Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phạm Xuân Bình - Trường tiểu học liên thành

Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phạm Xuân Bình - Trường tiểu học liên thành

BUỔI CHIỀU

LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU

 (Dấuchấm, chấm hỏi, chấm than)

IMỤC TIÊU: -Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3)

Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.

II/ ĐỒ DÙNG : - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn bản của BT3).

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :

 

doc 17 trang Người đăng buihue123 Lượt xem 494Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Lớp 5 - Tuần 29 - Giáo viên: Phạm Xuân Bình - Trường tiểu học liên thành", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TuÇn 29 
Ngày soạn:25/03/2012
Ngày dạy: 26/03/2012
Thứ hai, ngày 26 tháng 03 năm 2012
BUỔI CHIỀU
LUYỆN TỪ VÀ CÂU : ÔN TẬP VỀ DẤU CÂU
 (Dấuchấm, chấm hỏi, chấm than)
IMỤC TIÊU: -Tìm được các dấu chấm, dấu hỏi, chấm than trong mẫu chuyện (BT1); đặt đúng các dấu chấm và viết hoa những từ đầu câu, sau dấu chấm (BT2); sửa được dấu câu cho đúng(BT3)
Có ý thức sử dụng đúng dấu câu trong văn bản.
II/ ĐỒ DÙNG : - Bút dạ + 2 tờ phiếu khổ to – mỗi tờ phô tô phóng to nội dung 1 văn bản cùa các BT1– 2. 3 tờ phiếu khổ to phô tô phóng to nội dung mẫu chuyện Tỉ số chưa được mở (văn bản của BT3).
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: GV nhận xét, rút kinh nghiệm về bài kiểm tra định kì giữa học kì 2 (phần Luyện từ và câu).
3. Giới thiệu bài mới: Ôn tập về dấu câu. (Dấu chấm, chấm hỏi, chấm than)
4.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Củng cố kiến thức về 3 loại dấu câu
* GV dán giấy khổ to đã phô tô nội dung mẩu chuyện.
* GV gợi ý 2 yêu cầu: 
- Tìm 3 loại dấu câu có trong mẩu chuyện.
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng
Bài 2: HS vận dụng sử dụng các dấu chấm đúng trong văn bản.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
Gợi ý đọc lướt bài văn.
Phát hiện câu, điền dấu chấm.
* GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài làm tốt . 
Bài 3: HS sử dụng đúng các dấu câu đúng trong văn bản.
GV dán 3 tờ phiếu đã viết sẵn nội dung mẩu chuyện lên bảng.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Chú ý xem đó là câu kể, câu hỏi, câu cầu khiến hay câu cảm.
Sử dụng dấu tương ứng.
5.Củng cố - Dặn dò : Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu câu (tt)”. - Nhận xét tiết học
Hát 
Hoạt động nhóm, cả lớp.
1 HS đọc yêu cầu của bài.
Học sinh làm việc cá nhân.
Dùng chì khoanh tròn các dấu câu.
* Cả lớp nhận xét, 
* HS nêu công dụng của từng loại dấu câu.
* 1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh trao đổi theo cặp.
Điền dấu chấm vào những chỗ thích hợp.
Viết hoa các chữ đầu câu.
1 học sinh lên bảng làm bài trên bảng phụ đã viết sẵn nội dung văn bản.
Cả lớp nhận xét
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
Học sinh làm việc cá nhân.
3 học sinh lên bảng làm bài, trình bày kết quả.
* HS sửa bài . 
Cả lớp nhận xét.
**************************************
LỊCH SỨ: HỒN THÀNH THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC.
i. MỤC TIÊU 
- Biết tháng 4 – 1976, Quốc hội chung cả nước được bầu và họp vào cuối tháng 6 đầu tháng 7 – 1976 :
+ Tháng 4 – 1976 cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung được tổ chức trong cả nước.
