Giáo án lớp 5 - Trường TH “B” Vĩnh Nhuận - Tuần 14

Giáo án lớp 5 - Trường TH “B” Vĩnh Nhuận - Tuần 14

I. Mục tiêu:

- Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các hân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.

- Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (TLCH 1,2,3 )

II. Chuẩn bị:

+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.

+ HS: Bài soạn, SGK.

III. Các hoạt động:

 

doc 33 trang Người đăng trvimsat Lượt xem 1210Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Trường TH “B” Vĩnh Nhuận - Tuần 14", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 14
NGÀY
MÔN
BÀI
Thứ 2
16.11
Tập đọc
Toán
Đạo đức 
Lịch sử
Chuỗi ngọc lam
Chia một STN cho một STN mà thương tìm được là một STP
Tôn trọng phụ nữ (tiết 2)
Thu Đông 1947, Việt Bắc mồ chôn giặc Pháp
Thứ 3
17.11
Chính tả
L.từ và câu
Kể chuyện 
Toán 
Khoa học 
Nghe viết: Chuỗi ngọc lam
Tổng kết về từ loại 
Pa- xtơ và em bé
Luyện tập 
Gốm xây dựng: gạch, ngói.
Thứ 4
18.11
Tập đọc
L.từ và câu 
Toán
Hạt gạo làng ta
Tổng kết về từ loại (tt)
Chia một STN cho một STP
Thứ 5
19.11
Làm văn
Toán
Địa lí
Làm biên bản cuộc họp
Luyện tập 
Giao thông vận tải
Thứ 6
20.11
Làm văn
Toán
Khoa học
Aâm nhạc
SHCN
ø Luyện tập làm biên bản cuộc họp
Chia một STP cho một STP
Xi măng
Oân tập 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca, Ước mơ.
Sinh hoạt tuần 14
Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009
Tiết 27 : TẬP ĐỌC 	
CHUỖI NGỌC LAM 
I. Mục tiêu:
Đọc diễn cảm bài văn; biết phân biệt lời người kể và lời các hân vật, thể hiện được tính cách nhân vật.
Hiểu ý nghĩa: Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, biết quan tâm và đem lại niềm vui cho người khác. (TLCH 1,2,3 )
II. Chuẩn bị:
+ GV: Tranh phóng to. Ghi đoạn văn luyện đọc.
+ HS: Bài soạn, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Giáo viên nhận xét.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh đọc đúng văn bản.
Giáo viên giới thiệu chủ điểm.
Chia bài này mấy đoạn ?
- Truyện gồm có mấy nhân vật ?
Đọc tiếp sức từng đoạn.
Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : lễ Nô-en 
Giáo viên đọc diễn cảm bài văn.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài và đọc diễn cảm theo từng đoạn của bài 
* Đoạn 1 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và cô bé)
-GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ đầu  gói lại cho cháu 
+ Tiếp theo . Đừng đánh rơi nhé !
+ Đoạn còn lại 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 1 : Cô bé mua chuỗi ngọc lam để tặng ai ?
* Câu 2 : Em có đủ tiền mua chuỗi ngọc không ? Chi tiết nào cho biết điều đó ?
- GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng lời các nhân vật .
- GV ghi bảng ý 1
* Đoạn 2 : (cuộc đối thoại giữa Pi-e và chị cô bé )
GV có thể chia đoạn này thành 3 đoạn nhỏ để HS luyện đọc :
+ Đoạn từ ngày lễ Nô-en . câu trả lời của Pi-e “Phải”
+ Tiếp theo . Toàn bộ số tiền em có
+ Đoạn còn lại 
