Giáo án lớp 5 - Tuần 4

Giáo án lớp 5 - Tuần 4

 1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.

 - Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.

 - Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi.

 2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.

 - Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại .

 3. Thái độ: Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới.

II. Đồ dùng dạy – học :

 + GV : 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn HS rèn đoạn văn.

 + HS : Mỗi nhóm vẽ tranh

III. Các hoạt động dạy – học :

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1174Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 4", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN IV
Từ ngày 17 / 09 /2007 đến ngày 21 / 09 / 2007
Thứ
Môn
Tên bài dạy
T.2
17/09
T.Đ
Toán
Đ.Đ
Những con sếu bằng giấy 
Ôn tâïp và bổ sung về giải toán
Có trách nhiệm về việc làm của mình 
T.3
18/09
LT&C
Toán
C.Tả
K.H
Từ trái nghĩa
Luyện tập 
Anh bộ đội cụ Hồ gốc Bỉ
Từ tuổi vị thành niên đến tuổi già
T.4
19/09
T.Đ
Toán
K.C
L.S
Bài ca về trái đất 
Ôn tâïp và bổ sung về giải toán
Tiếng vĩ cầm ở Mĩ Lai
Xã hội VN cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX
T.5
20/09
TLV
Toán
K.H
Đ.L
K.T
Luyện tập tả cảnh
Luyện tập 
Vệ sinh tuổi dậy thì
Sông ngòi 
Đính khuy 4 lỗ
T.6
21/09
TLV
Toán
LT&C
Tả cảnh (Làm văn viết)
Luyện tập chung 
Luyện tập về từ trái nghĩa 
Thứ hai, ngày 17 tháng 09 năm 2007 
Tập đọc . Tiết 7
NHỮNG CON SẾU BẰNG GIẤY 
	(Những mẫu chuyện lịch sử thế giới) 	
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - Đọc lưu loát toàn bài.
	- Đọc đúng các tên người, tên địa lý nước ngoài: Xa-da-cô, Xa-xa-ki, Hi-rô-xi-ma, Na-ga-sa-ki.
	- Đọc diễn cảm bài văn với giọng trầm buồn, nhấn mạnh những từ miêu tả hậu quả nặng nề của chiến tranh hạt nhân, khát vọng sống của cô bé Xa-da-cô, mơ ước hòa bình của thiếu nhi. 
	2. Kĩ năng: - Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài.
	- Hiểu được các từ ngữ: bom nguyên tử,phóng xạ, truyền thuyết, sát hại ... 
	3. Thái độ:	Tố cáo tội ác chiến tranh hạt nhân, nói lên khát vọng sống, khát vọng hòa bình của trẻ em toàn thế giới. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV : 2 tranh minh họa, bản đồ thế giới - Bảng phụ hướng dẫn HS rèn đoạn văn. 
	+ HS : Mỗi nhóm vẽ tranh 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
	- Lần lượt 6 HS đọc vở kịch (phân vai) phần 1 và 2
	- GV hỏi về nội dung à ý nghĩa vở kịch
	- GV nhận xét – cho điểm.
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài :
	- GV giới thiệu tranh minh họa chủ điểm “Cánh chim hòa bình” và nội dung các bài học trong chủ điểm : bảo vệ hòa bình, vun đắp tình hữu nghị giữa các dân tộc. 
	- Bài đọc “Những con sếu bằng giấy” kể về một người bạn nhỏ người Nhật là nạn nhân đáng thương của chiến tranh và bom nguyên tử.
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
v	Hoạt động 1: Hướng dẫn HS đọc đúng văn bản.