+ Cuối tháng 6, đầu tháng 7 – 1976 Quốc hội đã họp và quyết định : tên nước, Quốc huy, Quốc kì, Quốc ca, Thủ đơ và đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định thành là Thành phố Hồ Chí Minh.
- Tự hào dân tộc, vui mừng khi nước nhà độc lập.
ii. ®å dïng d¹y häc
Ảnh tư liệu cuộc bầu cử và kì họp Quốc hội khố VI.
iii. ho¹t ®éng d¹y häc
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
1. Bài cũ: Ơn tập.
Nêu các sự kiện lịch sử tiêu biểu trong cuộc
 kháng chiến chống Mĩ cứu nước mà em đã
 học?
Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ
 của nhân dân ta cĩ ý nghĩa như thế nào?
2. Bài mới: 
H. động 1: Cuộc bầu cử Quốc hội khố VI.
Giáo viên nêu rõ câu hỏi, yêu cầu học sinh
 đọc SGK, thảo luận theo nhĩm 6 câu hỏi
 sau:
	§ Hãy thuật lại cuộc bầu cử ở Sài Gịn, Hà Nội.
	§ Hãy kể lại một cuộc bầu cử Quốc hội mà em biết?
Hoạt động 2: Tìm hiểu những quyết định quan trọng nhất của kì họp đầu tiên Quốc hội khố VI.
Giáo viên nêu câu hỏi:
	 § Hãy nêu những quyết định quan trọng trong kì họp đầu tiên của Quốc hội khố VI ?
- Giáo viên nhận xét + chốt.
Hoạt động 3: Tìm hiểu ý nghĩa của 2 sự kiện lịch sử.
Việc bầu Quốc hội thống nhất và kì họp
 Quốc hội đầu tiên của Quốc hội thống nhất
 cĩ ý nghĩa lịch sử như thế nào?
® Giáo viên nhận xét + chốt.
Ý nghĩa lịch sử: Từ đây nước ta cĩ bộ máy Nhà nước chung thống nhất, tạo điều kiện để cả nước cùng đi lên chủ nghĩa xã hội.
4. Củng cố, dặn dị: Học sinh đọc phần ghi nhớ.
- Học bài. Chuẩn bị: “Xây dựng nhà máy thuỷ điện Hồ Bình”.
Nhận xét tiết học. 
Học sinh trả lời (2 em).
Học sinh thảo luận theo nhĩm 6,
 gạch dưới nội dung chính bằng bút
 chì.
Một vài nhĩm bốc thăm tường
 thuật lại cuộc bầu cử ở Hà Nội
 hoặc Sài Gịn.
Học sinh nêu.
Học sinh đọc SGK ® thảo luận nhĩm đơi gạch dưới các quyết định về tên nước, quy định Quốc kì, Quốc ca, chọn Thủ đơ, đổi tên thành phố Sài Gịn – Gia Định, bầu cử Chủ tịch nước, Chủ tịch Quốc hội, Chính phủ.
® Một số nhĩm trình bày ® nhĩm` khác bổ sung.
Học sinh nêu.
Học sinh nhắc lại.
Nêu ý nghĩa lịch sử.
**************************************
CHÍNH TẢ (Nhớ – viết) ĐẤT NƯỚC.
I/ MỤC TIÊU : Nhớ viết đúng CT 3 khổ thơ cối bài Đất nước.
-Tìm được những cụm từ chỉ huân chương, danh hiẹu và giải thưởng trong BT2,3 và nắm được cách viết hoa những cụm từ đĩ.
Giáo dục học sinh ý thức rèn chữ, giữ vở.
