Giáo án lớp 5 - Tuần 6

Giáo án lớp 5 - Tuần 6

I. Mục tiêu:

 1. Kiến thức:Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê

 - Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi

 2. Kĩ năng:Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi

 3. Thái độ: Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi.

II. Đồ dùng dạy – học :

 - Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có).

 

doc 41 trang Người đăng Nobita95 Lượt xem 1031Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp 5 - Tuần 6", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN VI
Từ ngày 01 / 10 /2007 đến ngày 05 / 10 / 2007
Thứ
Môn
Tên bài dạy
T.2
27/08/
T.Đ
Toán
Đ.Đ
Sự sụp đổ của chế độ A-pac-thai
Luyện tập 
Có chí thì nên (tt)
T.3
28/08
LT&C
Toán
C.Tả
K.H
MRVTø : Hữu nghị – hợp tác
Héc ta 
Luyện tập đánh dấu thanh 
Dùng thuốc an toàn 
T.4
29/08
T.Đ
Toán
K.C
L.S
Tác phẩm của Sile và tên phát xít 
Luyện tập 
Kể chuyện được chứng kiến hoặc tham gia 
Quyết chí ra đi tìm đường cứu nước 
T.5
30/08
TLV
Toán
K.H
Đ.L
K.T
Luyện tập làm đơn 
Luyện tập chung 
Phòng bệnh sốt rét 
Đất và rừng 
Chuẩn bị nấu ăn 
T.6
31/08
TLV
Toán
LT&C
Luyện tập tả cảnh 
Luyện tập chung 
Dùng từ đồng âm để chơi chữ 
Thứ hai, ngày 01 tháng 10 năm 2007
Tập đọc . Tiết 11
SỰ SỤP ĐỔ CỦA CHẾ ĐỘ A – PAC – THAI 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:Đọc trôi chảy toàn bài - Đọc đúng các tiếng phiên âm, tên riêng, các số liệu thống kê 
	- Giọng đọc thể hiện sự bất bình với chế độ phân biệt chủng tộc và ca ngợi cuộc đấu tranh dũng cảm, bền bỉ của ông Nen-xơn Man-đê-la và nhân dân Nam Phi
	2. Kĩ năng:Hiểu được nội dung : Phản đối chế độ phân biệt chủng tộc, ca ngợi cuộc đấu tranh của người da đen ở Nam Phi
	3. Thái độ:	Ủng hộ cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai của người da đen, da màu ở Nam Phi. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	- Thầy: Tranh (ảnh) mọi người dân đủ màu da, đứng lên đấu tranh, tài liệu sưu tầm về chế độ A-pác-thai (nếu có). 
	- Trò : SGK, vẽ tranh, sưu tầm tài liệu về nạn phân biệt chủng tộc 
III. Các hoạt động dạy - học:
	A. Kiểm tra bài cũ : Ê-mi-li con - HS đọc bài và TLCH
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : “Sự sụp đổ của chế độ A-pác-thai”
	2. Hướng dẫn HS luyện đọc và tìm hiểu bài :
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS luyện đọc. 
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại, giảng giải.
- Để đọc tốt bài này, thầy lưu ý các em đọc đúng các từ ngữ và các số liệu thống kê sau (GV đính bảng nhóm vào cột luyện đọc.
- Các em có biết các số hiệu và có tác dụng gì không? 
- A-pác-thai, Nen-xơn Man-đê-la, 1/5, 9/10, 3/4, hủy bỏ sắc lệnh phân biệt chủng tộc, cuộc tổng tuyển cử đa sắc tộc).
- Làm rõ sự bất công của chế độ phân biệt chủng tộc.
- Trước khi đi vào tìm hiểu nội dung, cho HS luyện đọc, mời 1 bạn xung phong đọc toàn bài. 
- Bài này được chia làm 3 đoạn, mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn. GV cho HS bốc thăm chọn 3 bạn có số hiệu may mắn tham gia đọc nối tiếp theo đoạn. 