Phương pháp: Thực hành, giảng giải, trực quan.
- HS qua sát tranh Xa-da-cô gấp những con sếu 
- Lần lượt HS đọc nối tiếp từng đoạn 
- HS lần lượt đọc từ phiên âm
- HS chia đoạn (4 đoạn)
+ Đoạn 1: Mĩ ném bom nguyên tử xuống Nhật Bản
+ Đoạn 2: Hậu quả hai quả bom đã gây ra 
+ Đoạn 3: Khát vọng sống của Xa-da-cô, Xa-da-ki
+ Đoạn 4: Ước vọng hòa bình của HS Thành phố Hi-rô-xi-ma
- Lần lượt HS đọc tiếp từng đoạn (Phát âm và ngắt câu đúng)
- HS đọc thầm phần chú giải 
v	Hoạt động 2: Tìm hiểu bài.
Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, giảng giải.
- Yêu cầu HS đọc từng đoạn 
+ Năm 1945, chính phủ Mĩ đã thực hiện quyết định gì? 
- Ghi bảng các từ khó
+ Kết quả của cuộc ném bom thảm khốc đó?
+ Xa-da-cô bị nhiễm phóng xạ nguyên tử khi nào?
+ Cô bé hi vọng kéo dài cuộc sống bằng cách nào?
+ Biết chuyện trẻ em toàn nước Nhật làm gì? 
+ Xúc động trước cái chết của bạn T/P Hi-rô-si-ma đã làm gì?
+ Xa-da-cô chết vào lúc nào?
+ Nếu đứng trước tượng đài, em sẽ nói gì với Xa-da-cô?
- Ném 2 quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản 
- Giải nghĩa từ bom nguyên tử 
- Nửa triệu người chết - 1952 có thêm 100.000 người bị chết do nhiễm phóng xạ 
- Từ khi Mĩ ném hai quả bom nguyên tử xuống Nhật Bản. Lúc đó Xa-da-cô 2 tuổi, mười năm sau em bệnh nặng .
- Xa-da-cô hi vọng kéo dài cuộc sống của mình bằng cách ngày ngày gấp sếu, vì em tin vào truyền thuyết nếu gấp đủ 1.000 con sếu bằng giấy treo sung quanh phòng sẽ khỏi bệnh 
- Các bạn nhỏ trên khắp thế giới đã gấp những con sếu bằng giấy gửi tới cho Xa-da-cô.
- Khi Xa-da-cô chết, các bạn đã quyên góp tiền xây dựng tượng đài tưởng nhớ những nạn nhân đã bị bom nguyên tử sát hại. Chân tượng đài khắc những dòng chữ thể hiện nguyện vọng của các bạn : mong muốn cho thế giới này mãi mãi hòa bình. 
- ................ gấp đựơc 644 con
- Cái chết của bạn làm chúng tôi hiểu sự tàn bạo của chiến tranh. 
v	Hoạt động 3: Luyện đọc diễn cảm.
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại.
- GV hướng dẫn HS xác lập kỹ thuật đọc diễn cảm bài văn 
- GV đọc diễn cảm
- HS nêu cách ngắt, nhấn giọng. 
- Lần lượt HS đọc từng đoạn
- Thi đua đọc diễn cảm
	3. Củng cố – dặn dò :
- Rèn đọc giọng tự nhiên theo văn. 
- Chuẩn bị: “Bài ca về trái đất” 
- Nhận xét tiết học 
______________________________________________
Toán . Tiết 16
ÔN TẬP VÀ BỔ SUNG VỀ GIẢI TOÁN 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Qua bài toán cụ thể, làm quen một dạng toán quan hệ tIû lệ và biết cách giải bài toán có liên quan đến quan hệ tỉ lệ đó. 
	2. Kĩ năng: Rèn học sinh nhận dạng toán, giải toán nhanh, chính xác. 
	3. Thái độ:	Vận dụng kiến thức giải toán vào thực tế, từ đó giáo dục học sinh say mê học toán, thích tìm tòi học hỏi. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: - Phấn màu, bảng phụ. 
	+ HS: - Vở bài tập - SGK - vở nháp 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra lý thuyết cách giải 2 dạng toán điển hình tổng - tỉ và hiệu - tỉ. 
