Giáo án lớp 5 – Tuần 2 – Nguyễn Xuân Thoại

Giáo án lớp 5 – Tuần 2 – Nguyễn Xuân Thoại

LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU :

 Giúp HS củng cố về :

- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số .

- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.

- Có ý thức làm bài cẩn thận , trình bày sạch đẹp .

II.CHUẨN BỊ :

 - GV : Nội dung ôn tập.

 - HS : Ôn lại nội dung đã học.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC :

 

doc 36 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 671Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 – Tuần 2 – Nguyễn Xuân Thoại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 2
Thứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010
Tiết 1: Chào cờ
Tiết 2: TỐN
LUYỆN TẬP 
I.MỤC TIÊU :
 Giúp HS củng cố về : 
- Viết các phân số thập phân trên một đoạn của tia số . 
- Biết chuyển một số phân số thành phân số thập phân. Giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
- Có ý thức làm bài cẩn thận , trình bày sạch đẹp . 
II.CHUẨN BỊ :
 - GV : Nội dung ôn tập.
 - HS : Ôn lại nội dung đã học.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC : 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1 .Ổn định 
2.Kiểm tra : Phân số thập phân 
- Yêu cầu HS thực hiện : 
HS1 : Khoanh tròn vào chữ cái những phân số thập phân 
HS2 : Sửa phần c, d bài 4 / 8
- Sửa bài , ghi điểm cho HS . 
3.Bài mới : 
 HĐ1 : Thực hành 
- Yêu cầu HS lần lượt đọc và nêu yêu cầu của mỗi bài tập
- HS lần lượt làm bài nối tiếp ( vở , trên bảng ) từng bài : 
Bài 1/9 : Viết phân số thập phân thích hợp vào chỗ chấm dưới mỗi vạch của tia số.( GV vẽ trên bảng – HS lên viết )
 0 1
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100
H- Muốn tìm phân số bằng phân số đã cho ta làm thế nào?
Bài 4: Điền dấu , = 
H- Muốn so sánh hai phân số ta làm thế nào?
Bài5: Yêu cầu học sinh đọc đề tìm hiểu đề giải:
H- Bài toán cho biết gì?
H- Bài toán hỏi gì?
H- Muốn biết lớp có bao nhiêu học sinh giỏi toán bao nhiêu học sinh giỏi Tiếng Việt ta làm thế nào?
Giải:
Số học sinh giỏi toán là:
 30 x3 : 10 = 9 ( Học sinh)
Số học sinh giỏi tiếng Việt là:
x 2 : 10 = 6 ( Học sinh)
 Đáp số: 6 học sinh; 9 học sinh
HĐ2 : Hướng dẫn HS sửa bài : 
- Yêu cầu HS đổi vở chéo nhau .
- Thực hiện sửa bài : Theo dõi nhận xét của bạn , ý kiến đánh giá của GV , thực hiện chấm : Đ/S ( GV củng cố kiến thức sau mỗi bài )
- GV chấm điểm và có thể cho vài HS trao đổi cách thức làm bài nhanh, chính xác, đặc biệt bài 4.
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Tổng kết , nhấn mạnh phần HS sai sót . 
- Xem lại bài 4 phần cuối trang 7. Chuẩn bị bài :”phép cộng , phép trừ hai phân số ”.
- Trật tự 
1 . Linh 
2 . Thảo 
- Cả lớp theo dõi sửa bài 
- Đọc đề và nêu yêu cầu mỗi bài .
- Lần lượt làm từng bài vào vở , trên bài 
HS trả lời.
- 2 Học sinh đọc đề tìm hiểu đề. Lớp đọc thầm và nêu cách giải.
- Từng cặp thực hiện đổi vở, theo dõi sửa bài theo hướng dẫn của GV .
- Tiếp thu , sửa chữa
- Ghi bài , chuyển tiết . 
_____________________________________
Tiết 3: Ê ĐÊ