- Yêu cầu HS đọc toàn bài. 
- Yêu cầu 1 HS đọc từ khó đã giải nghĩa ở cuối bài học ® GV ghi bảng vào cột tìm hiểu bài.
- GV giải thích từ khó (nếu HS nêu thêm). 
- Để HS lắm rõ hơn, GV sẽ đọc lại toàn bài. 
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
Phương pháp: Thảo luận nhóm, đàm thoại
- GV chia nhóm ngẫu nhiên:
+ Có 5 loại hoa khác nhau, giáo viên sẽ phát cho mỗi bạn 1 loại hoa bất kì.
+ Yêu cầu HS nêu tên loại hoa mà mình có. 
+ HS có cùng loại trở về vị trí nhóm của mình, ổn định, cử nhóm trưởng, thư kí.
- Yêu cầu HS thảo luận - Các nhóm trình bày kết quả.
- Để biết xem Nam Phi là nước như thế nào, có đảm bảo công bằng, an ninh không?
- Một đất nước giàu có như vậy, mà vẫn tồn tại chế độ phân biệt chủng tộc. Thế dưới chế độ ấy, người da đen và da màu bị đối xử ra sao? Giáo viên mời nhóm 2.
- Trước sự bất công đó, người da đen, da màu đã làm gì để xóa bỏchế độ phân biệt chủng tộc ? Giáo viên mời nhóm 3.
- Trước sự bất công, người dân Nam Phi đã đấu tranh thật dũng cảm. Thế họ có được đông đảo thế giới ủng hộ không?
- Khi cuộc đấu tranh giành thắng lợi đất nước Nam Phi đã tiến hành tổng tuyển cử. Thế ai được bầu làm tổng thống?
- GV treo ảnh Nen-xơn Man-đê-la và giới thiệu thêm thông tin.
- Yêu cầu HS cho biết nội dung chính của bài.
- Nam Phi là nước rất giàu, nổi tiếng vì có nhiều vàng, kim cương, cũng nổi tiếng về nạn phân biệt chủng tộc với tên gọi A-pác-thai.
- Ý đoạn 1: Giới thiệu về đất nước Nam Phi.
- Gần hết đất đai, thu nhập, toàn bộ hầm mỏ, xí nghiệp, ngân hàng... trong tay người da trắng. Người da đen và da màu phải làm việc nặng nhọc, bẩn thỉu, bị trả lương thấp, phải sống, làm việc, chữa bệnh ở những khu riêng, không được hưởng 1 chút tự do, dân chủ nào.
- Ý đoạn 2: Người da đen và da màu bị đối xử tàn tệ.
- Bất bình với chế độ A-pác-thai, người da đen, da màu ở Nam Phi đã đứng lên đòi bình đẳng.
- Ý đoạn 3: Cuộc đấu tranh dũng cảm chống chế đổ A-pác-thai.
- Yêu hòa bình, bảo vệ công lý, không chấp nhận sự phân biệt chủng tộc.
- Nen-xơn Man-đê-la: luật sư, bị giam cầm 27 năm trời vì cuộc đấu tranh chống chế độ A-pác-thai, là người tiêu biểu cho tất cả người da đen, da màu ở Nam Phi...
* Hoạt động 3: Luyện đọc đúng 
Phương pháp: Thực hành, thảo luận
- Mời HS nêu giọng đọc. 
- HS đọc lại.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Đọc với giọng thông báo, nhấn giọng các số liệu, từ ngữ phản ánh chính sách bất công, cuộc đấu tranh và thắng lợi của người da đen và da màu ở Nam Phi.
* Hoạt động 4: Củng cố
- Trưng bày tranh vẽ, tranh ảnh, tài liệu đã sưu tầm nói về chế độ A-pác-thai ở Nam Phi?
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Xem lại bài 
- Chuẩn bị: “ Tác phẩm của Sin-le và tên phát xít”
- Nhận xét tiết học .
___________________________________
Toán . Tiết 26
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức:Củng cố về mối quan hệ của các đơn vị đo diện tích .
	2. Kĩ năng: Rèn kĩ năng chuyển đổi các đơn vị đo diện tích, so sánh các số đodiện tích và giải các bài toán có liên quan đến diện tích. 