II/ Đồ dùng dạy - học : Giấy khổ to, bảng phụ để HS làm bài tập 2.- Bảng phụ viết ghi nhớ về cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng:  viết hoa chữ cái đầu của mỗi bộ phận tạo thành tên đó.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Khởi động: 
2. Bài cũ: Oân tập
3. Giới thiệu bài mới: Chính tả nhớ – viết bài : Đất nước.
 4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh nhớ – viết .
a) Trao đổi về nội dung bài thơ:
Giáo viên cho học sinh đọc một lần bài thơ (3 khổ thơ cuối)
’Nội dung chính của đoạn thơ là gì ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng.
b) Hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn viết từ khó:
* GV hướng dẫn cách trình bày :
’ đoạn thơ có mấy khổ thơ ?
’ Cách trình bày mỗi klhổ như thế 
c) Viết chính tả:
d) Soát lỗi, chấm bài.
• Giáo viên chấm 1 số bài chính tả.
* GV tổng kết lỗi, nhận xét.
Hoạt động 2: Thực hành
Bài 2: HS biết cách viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng 
Yêu cầu đọc bài.
• Giáo viên nhận xét.
Bài 3: HS vận dụng viết hoa tên các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng 
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
- Tên các danh hiệu được in nghiêng trong đoạn văn .
- Dùng gạch chéo ( / ) phân tách các bộ phận tạo thành tên đó .
- Viết lại tên các danh hiệu cho đúng
 5/ Củng cố - dặn dò: Giáo viên nhận xét.
Chuẩn bị: “Cô gái của tương lai”.
Nhận xét tiết học.
 Hát 
- HS viết bảng con 
* Cả lớp nhận xét. 
Hoạt động cá nhân, lớp
Học sinh chú ý lắng nghe.
* HS thảo luận theo bàn và trả lời:
 lòng tự hào khi đất nước tự do, nói lên truyền thống bất khuất của dân tộc ta.
* Cả lớp nhận xét. 
* HS nêu từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
Dự kiến :rừng tre, phấp phới, bát ngát, phù sa, rì rầm tiếng đất
* HS luyện đọc và viết từ khó
* HS trả lời.
* Cả lớp nhận xét. 
* HS viết chính tả theo trí nhớ của mình
* HS đổi vở cho nhau để soát lỗi
Hoạt động nhóm, cả lớp
1HS đọc yêu cầu của BT .
HS ngồi cùng bàn thảo luận và làm bài.
- 1 HS tìm các cụm từ chỉ huân chương, danh hiệu, giải thưiởng 
- 1 HS nêu cách viết hoa từng tên chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng
 * Cả lớp nhận xét. 
 1HS đọc yêu cầu của BT .
* 1 HS làm bảng, HS cả lớp làm vào vở . 
* HS sửa bài . 
- 1 HS nêu cách viết hoa từng tên chỉ các huân chương, danh hiệu, giải thưiởng
 * Cả lớp nhận xét. 
*******************************************************************
Ngày soạn:25/03/2012
Ngày dạy: 27/03/2012
Thứ ba, ngày 27 tháng 03 năm 2012
BUỔI SÁNG
TẬP ĐỌC: CON GÁI .
 (Theo ĐỖ THỊ THU HIỀN)
I/ Mục tiêu : 
-Đọc diễn cảm được tồn bộ bài văn.-Hiểu ý nghĩa: Phê phán quan niẹm trọng nam khinh nữ; khen ngợi cơ bé Mơ học giỏi, chăm làm, dũng cảm cứu bạn. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK )
Giáo dục HS có thái độ đúng đắn về bạn gái. 
*(KNS)
II/ Đồ dùng dạy - học :Tranh minh hoạ trang 113. B.phụ viết sẵn đoạn 5 để hướng dẫn HS luyện đọc. Bài chuẩn bị.
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
2. Bài cũ: Một vụ đắm tàu.
3 HS đọc bài, sau đó trả lời các câu hỏi (Mỗi HS trả lời 1 câu )
3. Giới thiệu bài mới: Con gái
4.Dạy - học bài mới : 
* Hoạt động 1: Luyện đọc 
- Hoạt động cả lớp 
(KNS) Kĩ năng tự nhận thức (nhận thức về sự bình đẳng nam nữ). Kĩ năn giao tiếp, ứng xử phù hợp giới tính. Kĩ năng ra quyết định
GV hướng dẫn HS thực hiện :
GV chú ý nhận xét cách đọc của HS.