Tiết 4: TẬP ĐỌC
NGHÌN NĂM VĂN HIẾN
I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :
Giúp HS biết đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
Hiểu nội dung bài : Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
Tự hào về truyền thống dân tộc.
II . CHUẨN BỊ : 
- GV : Tranh minh họa bài đọc trong sách giáo khoa.
 Bảng phụ viết sẵn một đọan của bảng thống kê để hướng dẫn HS luyện đọc.
- HS : Đọc bài và xem nội dung bài.
III . CÁC HỌAT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Ổn định : Nề nếp 
2. Kiểm tra : “ Quang cảnh làng mạc ngày mùa”
- Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi :
HS1 : Kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng đó ?
HS2 : Hãy chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì ?
HS3: Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
- Nhận xét, ghi điểm cho HS.
3. Bài mới : Giới thiệu bài - Ghi đề. 
HĐ 1 : Luyện đọc
- GV đọc mẫu bài văn, sau đó đọc bảng thống kê theo trình tự cột ngang như sau :
 * Triều đại / Lý / Số khoa thi / 6 / Số tiến sĩ / 11 / số trạng nguyên / 0 /
 * Triều đại / Trần / Số khoa thi / 14 / Số tiến sĩ / 51 / số trạng nguyên / 9 /
 * Tổng cộng / Số khoa thi / 185 / Số tiến sĩ / 2896 / số trạng nguyên /46/.
- Cho HS quan sát ảnh Văn Miếu – Quốc Tử Giám.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đọan bài văn (2 – 3 lượt)
* Bài văn chia thành 3 đọan như sau :
 + Đoạn 1 : Từ đầu ® lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ, cụ thể như sau.
 + Đoạn 2 : Bảng thống kê (yêu cầu HS đọc số liệu thống kê của 1 hoặc 2 triều đại).
Đoạn 3 : Phần còn lại.
- Giúp HS sửa lỗi sai khi đọc, ngắt nghỉ hơi khi đọc chưa đúng.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa các từ khó trong bài : văn hiến, Văn Miếu, Quốc Tử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
- Tổ chức HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 – 2 em đọc toàn bài .
HĐ 2 : Hướng dẫn tìm hiểu bài
- Tổ chức cho HS đọc thầm từng đoạn, cả bài, yêu cầu trao đổi thảo luận nhóm:
1) Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
2) Hãy đọc và phân tích bảng số liệu thống kê theo các mục sau :
 + Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất ?
 + Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất ?
3) Bài văn giúp em hiểu điều gì về truyền thống văn hóa Việt Nam ?
- Đại diện theo nhóm trình bày trước lớp, GV bổ sung ý kiến của HS, chốt ý :
1) Khách nước ngoài ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ. Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.
2) (Đọc thầm bảng phân tích số liệu thống kê, từng em làm việc cá nhân theo yêu cầu đã nêu )
 + Triều đại tổ chức nhiều khoa thi nhất : Triều Lê – 104 khoa thi.
 + Triều đại có nhiều tiến sĩ nhất : Triều Lê – 1780 tiến sĩ.
3) Người Việt Nam có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nước có một nền văn hiến lâu đời. Dân tộc ta rất đáng tự hào vì có một nền văn hiến lâu đời.
HĐ 3 : Luyện đọc diễn cảm
- Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc lại bài văn. GV kết hợp uốn nắn để HS có giọng đọc phù hợp với nội dung mỗi đoạn trong văn bản.