	3. Thái độ:	Giáo dục HS yêu thích môn học, ham học hỏi tìm tòi mở rộng kiến thức. 
II. Đồ dùng dạy – học :
- 	Thầy: Phấn màu - Bảng phụ 
- 	Trò: Vở bài tập, SGK, bảng con 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
- HS nêu miệng kết quả bài 3/32. 
- 1 HS lên bảng sửa bài
- GV nhận xét – cho điểm. 
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Để củng cố, khắc sâu kiến thức về đổi đơn vị đo diện tích, giải các bài toán liên quan đến diện tích. Chúng ta học tiết toán “Luyện tập”
	2. Luyện tập : 
* Hoạt động 1: Củng cố cho HS cách viết các số đo dưới dạng phân số (hay hỗn số) có một đơn vị cho trước.
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 1: 
- Yêu cầu học sinh đọc đề. 
- HS nhắc lại mối quan hệ giữa 2 đơn vị đo diện tích liên quan nhau. 
Ÿ GV chốt lại .
Ÿ Bài 2:
- Yêu cầu HS đọc đề bài 
- HS nêu cách làm 
Ÿ GV nhận xét và chốt lại
1/ 
a) 8 m2 27 dm2 = 8 m2 + m2 = 8 m2
16 m2 9 dm2 = 16 m2 + m2 = 16 m2
26 dm2 = m2
b) 4 dm2 65 cm2 = 4 dm2 + dm2 
 = 4 dm2
95 cm2 = dm2
102 dm2 8 cm2 = 102 dm2 + dm2 
 = 102 dm2
2/ 
Phương án B là đúng. 
B. 305
* Hoạt động 2: Luyện tập 
Phương pháp: Đ. thoại, thực hành, động não
Ÿ Bài 3:
- GV gợi ý hướng dẫn HS phải đổi đơn vị rồi so sánh
- GV theo dõi cách làm để kịp thời sửa chữa. 
Ÿ GV chốt lại 
Ÿ Bài 4:
- GV gợi ý cho HS thảo luận nhóm đôi để tìm cách giải và tự giải. 
- 2 HS đọc đề 
- HS phân tích đề - Tóm tắt 
- HS nêu công thức tìm diện tích hình vuông , HCN
Ÿ GV nhận xét và chốt lại 
- HS làm bài và sửa bài
3/ 
27 dm2 7 cm2 = 207 cm2
 207 cm2
 3 m2 48 dm2 < 4 m2
 348 dm2 400 dm2
300 mm2 > 2 cm2 89 mm2
 289 mm2
 6 1 km2 > 610 hm2 
 6 100 hm2
4/ Bài giải 
Diện tích của một viên gạch lát nền là 
40 ´ 40 = 1 600 (cm2)
Diện tích căn phòng là 
1 600 ´ 150 = 240 000 (cm2)
Đổi : 240 000 cm2 = 24 m2
Đáp số : 24 m2
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Đ. Thoại, động não, thực hành
- Củng cố lại cách đổi đơn vị 
- Tổ chức thi đua .
- Hoạt động cá nhân
(Thi đua ai nhanh hơn)
6 m2 = . dm2 
3 m2 5 dm2 = ..dm2
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Làm bài nhà 4
- Chuẩn bị: “Héc-ta” 
- Nhận xét tiết học.
________________________________________
Đạo đức . Tiết 6
CÓ CHÍ THÌ NÊN (tt)
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức:HS biết được cuộc sống con người luôn phải đối mặt với những khó khăn thử thách. Nhưng nếu có ý chí quyết tâm và biết tìm kiếm sự hỗ trợ, giúp đỡ của những người tin cậy thì sẽ có thể vượt qua được những khó khăn, vươn lên trong cuộc sống. 
	2. Kĩ năng:	HS biết phân tích những thuận lợi, khó khăn của mình; lập được “Kế hoạch vượt khó” của bản thân. 
	3. Thái độ: Cảm phục những tấm gương có ý chí vượt lên những khó khăn của số phận để trở thành những người có ích cho xã hội. 
II. Đồ dùng dạy - học: 
 Tìm hiểu hoàn cảnh khó khăn của một số bạn học sinh trong lớp, trường.
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
	- Đọc lại câu ghi nhớ, giải thích ý nghĩa của câu ấy.
	B. Bài mới : 
	1. Giới thiệu bài : - Có chí thì nên (tiết 2)
	2. Giảng bài : 
* Hoạt động 1: Thảo luận nhóm làm bài tập 3
