bảng làm lớplàm vbt.
ĐỊA LÍ
Tiết 28:Người dân và hoạt động sản xuất ở đồng bằng duyên hải Miền Trung
I-Mục tiêu:Sau bài học hs có khã năng.
-Biết người Kinh, người Chăm và một số dân tộc ít người khác là cư dân chủ yếu của đồng bằng duyên hải miền Trung.
-Trình bày một số nét tiêu biểu về hoạt động sản xuất: trồng trọt, chăn nuơi, đánh bắt, nuơi trồng , chế biến thuỉy sản,
-Hs khá giỏi: giải thích vì sao người dân ở đồng bằng duyên hải miền Trung lại trồng lúa, mía và làm muối; Khí hậu nĩng, cĩ nguồn nước, ven biển.
II-Đồ dùng dạy và học:
Bản đồ VN,lược đồ.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs nêu nội dung bài và trả lời câu hỏi.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Hoạt động 1:Dân cư tập trung đông đúc.
-Hs quan sát bản đồ VN rồi so sánh.
+Số lượng người sinh sống ở ven biển MT so với miền núi ,Trường Sơn.
+So sánh dân cư của ĐBDHMT với ĐBBB-ĐBNB?
-Hs nhận xét bổ sung .
+Người dân ở ĐBDHMT là dân tộc nào?
+Hs quan sát hình 1,2 nhận xét về trang phục?
2.3-Hoạt động 2:Hoạt động sản xuất của người dân.
-Hs quan sát hình 3-8.
+Hãy cho biết người dân ở đồng bằng có ngành nghề nào?
+Kề tên những vật nuôi thuỷ sản ở ĐDHMT?
-Ngành nuôi trống là đặt trưng ở đống bằng duyên hải miền trung.
2.4-Hoạt động 3:Khai thát điều kiện tự nhiên để phát triển sản xuất.
-Hs nhắc lại các nghề chính 
+Vì sao người dân lại có những hoạt động sản xuất này?
-Hs thảo luận nhóm hoạt động như sau:
+Nhóm 1,2 hoạt động trồng lúa.
+nhóm 3,4 hoạt động trống mía.
+Nhóm 5,6 hoạt động làm muối.
+Nhóm 7,8 hoạt động đánh bắt thuỷ sản.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhóm khác nhận xét bổ sung.
-Gv nhận xét 
-Mặc dù môi trướng thiên tai khó khăn người dân tận dụng khai thác các điều kiện tự nhiên thuận lợi và phát triển phù hợp.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-3hs.
-Hs nêu.
-Hs trả lời và nhận xét.
-Hs kể.
-Hs kể.
-Do gần biển đất đai phù sa.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 55:Ôn tập tiết 5
I-Mục tiêu:
-Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
-Nắm được nội dung chính, nhân vật trong bài tập đọc là truyện kể thuộc chủ điểm những người hoả cảm.
II-Đồ dùng dạy và học:
-Phiếu bài tập.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs đọc bài tập đọc từ tuần 19-27.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2 :Hs đọc yêu cầu đề bài.
+Hãy kể tên các bài tập đọc và truyện kể thuộic chủ điểm.
-Hs thảo luận nhóm và viết vào phiếu
-Hs trình bày phiếu.
-Nhận xét kết luận phiếu đúng.
-Hs đọc lại phiếu đúng.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học .
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-1hs.
-Nhận xét bổ sung.
Ä Thứ năm ngày 22/3/12
KỂ CHUYỆN
Tiết 28:Ôn tập tiết 6
I-Mục tiêu:
-Nắm được định nghĩa và nêu được ví dụ để phân biệt 3 kiểu câu đã học: ai là gì? Ai làm gì; Ai thế nào?
-Nhận biết được 3 kiểu câu trong đoạn văn và nêu được tác dụng của chúng; bước đầu viết được đoạn văn ngắn về một nhân vật trong bả itập đọc đã học trong đ1 cĩ sử dụng ít nhất 2 trong 3 kiểu câu đã học.
II-Đồ dùng dạy và học:
-Hs chuẩn bị phiếu.
III-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
2-Hướng dãn hs làm bài tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
+Các em được học những câu nào?
-Hs hoạt động nhóm.
-Hs trao đổi và tìm định nghĩa đặt câu để hoàn thành phiếu
-Nhận xét kết luận lời giải đúng 
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
-Hs lên bảng gạch các kiểu câu.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Nhận xét kết luận lời giải đúng.