- Yêu cầu 2 em đọc 1 đọan tiêu biểu trong bài , nhắc nhở và giúp đỡ HS cách đọc ngắt nghỉ hơi giữa các từ, cụm từ đối với đọan có bảng thống kê.
4 . Củng cố – dặn dò : 
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà tiếp tục luyện đọc bài văn để đọc đúng bảng thống kê.
Hoạt động cá nhân 
1. Quỳnh Trang 
2. Dũng
3. Tuấn
Lắng nghe GV nhận xét.
1 em nhắc lại đề bài.
Lớp chú ý lắng nghe, chú ý cách đọc bảng thống kê của GV
Quan sát trên tranh
2 – 3 em lần lượt nối tiếp nhau đọc từng đọan của bài văn. Lớp chú ý lắng nghe.
Cá nhân tự sửa sai những lỗi mắc phải khi đọc.
1 – 2 em giải nghĩa các từ bên
( đọc ở phần sau của bài văn.)
Từng cặp 2 em luyện đọc.
2 em đọc lại toàn bài.
Từng HS đọc thầm, chia nhóm 6 em thảo luận, cử thư ký ghi kết quả.
Đại diện nhóm trình bày trước lớp, Các nhóm khác chú ý theo dõi, bổ sung.
 2 – 3 em nhắc lại.
3 em nối tiếp nhau đọc từng đoạn bài văn.
2 em xung phong đọc một đoạn tiêu biểu trong bài văn.
Lớp chú ý lắng nghe.
Tiếp thu lời dặn, thực hiện.
Ghi bài; thực hiện chuyển tiếp.
_____________________________________________________________
Tiết 5: CHÍNH TẢ
NGHE – VIẾT : LƯƠNG NGỌC QUYẾN
.Mục tiêu: 
1. Kiến thức: 	Nghe, viết đúng chính tả bài Lương Ngọc Quyến. 
2. Kĩ năng: 	Nắm được mô hình cấu tạo vần. Chép đúng tiếng vần vào mô hình, biết đánh dấu thanh đúng chỗ, trình bày đúng bài chính tả Lương Ngọc Quyến. 
3. Thái độ: 	Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở, trung thực. 
II. Chuẩn bị: 
- 	Thầy: Bảng phụ ghi mô hình cấu tạo tiếng
- 	Trò: SGK, vở 
III. Các hoạt động dạy và học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Khởi động: 
- Hát 
2. Bài cũ: 
- Nêu quy tắc chính tả ng / ngh, g / gh, c / k
- Học sinh nêu 
- Giáo viên đọc những từ ngữ bắt đầu bằng ng / ngh, g / gh, c / k cho học sinh viết: ngoe nguẩy, ngoằn ngoèo, nghèo nàn, ghi nhớ, nghỉ việc, kiên trì, kỉ nguyên. 
- Học sinh viết bảng con 
Ÿ Giáo viên nhận xét 
3. Giới thiệu bài mới: 
“Cấu tạo của phần vần 
4. Phát triển các hoạt động: 
* Hoạt động 1: HDHS nghe - viết 
- Hoạt động lớp, cá nhân 
Phương pháp: T.hành, giảng giải 
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả 
- Học sinh nghe 
- Giáo viên giảng thêm về nhà yêu nước Lương Ngọc Quyến. 
- Giáo viên HDHS viết từ khó 
- Học sinh gạch chân và nêu những từ hay viết sai (tên riêng của người , ngày,tháng , năm )
- Học sinh viết bảng từ khó : mưu, khoét, xích sắt ,..
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Giáo viên đọc từng câu hoặc từng bộ phận ngắn trong câu cho học sinh viết, mỗi câu hoặc bộ phận đọc 1 - 2 lượt. 
- Học sinh lắng nghe, viết bài 
- Giáo viên nhắc học sinh tư thế ngồi viết. 
- Giáo viên đọc toàn bộ bài 
- Học sinh dò lại bài 
- HS đổi tập, soát lỗi cho nhau. 
- Giáo viên chấm bài
* Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập 
Phương pháp: Luyện tập 
Ÿ Bài 2: 
- Hướng dẫn học sinh làm bài tập chính tả. 
- Học sinh đọc yêu cầu đề - lớp đọc thầm - học sinh làm bài. 
Ÿ Giáo viên nhận xét
- Học sinh sửa bài thi tiếp sức 