Phương pháp: Thảo luận, thực hành, động não
- Hãy kể lại cho các bạn trong nhóm cùng nghe về một tấm gương “Có chí thì nên” mà em biết 
- HS làm việc cá nhân, kể cho nhau nghe về các tấm gương mà mình đã biết
- GV lưu ý .
- GV gợi ý để HS phát hiện những bạn có khó khăn ở ngay trong lớp mình, trường mình và có kế hoạch để giúp đỡ bạn vượt khó .
- Lớp trao ...  Giúp người đọc hình dung được cái nắng nóng dữ dội ở nơi có con kênh Mặt trời này, làm cho cảnh vật hiện ra cũng sinh động hơn, gây ấn tượng với người đọc hơn.
* Hoạt động 2: HD HS lập dàn ý. 
Phương pháp: Thực hành
- Yêu cầu HS đối chiếu phần ghi chép của mình khi thực hành quan sát cảnh sông nước với các đoạn văn mẫu để xem xét.
- HS làm việc cá nhân trên nháp. 
- Nhiều học sinh trình bày dàn ý
+ Trình tự quan sát
+ Những giác quan đã sử dụng khi quan sát. 
+ Những gì đã học được từ các đoạn văn mẫu.
- GV chấm điểm, đánh giá cao những bài có dàn ý. 
* Hoạt động 3: Củng cố
Phương pháp: Thi đua
- Thi đua trưng bày tranh ảnh sưu tầm. 
- Dựa vào tranh, kết hợp dàn ý gt về 1 cảnh sông nước.
 - Lớp nhận xét - GV nhận xét. 
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Nhận xét chung về tinh thần làm việc của lớp. 
- Hoàn chỉnh dàn ý, viết vào vở 
- Chuẩn bị: “Luyện tập tả cảnh: Sông nước”
____________________________________________
Toán . Tiết 30 
LUYỆN TẬP CHUNG 
I. Mục tiêu:
	1. Kiến thức: - So sánh phân số, tính giá trị của biểu thức với phân số.
	- Giải toán liên quan đến tìm một phân số của 1 số, tìm 2 số biết hiệu và tỉ của 2 số đó. 
	2. Kĩ năng: - Rèn HS tính toán các phép tính về phân số nhanh, chính xác.
	- Rèn HS nhận dạng toán nhanh, giải nhanh, tính toán khoa học. 
	3. Thái độ: Giúp HS yêu thích môn học, thích tìm tòi, học hỏi các dạng toán đã học. 
II. Đồ dùng dạy – học :
	- Thầy: Hệ thống câu hỏi gợi mở, bảng phụ, phấn màu, tình huống xảy ra trong quá trình giảng dạy. 
	- Trò: Xem trước, định hướng giải các bài tập giáo viên giao ở tiết trước, vở nháp, SGK 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ : 
	- Nêu quy tắc và công thức tính diện tích hình vuông?
	 Tìm diện tích HV biết cạnh 5cm?
	- Nêu quy tắc và công thức tính S hình chữ nhật?
	 Tìm diện tích hình chữ nhật biết CD: 8cm ; CR: 6cm
	- GV nhận xét – ghi điểm. 
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Trước khi chia tay các dạng toán điển hình đã học, các phép tính về + - x : phân số. Hôm nay, thầy trò chúng ta ôn tập lại những kiến thức cơ bản đó thông qua tiết “Luyện tập chung”
	2. Luyện tập :
* Hoạt động 1: Ôn so sánh 2 phân số
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, động não
* Bài 1 : 
- GV gợi mở để HS nêu các trường hợp so sánh phân số
- HS làm bài 
- HS sửa bài miệng
1/ 
a) ; ; ; 
b) ; ; ; 
* Hoạt động 2: Ôn tập cộng, trừ, nhân, chia hai phân số
Phương pháp: Đàm thoại, động não, thực hành
* Bài 2 :
- HS nêu yêu cầu .
- HS sửa bài với hình thức ai làm nhanh lên chích bong bóng sửa bài tập ghi sẵn trong quả bong bóng.
2/ a) + + = = 
b) - - = = = 
c) ´ ´ = = = 
d) : ´ = ´ ´ 
= = = 