- Giáo viên giúp học sinh giải nghĩa thêm từ : giáo đường 
- GV nêu câu hỏi :
* Câu 3 : Chị của cô bé tìm gặp Pi-e làm gì ?
* Câu 4 : Vì sao Pi-e nói rằng em bé đã trả giá rất cao để mua chuỗi ngọc ?
+ Em nghĩ gì về những nhân vật trong câu chuyện này ?
- GV chốt ý 
- GV ghi bảng ý 2 
- GV ghi bảng nội dung chính bài 
v	Hoạt động 3: Hướng dẫn học sinh luyện đọc diễn cảm. 
Giáo viên hướng dẫn học sinh đọc diễn cảm.
Học sinh đọc.
v	Hoạt động 4: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Về nhà tập đọc diễn cảm.
Chuẩn bị: “Hạt gạo làng ta”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Học sinh trả lời câu hỏi theo từng đoạn.
- Vì hạnh phúc con người.
Lần lượt học sinh đọc từng đoạn.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến người anh yêu quý”
+ Đoạn 2 : Còn lại.
Chú Pi-e và cô bé .
Nhận xét từ, âm, bạn phát âm sai.
Dự kiến: gi – x – tr.
Học sinh đọc phần chú giải.
- Mỗi tố 3 HS tiếp nối nhau đọc 2-3 lượt 
- Từng cặp HS luyện đọc đoạn 1 .
- Cô bé mua tặng chị nhân ngày Nô-en. Đó là người chị đã thay mẹ nuôi cô từ khi mẹ mất .
- Cô bé không đủ tiền mua chuỗi ngọc .
Cô bé mở khăn tay, đổ lên bàn một nắm xu và nói đó là số tiền cô đã đập con lợn đất
- 3 HS đọc theo sự phân vai
- Từng cặp HS đọc đoạn 2
Nêu giọng đọc của bài: câu hỏi, câu cảm, nghỉ hơi đúng sau dấu ba chấm, thể hiện thái độ tế nhị nhưng thẳng thắn của nhân vật,ngần ngại nêu câu hỏi, nhưng vẫn hỏi 
Học sinh lần lượt đọc.
- Để hỏi có đúng cô bé mua chuỗi ngọc ở đây không ? 
- Vì em bé đã mua chuỗi ngọc bằng tất cả số tiền em dành dụm được .
- Các nhân vật trong truyện đều là người tốt 
Tổ chức học sinh đóng vai nhân vật đọc đúng giọng bài văn.
Ca ngợi những con người có tấm lòng nhân hậu, thương yêu người khác, biết đem lại niềm hạnh phúc, niềm vui cho người khác.
Các nhóm thi đua đọc.
Tiết 66 : TOÁN 	
CHIA SỐ TỰ NHIÊN CHO SỐ TỰ NHIÊN
 MÀ THƯƠNG TÌM ĐƯỢC LÀ SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
 Biết chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên mà thương tìm được là một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm bài 1a, bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Phấn màu.
+ HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Học sinh sửa bài nhà .
Giáo viên nhận xét và cho điểm.
3. Giới thiệu bài mới: 
“Chia số tự nhiên cho số tự nhiên mà thương tìm được là số thập phân”.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh củng cố phép cộng, trừ, nhân số thập phân.
	  Ví dụ 1
	27 : 4 = ? m
Giáo viên chốt lại.
	  Ví dụ 2
	43 : 52
•	Giáo viên chốt lại: Theo ghi nhớ.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh bước đầu thực hiện phép chia những số tự nhiên cụ thể.
	* Bài 1:
Học sinh làm bảng con.
	* Bài 2:
Giáo viên yêu cầu học sinh đọc đề.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Luyện tập”.
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Tổ chức cho học sinh làm bài.
Lần lượt học sinh trình bày.
Cả lớp nhận xét.
	27 : 4 = 6 m dư 3 m
