Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường TH Lương Thế Vinh

Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường TH Lương Thế Vinh

ĐẠO ĐỨC :

Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2)

I.Mục đích, yêu cầu :

-HS tự rèn luyện cho mình kĩ năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặt để xứng đáng là học sinh lớp 5.

-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.

- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.

II.Chuẩn bị:

 -GV : Phân công theo tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.

 -HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.

III.Các hoạt động dạy và học :

1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.

2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét .

H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường?

 

doc 35 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 1079Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp 5 Tuần 2 - Trường TH Lương Thế Vinh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 2
Ngày dạy: Thứ hai, ngày 8 tháng 9 năm 2008
ĐẠO ĐỨC : 
Em là học sinh lớp 5 (Tiết 2) 
I.Mục đích, yêu cầu :
-HS tự rèn luyện cho mình kĩ năng đề ra mục tiêu và phấn đấu đạt mục tiêu đề ra, có ý thức phấn đấu vươn lên về mọi mặêt để xứng đáng là học sinh lớp 5.
-Có kỹ năng nhận thức về những mặt mạnh và mặt yếu cần khắc phục. Biết đặt mục tiêu và kế hoạch phấn đấu trong năm học.
- Giáo dục HS tình yêu và trách nhiệm đối với trường, lớp.
II.Chuẩn bị:
 -GV : Phân công theo tổ chuẩn bị các tiết mục văn nghệ nói về chủ đề trường lớp.
 -HS : Xem nội dung bài. Bảng kế hoạch phấn đấu cá nhân.
III.Các hoạt động dạy và học :
1.Ổn định: Chỉnh đốn nề nếp lớp.
2. Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – GV nhận xét .
H. HS khối 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác trong trường? 
H: Bản thân em phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5? 
3.Bài mới: 
	-GV gới thiệu bài: Nêu yêu cầu của tiết học.
Hoạt động dạy của giáo viên
Hoạt động học của trò
HĐ1: Thảo luận kế hoạch phấn đấu trong năm học.
-GV kiểm tra bản kế hoạch phấn đấu của cá nhân
- Yêu cầu HS h/đ theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học này về: Đạo đức, học tập, các hoạt động khác của mình, cho bạn cùng nghe. (Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý: bản thân thấy có những thuận lợi, khó khăn gì? Những người có thể giúp đỡ cho bản thân các em khác phục những khó khăn?)
-Tổ chức cho HS trình bày kế hoạch phấn đấu trong năm học của bản thân trước lớp theo dõi, bổ sung cho kế hoạch của bạn. 
- GV nhận xét chung và kết luận: Để xứng đáng là HS lớp 5, chúng ta cần phải quyết tâm phấn đấu, rèn luyện một cách có kế hoạch.
HĐ2 :Kể chuyện về các tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
- Yêu cầu học sinh hoạt động cá nhân, kể về các học sinh lớp 5 gương mẫu trong lớp, trường, khu phố em
- Yêu cầu học sinh thảo luận theo nhóm cả lớp về những điều có thể học tập từ các tấm gương đó? Yêu cầu các nhóm trình bày, lớp theo dõi bổ sung. 