- GV nhận xét – cho điểm. 
	B, Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : - Hôm nay, chúng ta tiếp tục thực hành giải các bài toán có lời văn (tt).
	2. Ôn tập : 
* Hoạt động 1: Giới thiệu ví dụ dẫn đến quan hệ tỉ lệ. 
Phương pháp: thực hành, đ.thoại. 
- GV nêu ví dụ trong SGK để HS tự tìm quãng đường đi được trong 1 giờ, 2 giờ, 3 giờ rồi ghi kết quả vào bảng. 
- Cho HS quan sát bảng, sau đó nêu nhận xét. 
Lưu ý : Chỉ nêu nhận xét như trên, chưa đưa ra khái niệm , thuật ngữ “ tỉ lệ thuận”
Thời gian đi 
1giờ
2giờ
3giờ
Quãng đường đi được 
4km
8km
12km
- Khi thời gian gấp lên bao nhiêu lần thì quãng đường đi được cũng gấp lên bay nhiêu lần. 
* Hoạt động 2 : Giới thiệu bài toán và cách giải. 
Phương pháp : Đàm thoại, giảng giải. 
- GV nêu bài toán HS có thể tự giải được bài toán (như cách “rút về đơn vị” đã biết ở lớp 3)
- Phân tích để tìm ra cách giải bằng cách “Rút về đơn vị”. 
- Trình bày cách giải (như cách 1 SGK) 
- GV gợi ý để dẫn ra cách 2 “Tìm tỉ số” theo các bước. 
- Trình bày cách giải (như cách 2 SGK) 
- Lưu ý : Khi giải bài toán dạng này, HS chỉ cần chọn 1 trong 2 cách thích hợp để trình bày bài giải (không phải trình bày cả 2 cách) 
- Tóm tắt bài toán : 2 giờ : 90 km 
 4 giờ :  km ?
- Trong 1giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
 Trong 4giờ ôtô đi được bao nhiêu km?
- 4giờ gấp mấy lần 2giờ? (4 : 2 = 2 (lần))
. Như vậy quãng đường đi được sẽ gấp lên mấy lần? (2 lần) 
. Từ đó tìm được quãng đường đi được trong 4giờ (90 ´ 2 = 180 (km))
* Hoạt động 3: Luyện tập 
Phương pháp: Thực hành
* Bài 1 : 
GV yêu cầu HS đọc đề, xác định yêu cầu đề.
Gợi ý : giải bằng cách rút về đơn vị .
* Bài 2 :
GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm đôi cách làm.
Yêu cầu HS làm bài vào vở
- Gợi ý : có thể giải bằng 2 cách. 
* Bài 3 :
GV tổ chức cho HS suy nghĩ cá nhân cách làm.
- HS thực hiện .
1/ 
-Tìm số tiền mua 1m vải :
80 000 : 5 = 16 000 (đồng)
- Tìm số tiền mua 7m vải loại đó :
16 000 ´ 7 = 112 000 (đồng)
2/ Giải
- Giải bằng cách “Tìm tỉ số” :
12 ngày so với 3 ngày thì gấp lên mấy lần? : 12 : 3 = 4 (lần) 
Như vậy số cây trồng cũng được gấp lên 4 lần, do đó số cây đội trồng rừng trồng được trong 12 ngày là bao nhiêu ?
1 200 ´ 4 = 4 800 (cây)
- Giải bằng cách “Rút về đơn vị” :
Tìm số cây trồng được trong 1ngày :
1 200 : 3 = 400 (cây)
Tìm số cây trồng được trong 12 ngày :
400 ´ 12 = 4 800 (cây)
3/ Tóm tắt 
a) 1 000 người tăng : 21 người 
 4 000 người tăng :  người ?
b) 1 000 người tăng : 15 người 
 4 000 người tăng :  người ?
 Giải 
a) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là :
4 000 : 1 000 = 4 (lần) 
Sau 1năm số dân xã đó tăng thêm là :
21 ´ 4 = 84 (người) 
b) 4 000 người gấp 1 000 người số lần là :
4 000 : 1 000 = 4 (lần) 
Sau 1năm số dân xã đó tăng thêm là :
15 ´ 4 = 60 (người) 
	3. Củng cố – dặn dò :
Làm bài ở nhà 
- Chuẩn bị: Luyện tập. 
- Nhận xét tiết học..
______________________________________
Đạo đức . Tiết 4 