Bài 3:Hs đọc yêu cầu.
+Em có thể dùng câu kể Ai là gì dùng để làm gì?cho ví dụ?
+Tương tự hs trả lời câu hỏi Ai làm gì?Ai thế nào?
-Hs làm bài .
-Hs đọc đoạn văn của mình 
-Nhận xét hs viết tốt cho điểm.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tyiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-Hs nêu.
-Hs thảo luận nhóm ngồi cùng bàn.
-1hs.
-Hs trao đổi cùng bàn.
-1hs.
-Để giới thiệu hoặc nhận định về bác sĩ Ly.
TOÁN
Tiết 139:Luyện tập
I-Mục tiêu:Giúp hs.
- Giải được bài tốn tìm hai số khi biết tổng và tỉ hai số đĩ.
II-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động của Gv
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng làm bài tập.
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới :
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Luyện tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
-Nêu cách vẽ sơ đồ và cách tính .
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
+Bài toán thuộc dạng gì?Vì sao em biết?
-Hs làm bài .
-Gv nhận xét sữa chữa cho điểm.
Bài 3(HS K,G):Hs đọc yêu cầu .
+Bài toán cho biết gì?
+Bài toán tìm gì?
+Biết số cây trồng chưa?
+Làm thế nào biết số cây trống mỗi hs?
-Hs làm bài.
-Gv nhận xét sữa chữa cho điểm.
Bài 4(HS K,G):Hs đọc yêu cầu.
+Bài toán thuộc dạng gì?
-Hs làm bài.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
-2hs.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-Hs nêu.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-Hs nêu.
-Chưa.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-Hs nêu.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Tiết 56:Ôn tập tiết 7
KIỂM TRA ĐỌC
Ä Thứ sáu ngày 23/3/12
KHOA HỌC
Tiết 56:Ôn tập vật chất và năng lượng (T2)
Hoạt động 3:Triễn lãm.
Cách tiến hành.
-Phát giấy khổ to chia lớp thành 4 nhóm.
-Yêu cầu các nhóm dán tranh ảnh nhóm mình sưu tầm được ,sau đó thuyết minh.
-Giới thiệu các nội dung tranh.
-Cả lớp tham gia triển lãm tranh tứng nhóm.
-Nhận xét kết luận.
Hoạt động 4:Thực hành.
-Hs quan sát các hình minh hoạ.
-Nêu từng thời gian trong ngày tương ứng với sự xuất hiện bóng của cọc.
-Nhận xét câu trả lời của hs.
3-Củng cố dặn dò:
-Nhận xét tietá học.
-Hs chuẩn bị tiết sau.
TẬP LÀM VĂN
Tiết 56:Ôn tập tiết 8
KIỂM TRA VIẾT
TOÁN
Tiết 140:Luyện tập
I-Mục tiêu:Giúp hs.
-Rèn kĩ năng giải bài toán về tìm hai số khi biế tổng và tỉ của hai số đó.
II-Hoạt động dạy và học:
Hoạt động cảu GV
Hoạt động của HS
1-Kiểm tra bài cũ:
-Hs lên bảng làm bài .
-Gv nhận xét cho điểm.
2-Bài mới:
2.1-Giới thiệu bài:
2.2-Luyện tập:
Bài 1:Hs đọc yêu cầu.
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 2:Hs đọc yêu cầu.
-Hs tự làm bài.
-Hs trình bày bài làm trước lớp.
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 3:Hs đọc yêu cầu.
+Tổng của hai số là bao nhiêu?
+Tỉ số của hai số là bao nhiêu?
-Hs làm bài.
-Nhận xét bài làam của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
Bài 4:Hs đọc yêu cầu.
+Bài toán yêu cầu ta làm gì?
+Bài toán thuộc dạng gì?
+tổng của hai số là bao nhiêu?
Tỉ của hai số là bao nhiêu?
-Hs làm bài.
-Hs đọc bài cảu mình trước lớp.
-Hs nhận xét bài làm của bạn.
-Gv nhận xét cho điểm.
3-Củng cố dặn dò :
-Nhận xét tiết học.
-Hs chuẩn bị tietá sau.
-2hs.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-Hs làm bài vbt đổi chéo kt.
-72.
-1 phần 5.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.
-hs nêu.
10 lít
-1 phần tư.
-1hs lên bảng làm lớp làm vbt.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 22-28.doc