- GV kết luận: Chúng ta cần học tập theo các gương tốt của bạn bè để mau tiến bộ.
HĐ3: Hát múa, đọc thơ, giới thiệu tranh vẽ về chủ đề trường em.
- Yêu cầu học sinh thực hiện theo khối giới thiệu tranh ảnh hoặc các hoạt động do học sinh khối 5 của trường đã đạt được những thành tích cao (Giải nhất thi đố vui ôn luyện, giải nhất thi văn nghệ)
 - Yêu cầu học sinh các nhóm trình bày các tiết mục văn nghệ ca ngợi về trường, lớp.
- GV nhận xét và kết luận: Chúng ta rất tự hào là học sinh lớp 5; rất yêu quý và tự hào về trường mình, lớp mình. Đồng thời, chúng ta càng thấy rõ trách nhiệm phải học tập, rèn luỵên tốt để xứng đáng là HS lớp 5; xây dựng lớp trở thành lớp tốt, trường ta trở thành trường tốt. 
-HS hoạt động theo nhóm 2 em, trình bày về kế hoạch phấn đấu của bản thân trong năm học với các bạn trong nhóm.
-5 học sinh hiện trình bày trước lớp. Cả lớp theo dõi nhận xét, bổ sung
-Học sinh hoạt động cá nhân kể trước lớp.
-Học sinh thảo luận theo nhóm 2. Lớp theo dõi, bổ sung.
-Thực hiện theo nhóm đã chuẩn bị, cử người giới thiệu.
-Cá nhân trong nhóm thực hiện.
Theo dõi, rút kinh nghiệm.
4.Củng cố: 
- GV nhận xét tuyên dương những điểm mà học sinh thực hiện tốt và nhắc nhở thêm
 những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là học sinh lớp 5.
5.Dặn dò: 
- Dặn học sinh thực hiện theo nhóm đóng phân vai tiểu phẩm “ Chuyện của bạn Đức”.
________________________________________________
TẬP ĐỌC :
Nghìn năm văn hiến
I.Mục đích yêu cầu: 
-Luyện đọc: + Đọc đúng một văn bản khoa học thường thức có bảng thống kê.
-Hiểu được: +Nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, quốc tử giám, tiến sĩ, chứng tích.
	+Nội dung bài: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
-Tự hào về truyền thống khoa cử lâu đời của nước ta.
II. Chuẩn bị: GV : Nội dung bài ; Bảng phụ chép sẵn bảng thống kê để luyện đọc.
 HS : Đọc, tìm hiểu bài.
III. Các hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: Gọi HS đọc bài: Quang cảnh làng mạc ngày mùa và trả lời câu hỏi.
 H.Nêu những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng?
	 H.Những chi tiết nào về thời tiết và con người đã làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động ?
 H. Nêu đại ý của bài?	- GV nhận xét ghi điểm.
	3. Bài mới:
- Giới thiệu bài: Văn Miếu - Quốc Tử Giám là một địa danh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội về một chứng tích nền văn hiến lâu đời của dân tộc ta. Bài đọc: Nghìn năm văn hiến sẽ cho ta biết thêm điều đó. – GV ghi đề lên bảng.
Hoạt động dạy của GV
Hoạt động học của HS
HĐ 1: Luyện đọc:
- Gọi 1 HS khá (hoặc giỏi) đọc cả bài trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc thành tiếng đoạn văn (đoạn văn có thể chia làm 3 đoạn: đoạn đầu, đoạn bảng thống kê, đoạn cuối).
- Đọc nối tiếp nhau trước lớp (lặp lại 2 lượt). GV kết hợp giúp HS sửa lỗi cách đọc (phát âm) và kết hợp nêu cách hiểu nghĩa các từ: văn hiến, văn miếu, QuốcTử Giám, tiến sĩ, chứng tích.
 -Tổ chức cho HS đọc theo nhóm đôi và thể hiện đọc từng cặp trước lớp (lặp lại 2 lượt).
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu toàn bài.