CÓ TRÁCH NHIỆM VỀ VIỆC LÀM CỦA MÌNH (tt)
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu rằng mỗi người cần phải có trách nhiệm về hành động của mình, trẻ em có quyền được tham gia ý kiến và quyết định những vấn đề của trẻ em. 
	2. Kĩ năng:	Học sinh có kỹ năng ra quyết định, kiên định với ý kiến của mình. 
	3. Thái độ:	Tán thành những hành vi đúng và không tán thành việc trốn tránh trách nhiệm, đổ lỗi cho người khác. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
	+ GV : Ghi sẵn các bước ra quyết định trên giấy to.
	+ HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy học: 
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- HS đọc ghi nhớ .
	- GV nhận xét và ghi điểm. 
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Có trách nhiệm về việc làm của mình (tt).
	2. Giảng bài : 
	* Hoạt động 1: Xử lý tình huống bài tập 3. 
	Phương pháp: Đàm thoại, thuyết trình. 
- Làm việc c ... ăm 2007
Tập làm văn . Tiết 8
TẢ CẢNH (Làm văn viết)
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Dựa trên kết quả những tiết làm văn tả cảnh đã học, học sinh viết được bài văn hoàn chỉnh. 
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng viết chân thực, tự nhiên, có sáng tạo. 
	3. Thái độ:	Giáo dục học sinh lòng yêu quý cảnh vật, say mê sáng tạo. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
	- GV: Tranh phóng to minh họa cho các cảnh gợi lên nội dung kiểm tra. 
	- HS: Giấy kiểm tra.
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- Kiểm tra sự chuẩn bị của HS
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : 
	Kiểm tra viết. 
	2. Luyện tập :
v Hoạt động 1: Hướng dẫn học sinh làm bài kiểm tra. 
Phương pháp: Trực quan, đ.thoại
- GV yêu cầu HS quan sát tranh minh họa.
- 1 HS đọc đề kiểm tra 
- GV giới thiệu 4 bức tranh. 
- GV giải đáp những thắc mắc của HS nếu có. 
- HS chọn một trong những đề thể hiện qua tranh và chọn thời gian tả.
1. Tả cảnh buổi sáng (hoặc trưa, chiều) trong 1 vườn cây. 
2. Tả cảnh buổi sáng trong 1 công viên em biết. 
3. Tả cảnh buổi sáng trên cánh đồng quê hương em. 
4. Tả cảnh buổi sáng trên nương rẫy ở vùng quê em.
5. Tả cảnh buổi sáng trên đường phố em thường đi qua.
6. Tả 1 cơn mưa em từng gặp.
7. Tả ngôi trường của em.
v Hoạt động 2: Học sinh làm bài 
Phương pháp: Thực hành.
- HS làm bài, GV theo dõi. 
- GV thu bài và nhận xét.
	3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bị: “Luyện tập báo cáo thống kê” 
- Nhận xét tiết học 
_________________________________________
ĐIỀU CHỈNH – BỔ SUNG
RÚT KINH NGHIỆM
Toán . Tiết 20
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: Giúp HS luyện tập, củng cố cách giải bài toán về “Tìm hai số biết tổng ( hiệu) và tiû số của hai số đó “ và bài toán liên quan đến quan hệ tiû lệ đã học . 
	2. Kĩ năng: Rèn học sinh kỹ năng phân biệt dạng, xác định dạng toán liên quan đến tiû lệ. 
	3. Thái độ:	Giáo dục học sinh yêu thích môn học, vận dụng điều đã học vào thực tế. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	+ GV: Phấn màu, bảng phụ 