Bài này chia làm mấy đoạn ? 
GV ghi bảng những từ khó phát âm:
GV hướng dẫn HS đọc từ khó : GV đọc mẫu, HS đọc .
- GV theo dõi sửa sai cho HS.
* HS đọc mẫu toàn bài .
* Lớp theo dõi và tìm hiểu cách đọc đoạn .
Chia 5 đoạn (5 khổ văn trong bài)
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 1)
HS nhận xét phần đọc của bạn.
Học sinh nêu những từ phát âm sai của bạn.
- Học sinh gạch dưới các từ đó: 
* HS luyện đọc từ khó.
Lần lượt học sinh đọc nối tiếp theo đoạn. (Lần 2)
HS nhận xét phần đọc của bạn
Học sinh đọc phần chú giải.
* HS luyện đọc theo cặp .
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
’ Những chi tiết nào trong bài cho thấy ở làng quê Mơ vẫn còn tư tưởng xem thường con gái ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
* HS thảo luận theo cặp .
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
( Đáp án như SGV trang190 ) 
’ Những chi tiết nào chứ ... đại diện 5 nhóm) tiếp nối nhau thi kể 5 đoạn câu chuyện theo tranh trước lớp – kể 2, 3 vòng.
3, 4 học sinh nói tên nhân vật em chọn nhập vai.
Học sinh kể chuyện trong nhóm.
Cả nhóm bổ sung, góp ý cho bạn.
* Học sinh phát biểu ý kiến, trao đổi, tranh luận
Cả lớp nhận xét và bình chọn những HS kể chuyện hay
*******************************************************************
Ngày soạn:25/03/2012
Ngày dạy: 28/03/2012
Thứ năm, ngày 28 tháng 03 năm 2012
	.
BUỔI CHIỀU
TẬP LÀM VĂN: TẬP VIẾT ĐOẠN ĐỐI THOẠI.
I/ Mục tiêu :
 -Viết tiếp được đoạn dối thoại để hồn chỉnh một đoạn kịch theo gợi ý của SGK và hướng dẫn của Gv; trình bày lời đối thoại của từng nhân vật phù hợp với diễn biến của câu chuyện.
*(KNS)
Giáo dục học sinh lòng yêu thích văn học và say mê sáng tạo. 
II/ Đồ dùng dạy - học : - Phấn màu , bút dạ, bảng nhóm để viết tiếp cho lời đối thoại.
Chuẩn bị bài trước
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu :
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ:Kiểm tra giữa HKì 2
* Cả lớp theo dõi. 
2. Giới thiệu bài mới: Tập viết đoạn hội thoại .
3.Dạy - học bài mới : 
Bài 1: Hướng dẫn HS tìm hiểu nội dung , nhân vật trong đoạn hội thoại.
Em hãy nêu tên nhân vật có trong đoạn trích?
Em hãy tóm tắt nôïi dung chính của phần I ?
Dáng điệu vẻ mặt của họ lúc đó ra sao ?
* GV nhận xét, kết luận ý kiến đúng 
Bài 2:Vận dụng viết lời hội thoại cho đoạn kịch.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV chia lớp thanh 4 nhóm
 GV chấm bài, nhận xét, kết luận và khen những bài viết tốt . 
Bài 3:HS phân vai diễn kịch lời thoại.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
* GV nhận xét, kết luận và khen những nhóm đọc hay nhất. 
Hoạt động cả lớp 
* 1 HS đọc yêu cầu và đoạn trích. (Phần I và phần II như SGK)
* Cả lớp đọc thầm đoạn trích.
* HS trả lời .
Hoạt động nhóm.
* 3 HS nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập (cảnh trí, thời gian, gợi ý đoạn hội thoại)
* HS làm việc theo nhóm: trao đổi, thảo luận.