HĐ 2: Tìm hiểu nội dung bài:
-Yêu cầu HS đọc lướt đoạn đầu trả lời câu hỏi 1 – GV nhận xét chốt lại:
H: Đến thăm Văn Miếu, khách nước ngoài ngạc nhiên điều gì?
(ngạc nhiên khi biết rằng từ năm 1075, nước ta đã mở khoa thi tiến sĩ.Ngót 10 thế kỉ, tính từ khoa thi năm 1075 đến khoa thi cuối cùng vào năm 1919, các triều vua Việt Nam đã tổ chức được 185 khoa thi, lấy đỗ gần 3000 tiến sĩ.)
-Yêu cầu HS đọc thầm bảng số liệu thống kê, phân tích bảng số liệu theo các mục sau: 
a)Triều đại nào tổ chức nhiều khoa thi nhất? (triều Lê:104 khoa)
b)Triều đại nào có nhiều tiến sĩ nhất? (triều Lê:1780 tiến sĩ).
-Y/c HS đọc lướt toàn bài trả lời câu hỏi 3-GV nhận xét chốt.
H: Bài văn giúp em hiểu gì về truyền thống văn hóa người Việt Nam?
( người Việt Nam ta có truyền thống coi trọng đạo học. Việt Nam là một đất nứơc có một nền văn hiến lâu đời )
- GV tổ chức HS thảo luận nêu đại ý của bài – GV chốt lại:
Đại ý: Việt Nam có truyền thống khoa cử lâu đời. Đó là một bằng chứng về nền văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ 3: Luyện đọc diễn cảm:
a)Hướng dẫn HS đọc từng đoạn:
 - Gọi một số HS mỗi em đọc mỗi đoạn theo trình tự , yêu cầu HS khác nhận xét cách đọc của bạn sau mỗi đoạn.
 - GV hướng dẫn, điều chỉnh cách đọc cho các em sau mỗi đoạn.
b)Hướng dẫn chọn đọc diễn cảm đoạn 2:
- Treo bảng phụ hướng dẫn cách đọc: 
 Triều đại/ Lí/số khoa thi /6/ Số tiến sĩ /11/ Số trạng nguyên/0/
 - GV đọc mẫu đoạn 2 - Tổ chức HS đọc diễn cảm theo cặp.
 -Yêu cầu HS thi đọc diễn cảm trước lớp. GV theo dõi uốn nắn (có thể kết hợp trả lời câu hỏi).
-1HS đọc, cả lớp lắng nghe đọc thầm theo sgk.
-HS thực hiện đọc nối tiếp, phát âm từ đọc sai; giải nghĩa một số từ.
-HS đọc theo nhóm đôi.
-HS theo dõi, lắng nghe.
-HS đọc lướt và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS đọc thầm và trả lời câu hỏi, HS khác bổ sung phần trả lời câu hỏi.
-HS thảo luận nêu đại ý của bài.
-HS đọc lại đại ý.
-HS đọc từng đoạn, HS khác nhận xét cách đọc.
-Theo dõi quan sát nắm cách đọc.
-HS đọc diễn cảm theo cặp.
HS thi đọc diễn cảm trước lớp. 
	4. củng cố: - Gọi 1 HS đọc toàn bài nêu đại ý.
	 - GV kết hợp giáo dục HS.
	5. Dặn dò: - Dặn HS về nhà đọc bài, trả lời lại được các câu hỏi cuối bài, chuẩn bị bài tiếp theo. Nhận xét tiết học.
______________________________________________
TOÁN :
Luyện tập
I.Mục tiêu:
	-Củng cố các kiến thức đã học về phân số thập phân, giải bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
	-HS thực hiện chuyển phân số thành phân số thập phân thành thạo, giải được các bài toán về tìm giá trị một phân số của một số cho trước.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài
	 	 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định: 
	2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài – GV nhận xét chấm điểm.
	 Viết thành phân số thập phân: 
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
- HĐ 1: Tìm hiểu yêu cầu các bài tập sgk/9.
-Yêu cầu HS đọc các bài tập 1, 2, 3, 4 sgk, nêu yêu cầu của bài và cách làm.
- GV chốt lại cách làm cho HS.