	•	Thêm 0 vào bên phải số dư, đánh dấu phẩy bên phải số 6, ® 30 phần 10 m hay 30 dm.
	•	Chia 30 dm : 4 = 7 dm ® 7 phần 10 m. Viết 7 vào thương, hàng phần 10 dư 2 dm.
	•	Thêm 0 vào bên phải số 2 được 20 (20 phần trăm mét hay 20 cm, chia 20 cm cho 4 ® 5 cm (tức 5 phần trăm mét). Viết 5 vào thương hàng phần trăm.
	•	Thương là 6,75 m
	•	Thử lại: 6,75 ´ 4 = 27 m
Học sinh thực hiện.
	43,0 52
 140 0,82
 36
Chuyển 43 thành 43,0
Đặt tính rồi tính như phép chia 
 43, 0 : 52 
Học sinh dựa vào ví dụ, nêu ghi nhớ .
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nêu lại cách làm.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt:
	25 bộ quần áo	: 70 m
	6 bộ quần áo	: ? m
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Tiết 13 : ĐẠO ĐỨC 	 
TÔN TRỌNG PHỤ NỮ ( Tiết 1)
I. Mục tiêu: 
Nêu được vai trò người phụ nữ trong gia đình và ngoài xã hội.
Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự tôn trọng phụ nữ.
Tôn trọng, quan tâm, không phân biệt đối xử với chị em gái, bạn gái, và người phụ nữ khác trong cuộc sống hằng ngày.
II. Chuẩn bị: 
GV + HS: - Tranh, ảnh, bài thơ, bài hát, truyện ca ngợi người phụ nữ Việt Nam.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Nêu những việc em đã và sẽ làm để thực hiện truyền thống kính già yêu trẻ của dân tộc ta.
3. Giới thiệu bài mới: Tôn trọng phụ nữ.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Giới thiệu 4 tranh trang 22/ SGK.
Nêu yêu cầu cho từng nhóm: Giới thiệu nội dung 1 bức tranh dưới hình thức tiểu phẩm, bài thơ, bài hát
Chọn nhóm tốt nhất, tuyên dương.
v Hoạt động 2: Học sinh thảo luận cả lớp.
+ Em hãy kể các công việc của phụ nữ mà em biết?
+ Tại sao những người phụ nữ là những người đáng kính trọng?
+ Có sự phân biệt đối xử giữa trẻ em trai và em gái ở Việt Nam không? Cho ví dụ: Hãy nhận xét các hiện tượng trong bài tập 3 (SGK). Làm thế nào để đảm bảo sự đối xử công bằng giữa trẻ em trai và gái theo Quyền trẻ trẻ em?
Nhận xét, bổ sung, chốt.
v	Hoạt động 3: Thảo luận nhóm theo bài tập 2.
Giao nhiệm vụ cho nhóm học sinh thảo luận các ý kiến trong bài tập 2.
* Kết luận: Ý kiến (a) , (d) là đúng. _Không tán thành ý kiến (b), (c), (đ)
v	Hoạt động 4: Làm bài tập 1: Củng cố.
Nêu yêu cầu cho học sinh.
* Kết luận: Có nhiều cách biểu hiện sự tôn trọng phụ nữ. Các em hãy thể hiện sự tôn trọng đó với những người phụ nữ quanh em: bà, mẹ, chị gái, bạn gái
5. Tổng kết - dặn dò: 
Tìm hiểu và chuẩn bị giới thiệu về một người phụ nữ mà em kính trọng (có thể là bà, mẹ, chị gái, cô giáo hoặc một phụ nữ nổi tiếng trong xã hội).
Sưu tầm các bài thơ, bài hát ca ngợi người phụ nữ nói chung và phụ nữ Việt Nam nói riêng. 
Chuẩn bị: “Tôn trọng phụ nữ “ (t2)
Nhận xét tiết học. 
Hát 
Học sinh nêu
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Bổ sung ý.
Thảo luận nhóm đôi.
Đại diện trả lới.
Nhận xét, bổ sung ý.
Đọc ghi nhớ.
Các nhóm thảo luận.
Từng nhóm trình bày.
Các nhóm khác bổ sung ý kiến.
Làm bài tập cá nhân.
Học sinh trình bày bài làm.
Lớp trao đổi, nhận xét.