	+ HS: Vở bài tập, SGK, nháp 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- Kiểm tra cách giải các dạng toán liên quan đến 
- HS sửa bài 3 , 4 (SGK)
- Lần lượt HS nêu tóm tắt - Sửa bài 
Ÿ GV nhận xét - cho điểm
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Luyện tập chung
	2. Ôn tập :
* Hoạt động 1: Luyện tập 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, luyện tập
* Bài 1 :
- HS đọc đề 
- Gợi ý HS giải toán theo cách giải bài toán “Tìm hai số biết tổng và tỉ số của hai số đó”
* Bài 2 :
- HS đọc đề 
- HS làm bài và sửa bài 
* Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu bài tập. 
- HS làm bài 
- HS sửa bài .
* Bài 4 :
- HS đọc đề - Phân tích đề,ø tóm tắt và chọn cách giải
- HS giải vàsửa bài
1/ - Tổng số nam và nữ là 28 HS 
 - Tỉ số của số nam và nữ là 
Ta có sơ đồ: 
? HS
28 HS
Nam 
Nữ 
 ? HS
 Giải
Theo sơ đồ, số học sinh nam là :
28 : ( 2 + 5) ´ 2 = 8 (học sinh)
Số học sinh nữ là : 
28 – 8 = 20 (học sinh)
Đáp số : 8 học sinh nam, 20 học sinh nữ 
2/ Bài giải
Ta có sơ đồ : 
Chiều dài : 
Chiều rộng : 15m
Theo sơ đồ, chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 
15 : (2 – 1) ´ 1 = 15 (m)
Chiều rộng mảnh đất hình chữ nhật là : 
15 + 15 = 30 (m)
Chu vi mảnh đất hình chữ nhật là : 
(30 + 15) ´ 2 = 90 (m)
Đáp số : 90m
3/ Tóm tắt 
100 km : 12 l xăng 
 50 km :  l xăng ?
 Giải 
100km gấp 50km số lần là :
100 : 50 = 2 (lần)
Ôtô đi 50km tiêu thụ số lít xăng là : 
12 : 2 = 6 ( l )
Đáp số : 6 l 
4/ Giải 
* Cách 1 : 
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 1 bộ bàn ghế thì phải làm trong thời gian là :
30 ´ 12 = 360 (ngày)
Nếu mỗi ngày xưởng mộc làm 18 bộ bàn ghế thì hoàn thành kế hoạch trong thời gian là :
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày 
* Cách 2 :
Số bộ bàn ghế phải hoàn thành là :
12 ´ 30 = 360 (bộ)
Nếu mỗi ngày đóng được 18 bộ bàn ghế thời gian phải làm xong 360 bộ bàn ghế là:
360 : 18 = 20 (ngày)
Đáp số : 20 ngày
* Hoạt động 2 : Củng cố
Phương pháp: Thực hành, đ.thoại
- HS nhắc lại cách giải dạng toán vừa học 
	3. Củng cố – dặn dò :
- Chuẩn bị: Ôn bảng đơn vị đo độ dài 
- Nhận xét tiết học 
___________________________________________
Luyện từ và câu . Tiết 8
LUYỆN TẬP VỀ TỪ TRÁI NGHĨA
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Củng cố những kiến thức đã học về từ trái nghĩa. 
	2. Kĩ năng: Học sinh biết vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa để làm đúng các bài tập thực hành tìm từ trái nghĩa, đặt câu với một số từ trái nghĩa tìm được . 
	3. Thái độ:	Có ý thức dùng từ trái nghĩa khi nói, viết để việc diễn đạt rõ sắc thái hơn. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
	+ GV: Phiếu photo nội dung bài tập 4/48 
	+ HS: SGK 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
- GV cho HS sửa bài tập. 
- GV cho HS đặc câu hỏi - HS trả lời: 
+ Thế nào là từ trái nghĩa? 
+ Nêu tác dụng của từ trái nghĩa dùng trong câu? 