(mỗi nhóm cử 1 em làm vào giấy khổ lớn)
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
* Cả lớp nhận xét. 
* HS khác đọc lời thoaiï của mình.
* Lớp bình chọn nhóm viết lời thoại hay nhất.
1 HS đọc yêu cầu bài tập. 
2 HS cùng nhóm trao đổi phân vaivà đọc lại màn kịch.
* 3 – 5 nhóm lần lượt đọc đoạn kịch.
* Cả lớp nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay nhất.
.*********************************
KHOA HỌC: SỰ SINH SẢN VÀ NUÔI CON CỦA CHIM.
I/ Mục tiêu : Biết chim là động vật đẻ trứng.
Yêu thiên nhiên và ham thích nghiên cứu KH, có ý thức bảo vệ đ.vật.
Khơng yêu cầu tất cả HS sưu tầm tranh ảnh về sự nuơi con của chim. Giáo viên hướng dẫn, động viên, khuyến khích để những em cĩ điều kiện sưu tầm, triển lãm.
II/ Đồ dùng dạy - học : - Hình vẽ trong SGK trang 110, 111.- SGK, chuẩn bị bài trước 
III/ Các hoạt động dạy - học chủ yếu 
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Bài cũ: Sự sinh sản của ếch.
2. Giới thiệu bài mới: Sự sinh sản và nuôi con của chim.
4.Dạy - học bài mới : 
Hoạt động 1: Quan sát.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ So sánh quả trứng hình 2a và hình 2c, quả nào có thời gian ấp lâu hơn?
’ Bạn nhìn thấy bộ phận nào của con gà trong hình 2b và 2c.
Trứng gà đã được thự tinh tạo thành hợp tử.
Được ấp, hợp tử sẽ phát triển thành phôi và bào thai.
Trứng gà cần ấp trong khoảng 21 ngày sẽ nở thành gà con.
Hoạt động 2: Thảo luận.
* GV hướng dẫn HS thực hiện: 
’ Bạn có nhận xét gì về những con chim non mới nở, chúng đã tự kiếm mồi được chưa? Ai nuôi chúng?
* GV nhận xét, kết luận:
Chim non mới nở đều yếu ớt, chưa thể tự kiếm mồi được ngay.
Chim bố và chim mẹ thay nhau đi kiếm mồi, cho đến khi mọc đủ lông, cánh mới có thể tự đi kiếm ăn.
5.Củng cố - Dặn dò : Xem lại bài.
Chuẩn bị: “Sự sinh sản của thú”.
Nhận xét tiết học.
Học sinh trả lời câu hỏi
Hoạt động nhóm đôi, lớp.
Hai bạn dựa vào câu hỏi trang 110 và 111 SGK .
+ So sánh tìm ra sự khác nhau giữa các quả trứng ở hình 2.
Hình 2a: Quả trứng chưa ấp có lòng trắng, lòng đỏ riêng biệt.
Hình 2b: Quả trứng đã được ấp 10 ngày, có thể nhìn thấy mắt và chân.
Hình 2c: Quả trứng đã được 15 ngày, có thể nhín thấy phần đầu, mỏ, chân, lông gà.
* Học sinh khác có thể bổ sung.
Hoạt động nhóm, lớp.
Nhóm trưởng điều khiển quan sát hình trang 111.
* HS làm việc theo nhóm
* Hết thời gian thảo luận, đại diện nhóm trình bày kết quả thảo luận. 
*****************************
 LuyƯn tiÕng viƯt: LUYỆN TẬP VỀ TẢ CÂY CỐI
I. Mơc tiªu: 
 Củng cố và nâng cao thêm cho các em những kiến thức về văn tả cây cối.
 Rèn cho học sinh kĩ năng làm văn.
 Gi¸o dơc HS ý thøc tÝch cùc trong häc tËp.
II. §å dïng d¹y häc: 
1- GV: PhÊn mµu, b¶ng phơ.SGK, Nội dung ơn tập..