* Hoạt động 3: Giải toán
Phương pháp: Đàm thoại, thực hành, quan sát, dùng sơ đồ
* Bài 3 :
- HS làm bài theo nhóm. 
- Đại diện nhóm lên sửa bài.
* Bài 4 :
- HS đọc đề và làm bài. 
- HS sửa bài bằng cách đổi vở cho nhau.
3/ Tóm tắt 
Giải 
5 ha = 50 000 m2
Diện tích hồ nước là :
50 000 ´ = 15 000 (m2)
Đáp số : 15 000 m2
4/ Tóm tắt 
Tuổi bố: 
Tuổi con: 
Coi tuổi bố gồm 4 phần 
Tuổi con gồm 1 phần 
- Vậy tuổi bố gấp 4 lần tuổi con
 4 lần là tỉ số 
- Bố hơn con 30 tuổi. 30 tuổi là hiệu .
Giải 
Theo sơ đồ, hiệu số phần bằng nhau là 
4 – 1 = 3 (phần)
Tuổi con là :
30 : 3 = 10 (tuổi)
Tuổi bố là :
10 ´ 4 = 40 (tuổi)
Đáp số : Bố : 40 tuổi 
 Con : 10 tuổi
* Hoạt động 4: Củng cố
Phương pháp: Thực hành, đàm thoại 
- GV yêu cầu HS nêu lại kiến thức cần ôn. 
a - b = 25
a : b = 6
- Thi đua giải nhanh : Tìm a ; b
 3. Củng cố - dặn dò: 
- Chuẩn bị “Luyện tập chung”
- Nhận xét tiết học .
____________________________________________
Luyện Từ Và Câu . Tiết 12
DÙNG TỪ ĐỒNG ÂM ĐỂ CHƠI CHỮ
I. Mục tiêu: 
	1. Kiến thức: Học sinh hiểu thế nào là từ đồng âm để chơi chữ. 
	2. Kĩ năng: Nhận biết được từ đồng âm - hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
	3. Thái độ: Cảm nhận được giá trị của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ trong thơ văn và trong lời nói hàng ngày: tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe. 
II. Đồ dùng dạy – học : 
	- Thầy: Giỏ trái cây nhựa đính câu hỏi (để KTBC) - Bảng phụ ghi sẵn 3 cách hiểu ví dụ trang 69 - Bộ thẻ chia nhóm ngẫu nhiên (6 nhóm) - Phiếu ghi yêu cầu cho 6 nhóm - Bảng phụ ghi bài ca dao vui. 
	- Trò : Xem trước bài 
III. Các hoạt động dạy – học :
	A. Kiểm tra bài cũ :
	- Dùng giỏ trái cây (nhựa) để HS chọn câu hỏi.
	1) Tìm những từ có tiếng “hữu” chỉ bạn bè. Đặt câu với 1 từ.
2) Tìm những từ có tiếng “hợp” chỉ gộp lại thành lớn hơn. Đặt câu với 1 từ. 
3) Nêu hoàn cảnh sử dụng 3 TN đã học trong tiết trước.
	Ÿ Đánh giá, nhận xét chung
	B. Bài mới :
	1. Giới thiệu bài : Dùng từ đồng âm để chơi chữ. 
	2. Giảng bài :
* Hoạt động 1: Nhận biết hiện tượng dùng từ đồng âm để chơi chữ.
Phương pháp: Thảo luận nhóm, giảng giải, hỏi đáp 
- Tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm bàn. 
- Đọc nội dung phần Nhận xét /69
- Phát biểu ý kiến
- Xác định số HS hiểu đúng cách chơi chữ trong ví dụ. 
- Treo bảng phụ đã viết sẵn 3 cách hiểu câu văn: 
- Hổ mang bò lên núi.
- Vì sao có thể hiểu theo nhiều cách như vậy? 
- Vậy, thế nào là dùng từ đồng âm để chơi chữ? 
Þ Ghi nhớ - Lặp lại ghi nhớ
- mang: ® hành động mang vác
- hổ mang : tên loài rắn độc
- bò: ® trườn, bò (hành động)
 con bò 
- Vì người viết biết dùng từ đồng âm (mang) để chơi chữ. “mang” có lúc là động từ, có lúc là danh từ. Do vậy, đọc theo những cách ngắt giọng khác nhau, có thể tạo nên những cách hiểu câu văn trên rất khác nhau. 
- Dựa vào hiện tượng đồng âm, tạo ra những câu nói có nhiều nghĩa, gây những bất ngờ thú vị cho người đọc, người nghe.
* Hoạt động 2: Luyện tập về sử dụng từ đồng âm để chơi chữ.
Phương pháp: Luyện tập, thực hành, thảo luận nhóm, giảng giải 