- GV nhận xét – cho điểm .
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : “Tiết học hôm nay, các em sẽ vận dụng những hiểu biết đã có về từ trái nghĩa”
	2. Luyện tập :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tìm các cặp từ trái nghĩa trong ngữ cảnh. 
Phương pháp: Bút đàm, thảo luận nhóm, thực hành. 
* Bài 1 :
- HS đọc yêu cầu bài 1
- Cả lớp đọc thầm 
- HS làm bài cá nhân, các em gạch dưới các từ trái nghĩa có trong bài. 
- HS sửa bài 
- Cả lớp nhận xét 
* Bài 2 :
- 2 HS đọc yêu cầu bài 
- HS làm bài cá nhân, sửa bài 
* Bài 3 :
- HS đọc yêu cầu bài 3 
- HS thảo luận nhóm đôi, sửa bài tiếp sức 
* Bài 4 : 
- 1, 2 HS đọc yêu cầu bài 4
- Cả lớp đọc thầm 
- Nhóm trưởng phân công các bạn trong nhóm tìm cặp từ trái nghĩa như SGK, rồi nộp lại cho thư kí tổng hợp - Đại diện nhóm trình bày. 
- HS sửa bài 
- Cả lớp nhận xét (đúng, nhiều cặp từ)
* Bài 5 : 
- 1, 2 HS đọc đề bài 5 
- HS làm bài 
- HS sửa bài lần lượt từng em đọc nối tiếp nhau từng câu vừa đặt. 
- Cả lớp nhận xét
1/ 
Ăn ít ngon nhiều: Ăn ngon, có chất lượng.
Ba chìm bảy nổi : Cuộc đời vất vả.
Nắng chóng trưa, mưa chóng tối : Trời nắng có cảm giác mau đến trưa, trời mưa thấy trời tối. 
Yêu trẻ, trẻ đến nhà,
Kính già, già để tuổi cho.
2/
- Các từ trái nghĩa với từ in đậm : lớn, già, dưới, sống .
3/ 
- Các từ trái nghĩa thích hợp với mỗi ô trống : nhỏ, vụng, khuya .
4/ 
a) Tả hình dáng : 
- Cao – thấp; cao – lùn; cao vống – lùn tịt.
 To – bé; to – nhỏ; to xù – bé tí 
 Béo – gầy; mập – ốm; béo múp – gầy tong
b) Tả hành động : 
- Khóc – cười; đứng – ngồi; lên – xuống; vào – ra. 
c) Tả trạng thái :
- Buồn – vui; lạc quan – bi quan; phấn chấn – ỉu xìu 
 Sướng – khổ; vui sướng – đau khổ; hạnh phúc – bất hạnh 
 Khỏe – yếu; khỏe mạnh – ốm đau; sung sức – mệt mỏi 
d) Tả phẩm chất : 
- Tốt – xấu ; hiền – dữ; lành – ác; ngoan – hư; khiêm tốn – kiêu căng; hèn nhát – dũng cảm; thật thà – dối trá; trung thành – phản bội ; cao thượng – hèn hạ 
5/ 
- Chú Cún nhà em béo múp. Chú Vàng nhà Hương thì gầy nhom.
- Hoa hớn hở vì được điểm 10. Mai ỉu xìu vì không được điểm tốt. 
- Na cao lêu nghêu, còn Hà thì lùn tịt.
- Bác Xan-trô vừa thấp vừa béo đi bên ngài Đôn-ki-hô-tê vừa cao vừa gầy trông rất buồn cười. 
- Bọn tí nhau đang trêu chọc nhau, đứa khóc đứa cười in ỏi cả nhà trẻ.
- Đáng quý nhất là trung thực, còn dối trá thì chẳng ai ưa. 
* Hoạt động 2: Củng cố
Phương pháp: Trò chơi, thảo luận nhóm 
- Giáo viên phát phiếu gồm 20 từ. Yêu cầu xếp thành các nhóm từ trái nghĩa.
- Thảo luận và xếp vào bảng từ 
- Trình bày, nhận xét
	3. Củng cố – dặn dò :
- Hoàn thành tiếp bài 5 
- Chuẩn bị: “Mở rộng vốn từ: Hòa bình” 
Nhận xét tiết học. 
___________________________________________
SHCN. Tiết 4
TUẦN 4
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và trách phạt :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
Khối duyệt 
Định Hiệp, ngày 17 / 09 / 2007
GVCN

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 4.doc