HĐ 2: Làm bài tập 1, 2, 3, 4 và chấm sữa bài:
- Yêu cầu HS thứ tự lên bảng làm, HS khác làm vào vở – GV theo dõi HS làm.
-Yêu cầu HS nhận xét bài, GV chốt lại cách làm:
Bài 1: Yêu cầu HS làm vào phiếu bài tập.
-GV nhận xét sửa sai.
Bài 2: Viết các phân số sau thành phân số thập phân:
 = = ; = = ; = = 
Bài 3: Viết các phân số sau thành phân số thập phân có mẫu số là 100:
= = ; = =;= = 
Bài 4: Điền dấu , =
 ; = ; > 
-Yêu cầu HS trả lời: phân số thập phân là phân số nh ... ãn HS đánh giá sản phẩm.
- GV đánh giá kết quả sản phẩm của một số HS.
- 3 học sinh lần lượt HS nhắc lại 
- Lắng nghe.
- Cả lớp cùng thực hiện theo nhóm đôi.
- HS tự đánh giá sản phẩm của mình .
 4. Củng cố : H: Nêu lại cách đính khuy vào vải ?
 5. Dặn dò : - Về nhà tập đính nhiều lần.
Ngày dạy: Thứ sáu, ngày 11 tháng 9 năm 2008
TẬP LÀM VĂN :
 Luyện tập làm báo cáo thống kê
I. Mục đích, yêu cầu:
	- Giúp học sinh hiểu được cách trình bày các số liệu thống kê và tác dụng của các số
 liệu thống kê.
	- Biết phân tích số liệu thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến.
	 Biết thống kê đơn giản gắn với các số liệu về từng tổ HS trong lớp. Biết cách trình bày kết quả thống kê theo biểu bảng.	 
II. Chuẩn bị:
	- GV : Nội dung bài ; Bảng phụ ghi bảng thống kê trong bài: Nghìn năm văn hiến ; Phiếu BT.
 - HS : Tìm hiểu bài.
III. Các hoạt dạy và học chủ yếu:
	1. ổn định:
	2. Bài cũ: 2 HS đọc đoạn văn tả cảnh một buổi trong ngày đã viết lại hoàn chỉnh.
	3. Bài mới:
 Hoạt động dạy của GV
H/đ học của HS
Giới thiệu bài: GV nêu yêu cầu tiết học.
HĐ 1: Hướng dẫn làm bài tập 1(17 phút)
-Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 1.
-Yêu cầu HS theo nhóm 2 em đọc thầm bài: Nghìn năm văn hiến để hoàn thành bài tập 1 theo yêu cầu.
-GV treo bảng thống kê ở bảng phụ và yêu cầu trình bày lần lượt kết quả từng câu hỏi thảo luận – Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng:
a. Nhắc lại các số liệu thống kê trong bài:
- Từ 1075 đến 1919, số khoa thi ở nước ta: 185, số tiến sĩ: 2896.
- Số khoa thi, số tiến sĩ và trạng nguyên của từng triều đại.
Triều đại
Số 
khoa thi
Số
 tiến sĩ
Số 
trạng nguyên
Lý
6
11
0
Trần
14
51
9
Hồ
2
12
0
Lê
104
1780
27
Mạc
21
484
10
Nguyễn
38
558
0
- Số bia và số tiến sĩ có tên khắc trên bia còn lại cho đến ngày nay: số bia – 82, số tiến sĩ có tên khắc trên bia – 1306.
b. Các số liệu thống kê được trình bày dưới 2 hình thức:
- Nêu số liệu và lập bảng số liệu.
c. Tác dụng của các số liệu thống kê: 
- Giúp người đọc dễ tiếp nhận thông tin, dễ so sánh.
- Tăng sức thuyết phục cho nhận xét về truyền thống văn hiến lâu đời của nước ta.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm bài tập 2: (13 phút)
-Gọi 1 HS đọc đề bài – xác định yêu cầu bài tập.
-GV phát phiếu cho HS làm việc theo nhóm.
- Yêu cầu HS trình bày kết quả – GV nhận xét tuyên dương nhóm làm bài đúng nhất.
-Yêu cầu nêu: Tác dụng của bảng thống kê.(giúp ta thấy rõ kết quả, đặc biệt là kết quả có tính so sánh).
-HS đọc y/cầu bài tập 1
Tổ
Số học sinh
Học sinh nữ
Học sinh nam
HS giỏi, tiên tiến
Tổ 1
Tổ 2
Tổ 3
Tổ 4
Tổng số học sinh 
trong lớp
	4.Củng cố- Dặn dò: 