- Phát thẻ chia nhóm ngẫu nhiên: 6 nhóm. 
- Yêu cầu: Các câu sau đã sử dụng từ đồng âm nào để chơi chữ . 
- Di chuyển về vị trí ngồi của nhóm
- Nhận câu hỏi và thảo luận rồi trình bày truớc lớp. 
- Lớp bổ sung
* Nhóm 1: 
- Bác bác trứng, tôi tôi vôi 
* Nhóm 2: 
- Ruồi đậu mâm xôi đậu. 
* Nhóm 3:
- Kiến bò đĩa thịt bò.
* Nhóm 4:
- Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. 
* Nhóm 5:
- Nhận xét kết quả thảo luận của HS. Đánh giá. 
- Yêu cầu HS đặt câu (cá nhân, khoảng 10 em)
- bác 1: chú bác 
- bác 2: quấy trứng cho chín sền sệt 
- tôi 1: mình 
- tôi 2: làm cho đá vôi thành vôi 
- đậu 1: bu, đứng trên 
- đậu 2: đỗ xanh, đỗ đen 
- bò 1: đi trên
- bò 2: thịt (bò)
- chín 1: biết rõ, thành thạo
- chín 2: số lượng (9)
- Dùng một cặp từ đồng âm nói trên để đặt câu
* Hoạt động 3: Củng cố 
Phương pháp: Hỏi đáp, động não 
- Yêu cầu HS đọc lại nội dung ghi nhớ
- Treo bảng phụ ghi bài ca dao. 
- Suy nghĩ và nêu nhận xét của mình về cái hay của bài ca dao trên ® chơi chữ bằng từ đồng âm: “lợi”.
- Nêu ví dụ tự tìm
“Bà già đi chợ Cầu Đông
Xem 1 quẻ bói lấy chồng lợi chăng?
Thầy bói gieo quẻ nói rằng
Lợi thì có lợi nhưng răng chẳng còn”
+ lợi 1: ích lợi
+ lợi 2: nướu răng
® Nhắc khéo bà đã quá già, không thích hợp với việc lấy chồng Þ câu nói có nhiều nghĩa, là lời khuyên ý nhị và gây bất ngờ nơi người nghe.
® Chốt: “Đó là tác dụng của việc dùng từ đồng âm để chơi chữ ® học tập có chọn lọc trên cơ sở hiểu kỹ từ đồng âm sẽ giúp em nói và viết hay hơn, tinh tế, độc đáo hơn”.
 3.Củng cố - dặn dò: 
- Dặn dò: Chuẩn bị: “Từ nhiều nghĩa” 
- Nhận xét tiết học .
_______________________________________________
SHCN. Tiết 6
TUẦN 6
I. Mục tiêu :
	- Tiếp tục ổn định tổ chức lớp .
	- GDHS nội qui, tính kỉ luật, đoàn kết .
II. Các hoạt động sinh hoạt : 
Ổn định tổ chức lớp .
	- Tổ chức hoạt động cho ban cán sự lớp .
	- Tiếp tục sắp xếp lịch trực nhật cho các tổ .
	2. Đánh giá tình hình tuần qua :
	a) Báo cáo và nhận báo cáo :
Các tổ trưởng báo cáo tình hình chung của từng tổ .
Các bạn khác trong lớp nhận xét và bổ sung phần ghi nhận theo dõi về tình hình hoạt động của từng tổ trong tuần qua .
Các tổ trưởng ghi nhận và giải đáp thắc mắc của các bạn về sự ghi nhận của mình đối với các thành viên trong tổ trong tuần qua . 
	b) Tuyên dương và trách phạt :
GV nhận xét chung về tình hình học tập và hoạt động của lớp trong tuần qua .
GV tuyên dương những HS có thành tích tốt, có nỗ lực phấn đấu trong các hoạt động học tập và hoạt động phong trào .
Đối với các HS chưa tốt, GV có hình thức phê bình để các em có hướng sửa chữa để tuần sau thực hiện tốt hơn . 
	3. Nhiệm vụ cho tuần sau :
	- Chấp hành tốt nội qui , hạn chế tối đa tình trạng nghỉ học , đi trễ.
	- Học bài và làm bài đầy đủ khi đến lớp .
Giữ vệ sinh lớp học và môi trường xung quanh sạch đẹp .
	- Tham gia đầy đủ và tích cực các hoạt động của Đội .
	4. Dặn dò : Chuẩn bị tốt cho tuần học sau.
Tổ khối duyệt 
Nguyễn Thị Xuân Dung
Định Hiệp, ngày 01 / 10 / 2007
GVCN
Nguyễn Thị Trúc Mai 

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 5 tuan 6.doc