Tiết 14 : LỊCH SỬ 	
THU - ĐÔNG 1947 VIỆT BẮC "MỒ CHÔN GIẶC PHÁP"”
I. Mục tiêu:
Trình bày sơ lược được diễn biến của chiến dịch Việt Bắc thu – đông năm 1947 trên lược đồ, nắm được ý nghĩa thắng lợi ( phá tan âm mưu tiêu diệt cơ quan đầu não kháng chiến, bảo vệ được căn cứ địa kháng chiến):
	+ Aâm mưu của Pháp đánh le ... à Giao thông VN
	 + HS : Một số tranh ảnh về đường và phương tiện giao thông 
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
“Công nghiệp (tt)”
3. Giới thiệu bài mới: 
 “Giao thông vận tải”
4. Phát triển các hoạt động: 
1.Các loại hình giao thông vận tải 
v	Hoạt động 1: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 : 
+ Hãy kể tên các loại hình giao thông vận tải trên đất nước ta mà em biết ?
+ Loại hình vận tải nào có vai trò quan trọng nhất trong việc chuyên chở hàng hóa ?
* Bước 2 :
®Kết luận : Nước ta có đủ các loại hình giao thông vận tải : đường ô tô, đường sắt, đường sông, đường biển, đường hàng không . Đường ô tô có vai trò quan trọng trong việc chuyên chở hàng hóa và hành khách
- GV cho HS xem tranh các phương tiện giao thông 
2. Phân bố một số loại hình giao thông 
v	Hoạt động 2: (làm việc cá nhân)
* Bước 1 :
- GV gợi ý :Khi nhận xét sự phân bố, cần xem mạng lưới giao thông phân bố tỏa khắp đất nước hay tập trung ở một số nơi .
+ Các tuyến đường chính chạy theo chiều Bắc- Nam hay theo chiều Đông- Tây ?
* Bước 2 : 
® Kết luận : 
+ Nước ta có mạng lưới giao thông tỏa đi khắp đất nước
+ các tuyến giao thông chính chạy theo chiều Bắc- Nam vì lãnh thổ dài theo chiều Bắc- Nam
+ Quốc lộ 1 A, đường sắt Bắc- Nam là tuyến đường ô tô và đường sắt dài nhất, chạy dọc theo chiều dài đất nước 
+ Các sân bay quốc tế : Nội bài, Tân Sơn Nhất , Đà Nẵng 
v	Hoạt động 3: Củng cố.
5. Tổng kết - dặn dò: 
Chuẩn bị: “Thương mại và du lịch “
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Học sinh lần lượt TLCH
- HS dựa vào SGK và TLCH
- HS trình bày kết quả 
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
- HS làm BT ở mục 2 SGK
- HS trình bày kết quả 
Học sinh nêu ghi nhớ.
Nêu những kinh nghiệm có được sau khi làm bài.
Thứ sáu ngày 20 tháng 11 năm 2009
Tiết 28 : TẬP LÀM VĂN 
LUYỆN TẬP LÀM BIÊN BẢN CUỘC HỌP
Đề bài : Ghi lại biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội em .
I. Mục tiêu: 
Ghi lại được biên bản một cuộc họp của tổ, lớp hoặc chi đội đúng thể thức, nội dung, theo gợi ý của SGK.
II. Chuẩn bị: 
+ GV: Bảng lớp viết đề bài , gợi ý 1 ; dàn ý 3 phần của một biên bản cuộc họp .
+ HS: Bài soạn.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: 
Kiểm tra hoàn chỉnh bài tập 1 của học sinh.
3. Giới thiệu bài mới: 
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nắm lại thể thức viết một biên bản cuộc họp .
Yêu cầu học sinh nắm lại :
+	Những người lập biên bản là ai?
+	Thể thức trình bày.
+	Nội dung loại hình biên bản.
- Giáo viên chốt lại.
v	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh biết thực hành biên bản cuộc họp (nhiệm vụ trọng tâm).