 -GV nhắc HS nhớ cách lập bảng thống kê. Để chuẩn bị bị cho tiết tập làm văn sau: Nhớ lại hoặc quan sát một cơn mưa và ghi lại những điều quan sát được.
 -GV nhận xét tiết học.
________________________________________________
TOÁN :
Hỗn số (Tiếp theo)
I.Mục tiêu:
	- Củng có các kiến thức về hỗn số đã học, chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng để giải toán
	- HS biết chuyển đổi hỗn số thành phân số và áp dụng vào để giải toán.
	- HS có ý thức trình bày bài sạch đẹp khoa học.
II. Chuẩn bị: GV: Nội dung bài ; Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số 
 HS: Tìm hiểu bài.
III. Hoạt động dạy và học:
	1. Ổn định:
	2. Bài cũ: GV cho HS viết, đọc một số VD về hỗn số. 
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
-Giới thiệu bài.
HĐ 1: hướng dẫn cách chuyển hỗn số thành phân số:
-Gv dán Các tấm bìa vẽ hình vuông như sgk thể hiện hỗn số lên bảng. 
H: Em hãy đọc hỗn số chỉ số phần hình vuông đã được tô màu? Hãy đọc phân số chỉ số phần hình vuông đã tố màu?
-GV nhận xét HS trả lời và chốt lại:
 * Đã tô màu hình vuông. Tô màu 2 hình vuông là 16 phần, tô màu thêm hình vuông, tức là tô màu thêm 5 phần tất cả là 16 + 5 = 21 phần. Vậy có hình vuông được tô màu 
 hình vuông = hình vuông hay = 
-Yêu cầu HS theo nhóm bàn hãy trình bày cách viết 
= ?
( Gợi ý cho HS viết hỗn số thành tổng phần nguyên, phần phân số rồi cộng lại).
-GV nhận xét và chốt lại: 
= 2 + = 
Hay viết ngắn gọn hơn: = 
Ta có thể viết hỗn số thành phân số có:
*Tử số bằng phần nguyên nhân với mẫu số rồi cộng với tử số ở phần phân số.
*Mẫu số bằng mẫu số ở phần phân số.
HĐ 2: Luyện tập – thực hành:
Yêu cầu HS đọc bài tập sgk, nêu yêu cầu và làm bài – GV theo dõi HS làm.
- GV chốt cách làm bài HS và ghi điểm.
Bài 1: Chuyển các hỗn số sau thành phân số:
2=; 4= ; 3= ; 9= ; 10=
Bài 2: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 9+5=+= ; c. 10- 4=-=
Bài 3: Chuyển các hỗn số sau thành phân số rồi thực hiện phép tính (theo mẫu):
b. 3x 2=x===
c. 8: 2=: =x===
-HS trả lời các nhân, HS khác bổ sung.
-HS thảo luận theo nhóm bàn, hoàn thành yêu cầu GV giao, sau đó đại diện nhóm trình bày-nhóm khác bổ sung.
-HS đọc thuộc phần nhận xét tại lớp.
	4. Củng cố: -Yêu cầu HS nhắc lại cách viết hỗn số thành phân số.
	5. Dặn dò: Về nhà làm bài ở vở BT toán , chuẩn bị bài tiếp theo.
________________________________________________
ĐỊA LÍ :
Địa hình và khoáng sản
I. Mục tiêu:
	-HS nắm những đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản nước ta; vị trí các dãy núi, đồng bằng lớn của nước ta trên bản đồ.
	- HS biết dựa vào bản đồ (lược đồ) nêu được đặc điểm chính của địa hình, khoáng sản; kể tên chỉ được vị trí một số dãy núi, đồng bằng lớn; tên một số loại khoáng sản và nơi phân bố chúng.
	-Tự hào về nguồn tài nguyên khoáng sản nước ta.
II. Chuẩn bị: GV : Bản đồ tự nhiênViệt Nam; Bản đồ khoáng sản Việt Nam (nếu có).
 HS : Tìm hiểu bài
III. Các hoạt động dạy và học chủ yếu:
	1. Ổn định:
 2.Bài cũ: Gọi HS trả lời câu hỏi – Sau đó GV nhận xét ghi điểm.
	H: Chỉ vị trí nước ta trên quả địa cầu? Phần đất liền nước ta giáp với những nước nào?