Ÿ Bài 3: 
- Học sinh đọc yêu cầu
- Học sinh kẻ mô hình 
- Học sinh làm bài 
- 1 học sinh lên bảng sửa bài 
- Học sinh lần lượt đọc kết quả phân tích theo hàng dọc  ... sinh : Xem nội dung bài, tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
III.Các hoạt động dạy và học :
 1.Ổn định : Hát
 2.Bài cũ : Bình Tây Đại nguyên soái Trương Định.
	H- Hãy nêu những băn khoăn, suy nghĩ của Trương Định khi nhận được lệnh vua? ( Thanh Công)
	H- Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?( Chí Công)
 3.Bài mới :Giới thiệu bài :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
Hoạt động 1 : Tìm hiểu về Nguyễn Trường Tộ.
GV yêu cầu học sinh sinh hoạt nhóm: Chia lớp thành 4 nhóm.
- Yêu cầu học sinh đưa ra thông tin và tranh ảnh về Nguyễn Trường Tộ mà mình đã sưu tầm. Mỗi nhóm mỗi câu hỏi trả lời.
Nhóm1:Nguyễn Trường Tô sinh năm nào? Mất năm nào?
Nhóm 2: Quê quán của ông?
Nhóm 3: Trong cuộc đời ông đã đi đâu và tìm hiểu những gì?
Nhóm 4: Oâng đã có suy nghĩ gì để cứu nước nhà khỏi tình trạng lúc bấy giờ?
 =>Kết luận : Nguyễn Trường Tộ sinh 1830 mất 1871.Ôâng xuất thân trong một gia đình công giáo ở làng Bùi Chu huyện Hưng Nguyên Tỉnh Nghệ An. Từ nhỏ ông học gỏi được người dân trong làng gọi là trạng Tộ. Năm 1860 ông được sang Pháp ông tìm hiểu sự văn minh, giàu có của nước Pháp. Ông suy nghĩ rằng phải thực hiện canh tân đất nước thì nước ta mới thoát khỏi đói nghèo và trở thành nước mạnh được.
- Học sinh trưng bày tranh ảnh thông tin về Nguyễn Trường Tộ.
- Thảo luận nhóm trr lời câu hỏi.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Lớp nhận xét bổ sung.
-Nhắc lại kết luận.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu tình hình đất nước ta trước sự xâm lăng của thực dân Pháp.
-Yêu cầu hs thảo luận nhóm đôi trả lời câu hỏi.
H- Theo em , tại sao thực dân Pháp dễ dàng xâm lược nước ta? Điều đó cho thấy đất nước ta lúc đó như thế nào?
- Yêu cầu đại diện nhóm trình bày.
=>Kết luận : - Triều đình nhà Nguyễn nhượng bộ thực dân Pháp. Kinh tế đất nước nghèo nàn, lạc hậu. Đất nước không đủ sức tự lập, tự cường.
Hoạt động 3: Những đề nghị cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ.
Yêu cầu học sinh đọc sách trả lời câu hỏi.
H-Nguyễn Trường Tộ đưa ra những đề nghị gì để cách tân đất nước?
(-Mở rộng quan hệ ngoại giao, buôn bán với nhiều nước. Thuê chuyên gia nước ngoài giúp ta phát triển kinh tế. Xây dựng quân đội hùng mạnh. Mở trường dạy cách sử dụng máy móc, đóng tàu, đúc súng)
H- Nhà vua và triều đình nhà Nguyễn có thái độ như thế nào với những thái độ của Nguyễn Trường Tộ? Vì sao? (Triều đình không cần thực hiện đề nghị của Nguyễn Trường Tộ. Vua tự Đức bảo thủ cho rằng những phương pháp cũ đã đủ để điều khiển quốc gia rồi.)
H-Việc vua nhà Nguyễn phản đối đề nghị canh tân của Nguyễn Trường Tộ cho thấy họ là người như thế nào?
( họ là người bảo thủ, lạc hậu, không hiểu gì ngoài quốc gia. VD: không tin đèn treo ngược, không có dầu mà vẫn sáng, xe đạp đi hai bánh mà không đổ là chuyện bịa)