2- HS: Vở, SGK, nháp, ơn l¹i kiÕn thøc cị 
III/ C¸c ho¹t ®éng d¹y häc: 
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1.Ơn định:
2. Kiểm tra: Nêu dàn bài chung về văn tả người?
3.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
- GV cho HS đọc kĩ đề bài.
- Cho HS làm bài tập.
- Gọi HS lần lượt lên chữa bài 
- GV giúp đỡ HS chậm.
- GV chấm một số bài và nhận xét.
Bài tập 1: Đọc đoạn văn sau đây và trả lời các câu hỏi:
a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự nào? 
b) Tác giả quan sát bằng giác quan nào? c) Tìm hình ảnh so sánh được tác giả sử dụng để tả cây bàng.
Cây bàng
 Cĩ những cây mùa nào cũng đẹp như cây bàng. Mùa xuân, lá bàng mới nảy, trơng như ngọn lửa xanh. Sang hè, lá lên thật dày, ánh sáng xuyên qua chỉ cịn là màu ngọc bích. Khi lá bàng ngả sang màu vàng lúc ấy là mùa thu. Sang đến những ngày cuối đơng, mùa lá bàng rụng, nĩ lại cĩ vẻ đẹp riêng. Những lá bàng mùa đơng đỏ như đồng hun ấy, sự biến đổi kì ảo trong “gam” đỏ của nĩ, tơi cĩ thể nhìn cả ngày khơng chán. Năm nào tơi cũng chọn lấy mấy lá thật đẹp về phủ một lớp dầu mỏng, bày lên bàn viết. Bạn cĩ nĩ gợi chất liệu gì khơng? Chất “sơn mài”
Bài tập 2 : Viết đoạn văn ngắn tả một bộ phận của cây : lá, hoa, quả, rễ hoặc thân cĩ sử dụng hình ảnh nhân hĩa.
4 Củng cố, dặn dị.
- Nhận xét giờ học và nhắc HS chuẩn bị bài sau, về nhà hồn thành phần bài tập chưa hồn chỉnh. 
- HS trình bày.
- HS đọc kĩ đề bài.
- HS làm bài tập.
- HS lần lượt lên chữa bài 
Bài làm:
 a) Cây bàng trong bài văn được tả theo trình tự : Thời gian như:
- Mùa xuân: lá bàng mới nảy, trơng như ngọn lửa xanh.
- Mùa hè: lá trên cây thật dày.
- Mùa thu: lá bàng ngả sang màu vàng đục.
- Mùa đơng: lá bàng rụng
 b) Tác giả quan sát cây bàng bằng các giác quan : Thị giác.
 c) Tác giả ssử dụng hình ảnh : Những lá bàng mùa đơng đỏ như đồng hun ấy.
Ví dụ:
 Cây bàng trước cửa lớp được cơ giáo chủ nhiệm lớp 1 của em trồng cách đây mấy năm. Bây giờ đã cao, cĩ tới bốn tầng tán lá. Những tán lá bàng xịe rộng như chiếc ơ khổng lồ tỏa mát cả gĩc sân trường. Những chiếc lá bàng to, khẽ đưa trong giĩ như bàn tay vẫy vẫy.
- HS lắng nghe và chuẩn bị bài sau.
 *********************************************************************
Ngày soạn:11/03/2012
Ngày dạy:16/03/2012 
Thứ sáu, ngày 16 tháng 03 năm 2012
BUỔI SÁNG
TỐN: ƠN TẬP VỀ PHÂN SỐ
I/ MỤC TIÊU:
- Biết xác định phân số bằng trực giác ; biết rút gọn, quy đồng mẫu số, so sánh các phân số khơng cùng mẫu số.
- Làm các bài tập 1; 2; 3(a,b) ; 4. 
II.ChuÈn bÞ:
 - §D : SGK To¸n 5, vë To¸n.