Yêu cầu học sinh đọc yêu cầu bài tập.
- GV gợi ý : có thể chọn bất kì cuộc họp nào mà em đã tham dự ( họp tổ, họp lớp, họp chi đội )
+ Cuộc họp ấy bàn vấn đề gì và diễn ra trong thời gian nào ?
- GV nhắc HS chú ý cách trình bày biên bản theo đúng thể thức của mộtbiên bản ( mẫu là Biên bản đại hội chi đội )
- GV chấm điểm những biên bản viết tốt ( đúng thể thức, rõ ràng, mạch lạc, đủ thông tin, viết nhanh )
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm hoàn chỉnh yêu cầu 3.
Chuẩn bị: “Luyện tập tả người hoạt động”.
Nhận xét tiết học. 
 Hát 
Cả lớp nhận xét.
- HS nêu .
- Học sinh đọc đề bài và các gợi ý 1, 2, 3 ( SGK
- HS làm bài theo nhóm ( 4 HS)
- Đại diện nhóm thi đọc biên bản
- Cả lớp nhận xét .
Tiết 70 : TOÁN 	
CHIA MỘT SỐ THẬP phân CHO MỘT SỐ THẬP PHÂN
I. Mục tiêu:
Biết chia một số thập phân cho một số thập phân và vận dụng trong giải toán có lời văn.
Bài tập cần làm Bài1(a,b,c) Bài 2
II. Chuẩn bị:
+ GV:	Giấy khổ to A 4, phấn màu, bảng phụ. 
+ HS: Bảng con. vở bài tập, SGK.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Luyện tập.
Học sinh sửa bài nhà. 
3. Giới thiệu bài mới: Chia 1 số thập phân cho một số thập phân.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh hiểu và nắm được quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 Ví dụ 1:
	23,56 : 6,2
• Hướng dẫn học sinh chuyển phép chia 23,56 : 6,2 thành phép chia số thập phân cho số tự nhiên.
• Giáo viên chốt lại: Ta chuyển dấu phẩy của số bị chia sang bên phải một chữ số bằng số chữ số ở phần thập phân của số chia.
• Giáo viên nêu ví dụ 2:
	82,55 : 1,27
• Giáo viên chốt lại ghi nhớ.
	Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh thực hành quy tắc chia một số thập phân cho một số thập phân.
 * Bài 1:
• Giáo viên yêu cầu học sinh nhắc lại quy tắc chia.
Giáo viên yêu cầu học sinh làm bảng con.
Giáo viên nhận xét sửa từng bài.
 *Bài 2: Làm vở.
• Giáo viên yêu cầu học sinh , đọc đề, phân tích đề, tóm tắc đề, giải.
v	Hoạt động 3: Củng cố.
Học sinh nêu lại cách chia?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Làm bài nhà 3/ 76.
Chuẩn bị: “Luyện tập.”
Nhận xét tiết học 
Hát 
Lớp nhận xét.
Học sinh đọc đề – Tóm tắt – Giải.
Học sinh chia nhóm.
Mỗi nhóm cử đại diện trình bày.
+ Nhóm 1: Nêu cách chuyển và thực hiện.
 23,56 : 6,2 = (23,56 × 10) : (6,2 : 10).
	 = 235,6 : 62
+ Nhóm 2: thực hiện :
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 3: thực hiện :
	23;5,6 : 6;2
+ Nhóm 4: Nêu thử lại :
	23,56 : 6,2 = (23,56 × 6,2) : (6,2 × 10)
	 235,6 : 62
Cả lớp nhận xét.
Học sinh thực hiện vd 2.
Học sinh trình bày – Thử lại.
Cả lớp nhận xét.
Học sinh lần lượt chốt ghi nhớ.
Học sinh sửa bài.
Học sinh lần lượt đọc đề – Tóm tắt.
Học sinh làm bài.
Học sinh sửa bài.
Học sinh đọc đề.
Học sinh làm bài – Tóm tắt.
Học sinh sửa bài.
Lớp nhận xét.
 Tiết 28 : KHOA HỌC	 
XI MĂNG
I. Mục tiêu: 
Nhận biết một số tính chất của xi măng.
Nêu được một số cách bảo quản xi măng.
Quan sát nhận biết xi măng