=>GV chốt: Mong muốn được cách tân đất nước của Nguyễn Trường Tộ nhưng không được vua Tự Đức và triều đình chấp nhận vì triều đình quá bảo thủ và lạc hậu. Chính điều đó đã góp phần đưa đất nước ta thêm suy yếu, chịu sự đô hộ của thực dân pháp.)
 4.Củng cố – dặn dò:
 H- Tại sao Nguyễn Trường Tộ được người đời sau kính trọng?
Yêu cầu hs đọc bài học . 
Nhận xét giờ học 
-Học sinh thảo luận nhóm trả lời câu hỏi.
-Đại diện nhóm trình bày.
-Nhận xét, bổ sung.
-Theo dõi.
-Nhắc lại kết luận.
-Học sinh đọc sách trả lời câu hỏi.
-Lớp bổ sung nhận xét.
-Nêu ý kiến cá nhân.
-Nhắc lại kết luận.
Trả lời câu hỏi.
Ghi bài, chuyển tiết.
___________________________________
Tiết 4: KĨ THUẬT
ĐÍNH KHUY HAI LỖ (Tiết 2 )
I. MỤC TIÊU:
Củng cố lại cách đính khuy hai lỗ.
Rèn học sinh có kĩ năng thành thạo việc đính khuy hai lỗ đúng qui trình, đúng kĩ thuật.
 - GDHS tính cẩn thận, an toàn khi đính khuy; ý thức tự phục vụ bản thân . 
II. CHUẨN BỊ : 
 - GV:Vải, kim, chỉ, khuy, kéo và các sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối đa dạng để đính khuy 2 lỗ 
 - HS: vải, chỉ, kim, kéo, khuy. Sưu tầm các sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối  đính khuy 2 lỗ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy 
Hoạt động học 
1. Ổn định lớp: 
 2. Kiểm tra : Kiểm tra tiết 2.
- Kiểm tra dụng cụ của HS.
- Nhận xét , đánh gía rút kinh nghiệm .
 3. Bài mới: Giới thiệu bài – Ghi đề.
HĐ3: Thực hành ( Đối với em chưa xong ở tiết 2)
- Cho HS nhắc lại cách vạch dấu và cách đính khuy hai lỗ vào vải.
- GV nhận xét và nhắc lại một số điểm cần lưu ý khi đính khuy hai lỗ.
- Kiểm tra kết quả thực hành ở tiết 2.
- Cho học sinh thực hành đính khuy trong thời gian 10 phút. 
- Theo dõi quan sát, giúp đỡ những em còn lúng túng.
HĐ4: Trưng bày và đánh giá sản phẩm 
- Hướng dẫn HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn: Đính mỗi sản phẩm lên miếng bìa, ghi tên, dán lên bảng lớn.
- GV hướng dẫn HS đánh giá sản phẩm: đặt tâm khuy đúng vào điểm vạch dấ, hai lỗ khuy thẳng hàng với đừơng vạch dấu. 
 - Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm trên bảng lớn .
- Lớp cử BGK (5 bạn ) lên chấm điểm .
- GV đánh giá kết quả sản phẩm của một số HS.
4 .Củng cố - Dặn dò : 
- Gọi 2 HS nêu lại cách đính khuy vào vải.
 Cho HS xem một số sản phẩm may mặc như áo , vỏ gối  đính khuy 2 lỗ . Lưu ý : tùy theo sản phẩm may mặc , mục đích sử dụng mà ta chọn khuy và màu chỉ phù hợp .
 -Về nhà chuẩn bị khuy bốn lỗ .
- Nề nếp 
- Tự kiểm tra chéo nhau và báo cáo GV.
- 3 học sinh lần lượt nhắc lại .
- Lắng nghe.
- HS tiếp tục hoàn thành
-Tiếp thu , thực hiện 
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình .
- Quan sát, lắng nghe .
1-2 em nêu lại .
- Quan sát, nêu nhận xét, vận dụng .
- Nghe; ghi bài, chuyển tiết.
_____________________________________
Tiết 5: KHOA HỌC
CƠ THỂ CHÚNG TA ĐƯỢC HÌNH THÀNH NHƯ THẾ NÀO?
I- Mục tiêu:
- Sau bài học học sinh biết: cơ thể của mỗi con người được hình thành từ sự kết hợp giữa trứng của mẹ và tinh trùng của bố.
- Phân biệt được một vài giai đoạn phát triển của thai nhi.
- Học sinh biết bảo vệ sức khoẻ.
II- Chuẩn bị:
- Giáo viên: Phiếu học tập, câu hỏi thảo luận. Tranh minh hoạ.
- Học sinh: xem bài trước. 
III - Hoạt động dạy và học. 	
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
1-Ổn định.
2-Bài cũ: Yêu cầu HS trả lời câu hỏi.
Nêu một vài điểm giống hoặc khác nhau giữa bạn trai và bạn gái?
Nêu vai trò của nam và nữ ở gia đình, xã hội?
3-Bài mới: Giới thiệu bài, ghi đề.
Hoạt động 1: Tìm hiểu về quá trình hình thành cơ thể.
Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập:
H- Khoanh tròn vào chữ cái trước câu trả lời đúng.
1- Cơ quan nào trong cơ thể quyết định giới tính của mỗi người?
 a- Cơ quan tiêu hoá b - Cơ quan hô hấp
 c- Cơ quan tuần hoàn d- Cơ quan sinh dục.
2- Cơ quan sinh dục nam có khả năng gì?
 a- Tạo ra trứng b – Tạo ra tinh trùng.
3- Cơ quan sinh dục có khả năng gì?
 a-Tạo ra trứng b- Tạo ra tinh trùng.
- GV yêu cầu một học sinh lên bảng làm bài. GV nhận xét chữa bài.
H- Cơ thể chúng ta được hình thành như thế nào?
- GV yêu cầu học sinh đọc phần bạn cần biết thứ nhất.
=>GV giảng : Cơ thể người được hình thành từ một tế bào trứng của mẹ kết hợp với tinh trùng của bố. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng được gọi là sự thụ tinh.
- Trứng được hình thành được gọi là hợp tử.
- Hợp tử phát triển thành phôi rồi thành bào thai, sau khoảng 9 tháng có trong bụng mẹ em bé sẽ được sinh ra.
Hoạt động 2: Quá trình thụ tinh.
Hoạt động nhóm bàn: GV treo hình một lên bảng yêu cầu học sinh đọc phần chú thích và dùng thẻ từ gắn với mỗi hình trong hình một.
 Hình 1 a:=> Các tinh trùng gặp trứng.
 Hình1 b: => Một tinh trùng đã chui vào trong trứng.
 Hình 1c: =>Trứng và tinh trùng đã kết hợp với nhau thành hợp tử.
- Giáo viên yêu cầu đại diện nhóm lên trình bày trước lớp.
H- Nêu quá trình thụ tinh.
=>GV giảng: tinh trùng gặp trứng =>Trứng và tinh trùng kết hợp với nhau thành hợp tử.
Hoạt động 3: Sự phát triển của thai nhi.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi 3 phút.
Hãy nối hình phù hợp với câu trả lời đúng:
 Hình 2 8 Tuần
 Hình 3 3 Tháng
 Hình 4 5Tuần
 Hình 5 9 Tháng
- GV yêu cầu học sinh lên bảng nối.
H- Nêu quá trình phát triển thai nhi?
-Học sinh đọc phận bạn cần biết thứ hai.
=>Gv Hợp tử => phôi => 3 tháng thai đã có đầy đủ cơ quan cơ thể => 5 tháng bé cử động và nhận biết tiếng động bên ngoài = > Khoảng 9 tháng bé được sinh ra.
4- Củng cố: Nêu quá trình hình thành cơ thể người?
5- Dặn dò: Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
Hát bài hát.
Mạnh.
Thành Đạt.
-Học sinh làm việc cá nhân trên phiếu học tập.
-Học sinh đổi phiếu chấm chéo.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh đọc
-Học sinh lắng nghe.
- Học sinh thảo luận nhóm bàn.
- Đại diện nhóm lên trình bày.
- Lớp bổ sung nhận xét.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh thảo luận nhóm đôi.
- Đại diện nhóm lên bảng nối.
- Lớp nhận xét bổ sung.
- Học sinh nêu ý kiến cá nhân.
- 2 học sinh đọc
- Học sinh nêu
- Chuyển tiết.
____________________________________________________
Tiết 6: SINH HOẠT LỚP

Tài liệu đính kèm:

  • docThứ hai ngày 30 tháng 08 năm 2010.doc