	H: Phần đất liền nước ta có điện tích bao nhiêu? Hình dạng như thế nào?
	H:Chỉ và nêu một số đảo, quần đảo của nước ta trên bản đồ?
	3. Bài mới:
Hoạt động dạy của GV 
Hoạt động học của HS
-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu của tiết học.
HĐ 1:Tìm hiểu về đặc điểm địa hình nước ta.
-Yêu cầu HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1) – GV nhận xét bổ sung.
-GV yêu cầu HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
 +Chỉ vị trí vùng đồi núi và đồng bằng trên lược đồ hình 1.
 +Chỉ và kể tên các dãy núi chính ở nước ta trên lược đồ hình 1. Dãy núi nào có hướng tây bắc – đông nam? dãy núi nào có hình cánh cung?
 +Chỉ và kể tên vị trí các đồng bằng lớn ở nước ta trên lược đồ hình 1.
 +Nêu một số đặc điểm chính của địa hình nước ta.
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày từng nội dung một - nhóm khác bổ sung. Sau đó GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời.
HĐ 2: Tìm hiểu về khoáng sản nước ta.
-GV yêu cầu HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung (treo lên bảng) sau:
+Kể tên một số loại khoáng sản ở nước ta.
+Hoàn thành bảng sau:
Tên khoáng sản
Kí hiệu
Nơi phân bố
Than
A-pa-tít
Sắt
Bô-xít
Dầu mỏ
..
.
..
..
..
-Yêu cầu đại diện nhóm trình bày, nhóm khác bổ sung - GV sửa chữa nhận xét và giúp hoàn thiện câu trả lời. GV có thể hỏi thêm HS công dụng của từng loại khoáng sản.
HĐ 3: Chơi trò chơi: Tìm chỉ nhanh.
-GV treo bản đồ địa lí tự nhiên và khoáng sản Việt Nam. Gọi từng cặp HS lên bảng. GV đưa mỗi cặp mỗi yêu cầu: Tìm chỉ nhanh trên bản đồ: dãy Hoàng Liên Sơn; mỏ bô-xít; mỏ than đá; Cặp nào chỉ đúng được phép chỉ địng 2 bạn tiếp theo. 
-Tổ chức cả lớp tiến hành chơi, cả lớp cổ vũ hoan hô.
-HS nêu hiểu biết về màu sắc trên lược đồ (hình1).
-HS nhóm 2 em đọc mục 1 và quan sát hình 1 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu. 
-Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung.
-HS nhóm 4 em đọc mục 2 và quan sát hình 2 SGK để trả lời các nội dung GV yêu cầu. 
-Đại diện nhóm trình bày trên bản đồ từng nội dung một - nhóm khác bổ sung.
-Nghe phổ biến luật chơi.
-Tiến hành chơi.
-Gợi ý phần trả lời:
+Địa hình nước ta đồi núi chiếm ¾ diện tích, đồng bằng thường nhỏ và chủ yếu do các sông bồi đắp. Đồng bằng sông Hồng, sông Cửu Long là 2 đồng bằng lớn .
+Phía bắc có dãy núi cánh cung gồm dãy: Sông Gâm, Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều vàø Trường Sơn Nam.Hướng tây bắc.Đông nam gồm các dãy: Hoàng Liên Sơn, Trường Sơn Bắc.
+Ở nước ta có các loại khoáng sản: than ở Quảng Ninh, sắt ở Hà Tĩnh, a-pa-tít ở Lào Cai, bô xít ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí đốt ở biển Đông.
 GV nói thêm : Nước ta có nhiều loại khoáng sản nhưng dự trữ của từng mỏ không nhiều, nếu không biết tiết kiệm nguồn khoáng sản sẽ bị cạn kiệt nhanh chóng.
	4. Củng cố – Dặn dò:
-Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ ở SGK. 
-Dặn HS về nhà học bài, chuẩn bị bài tiếp theo. -GV nhận xét tiết học.

Tài liệu đính kèm:

  • doctron bo lop5 theo tuan(2).doc