II. Chuẩn bị: 
- 	Giáo viên: - Hình vẽ trong SGK trang 58 , 59 .
- 	Học sinh : - SGK. 
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Gốm xây dựng: Gạch, ngói.
3. Giới thiệu bài mới: Xi măng.
4. Phát triển các hoạt động: 
v	Hoạt động 1: Quan sát.
 * Bước 1: Làm việc theo cặp.
Giáo viên yêu cầu học sinh cạnh nhau cùng thảo luận các câu hỏi Tr 59
-Xi măng thường được dùng để làm gì ?
- Kể tên một số nhà máy xi măng ở nước ta mà bạn biết ?
 * Bước 2: Làm việc cả lớp.
→ Giáo viên kết luận + chốt.
Vữa xi măng được sử dụng để làm gì?
v Hoạt động 2: Làm việc với SGK.
Bước 1: Làm việc theo nhóm.
Câu 1: Cách sản xuất, tính chất, cách bảo quản xi măng?
- Câu 2: Tính chất của vữa xi măng?
Câu 3: Nêu các vật liệu tạo thành xi măng? Các vật liệu tạo thành bê tông cốt thép?
→ Giáo viên kết luận: Xi măng dùng để sản xuất ra vữa xi măng; bê tông và bê tông cốt thép; 
 v	Hoạt động 3: Củng cố.
Nêu lại nội dung bài học?
5. Tổng kết - dặn dò: 
Xem lại bài + học ghi nhớ.
Chuẩn bị: “Thủy tinh”.
Nhận xét tiết học.
Hát 
- Để trát tường, xây nhà, các công trình xây dựng khác.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận các câu hỏi ở trang 59/ SGK.
Tính chất: màu xám xanh (hoặc nâu đất, trắng). Xi măng không tan khi bị trộn với một ít nước mà trở nên dẻo quánh; khi khô, kết thành tảng, cứng như đá .
Cách bảo quản: để nơi khô, thoáng không để thấm nước.
Các vật liệu tạo thành bê tông: xi măng, cát, sỏi trộn đều với nước. Bê tông chịu nén, dùng để lát đường.
Bê tông cốt thép: Trộn xi măng, cát, sỏi với nước rồi đỏ vào khuôn có cốt thép. Bê tông cốt thép chịu được các lực kéo, nén và uốn, dùng để xây nhà cao tầng, cầu đập nước
Tiết 11: ÂM NHẠC
ÔN TẬP 2 BÀI HÁT: những bông hoa những bài ca,ƯỚC MƠ
nghe nhạc
I. Mục tiêu:
Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca.
Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát.
Biết hát kết hợp vận động phụ hoạ.
IIChuẩn bị:
Giáo viên:
Học sinh: SGK âm nhạc 5.
IIICác hoạt động dạy học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1/ Phần mở đầu: Giới thiệu nội dung
Oân tập 2 bài hát: Những bông hoa những bài ca,Ước mơ. 
2/ Phần hoạt động:
Hoạt động 1: Oân tập bài hát những bông hoa những bài ca
Cho học sinh hát cả lớp.
Học sinh hát theo nhóm, bàn.
Học sinh hát cá nhân
Hoạt động 2: Oân tập bài hát Ước mơ.
Cho học sinh hát cả lớp.
Học sinh hát theo nhóm, bàn.
Học sinh hát cá nhân
Hát kết hợp vỗ tay
Hát kết hợp phụ hoạ
Nghe nhạc:
Cho học sinh nghe 2 bài hát Đi cấy và lý tình tang.
3/ Phần kết thúc: 
Cả lớp ôn lại 2 bài hát.
Học sinh lắng nghe
Hs hát
Học sinh hát lại theo nhóm.
Hát kết hợp vỗ tay và phụ hoạ
Học sinh thi hát
Nghe nhạc
Sinh hoạt chủ nhiệm Tuần 14
Nhân xét Ưu và tồn tại của học sinh trong tuần. 
Nhắc nhở tình hình vệ sinh và đồng phục.
Nhắc nhở tình hình chuyên cần 
Tuyên dương học sinh tiêu biểu tuần 14
Nhận xét học sinh tiêu biểu tháng thứ 3
Đưa ra nhiệm vụ tuần tới.
Duyệt BGH
TTCM
BGH

Tài liệu đính kèm:

  • docgiaoan-tuan 14.doc