 - PP: Thùc hµnh,luyƯn tËp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
1. KTBC:
- Tìm chữ số thích hợp để khi viết vào chỗ chấm ta được:
a) 42 chia hết cho 3
b) 54 chia hết cho 9
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: Ghi đề bài
b. Hướng dẫn HS ơn tập
Bài tập 1:a.Viết phân số chỉ phần đã tơ màu của mỗi hình dưới đây:
b. Viết hỗn số chỉ phần đã tơ màu của mỗi hình dưới đây
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 2: Rút ngọn các phân số
Gọi H nêu cách rút gọn
Gọi 2 H lên bảng, lớp làm vào vở
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài tập 3: Quy đồng mẫu số các phân số
- Hướng dẫn HS cách làm, tự làm vào vở.
Gv nhận xét.
Bài tập 4 : >, <, = ?
-Nêu cách so sánh 2 phân số cùng mẫu số, khác mẫu số?
- 3HS nêu miệng bài làm.
- Nhận xét
3/Củng cố, dặn dị:
-Nhận xét giờ.
- Về nhà xem lại bài.
2HS lên làm, lớp nhận xét.
- HS đọc đề bài, quan sát các hình
- HS tự làm sau đĩ đọc các phân số mới viết được:
a) H.1: ; H.2: ; H.3: ; H.4: 
b) H.1: 1; H.2: 2; H.3: 3; H.4: 4
- Đọc đề
- Nêu quy tắc rút gọn phân số và tự làm vào vở, hs lên bảng làm.
a) ;  
- HS đọc đề bài, làm vào vở, 3 HS lên bảng làm. Lớp nhận xét.
a) ; 
b) ; 
- H nêu
- 3HS nêu miệng bài làm.
 (vì 7 > 5); 
- HS về nhà ơn bài, làm các BT cịn lại.
**********************************************
LUYỆN TỐN: 	LUYỆN TẬP
Bµi 1. TÝnh diƯn tÝch tam gi¸c cã:
a, §é dµi ®¸y lµ3,5 m; chiỊu cao lµm.
b, §é dµi ®¸y lµ 6 m; chiỊu cao lµ nưa ®é dµi ®¸y.
*Bµi tËp 2:Trung b×nh céng cđa 3 sè lµ 12,5. T×m 3 sè ®ã, biÕt sè thø hai lµ 4,5 vµ sè thø hai h¬n sè thø ba lµ 2,5. 
Bµi tËp 3: Bèn bao g¹o b»ng nhau cã tỉng khèi l­ỵng 40,5 kg. Hái 5 bao g¹o nh­ thÕ th× nỈng bao nhiªu kg ?
*Bµi tËp 4.
TÝnh thĨ tÝch cđa HLP biÕt hiƯu cđa Stp vµ Sxq lµ 162 dm2.
- Nh¾c l¹i quy t¾c, 2 hs yÕu lªn b¶ng lµm bµi.
Hs nªu yªu cÇu cđa ®Ị bµi sau khi 
®äc ®Ị bµi. Hs tù nªu d¹ng to¸n.
 Hs lµm bµi vµo vë, 1 hs kh¸ lµm b¶ng , c¶ líp nhËn xÐt ch÷a bµi.
Tỉng cđa ba sè ®ã lµ : 12,53=37,5
Sè thø ba lµ : 4,5 – 2,5 = 2
Sè thø nhÊt lµ : 37,5-(4,5 + 2)=31
Hs ®äc ®Ị bµi vµ nªu d¹ng to¸n.
- T×m c©n nỈng 1 bao.
- T×m c©n nỈng 5 bao.
Hs ®äc ®Ị bµi, nªu yªu cÇu cđa ®Ị
 bµi, 
- HiƯu S... lµ 2 mỈt. S 1 mỈt 162 : 2 = 81 dm2
- C¹nh lµ 9 dm
- V = 9 x 9 x 9 = 729 dm3
------------- @&? --------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 29.doc