Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần 10 - Hồ Thị Xuân Hương

Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần 10 - Hồ Thị Xuân Hương

Chào cờ

Tiếng Việt:

Bài 39: au – âu ( 2 tiết )

I. Mục tiêu: Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng. Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.

II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV

III. Hoạt động dạy học:

 

doc 27 trang Người đăng viethung99 Lượt xem 447Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án lớp ghép 1, 2 - Tuần 10 - Hồ Thị Xuân Hương", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần:10 1 
LỊCH BÁO GIẢNG
Từ ngày 18 / 10 / 2010. Đến ngày 22 / 10 / 2010.
Thứ
Buổi
Môn dạy
Tiết
Đề bài dạy
Thiết bị DH
2
SÁNG
Chào cờ
1
Chào cờ
Tiếng Việt
2
Bài 39: au – âu 
BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt
3
Bài 39: au – âu 
BĐD, tranh, SGK
Đạo đức
4
Lễ phép với anh chị... ( T2 )
Tranh, VBT
CHIỀU
L .Toán
1
Ôn: Phép trừ trong pvi 3
Bảng con, VBT
L . T . Việt
2
Ôn bài 39: au – âu 
Bảng con, VBT
L . Đạo đức
3
Lễ phép với ông bà, cha mẹ
VBT, tranh SGK
3
SÁNG
Tiếng Việt
1
Bài 40: iu – êu 
BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt
2
Bài 40: iu – êu 
BĐD, tranh, SGK
Toán
3
Luyện tập
Bcon, SGK, VBT
Thủ công
4
Xé, dán con gà ( Tiết 1 )
Giấy, thước, hồ dán
CHIỀU
Thể dục
1
Rèn luyện tư thế cơ bản.
Vệ sinh sân tập, ...
Mỹ thuật
2
Vẽ quả dạng tròn
Dụng cụ vẽ
Âm nhạc
3
Ôn tìm bạn thân, lí cây xanh
Tcon, thanh phách,..
4
SÁNG
Tiếng việt
1
Ôn tập giữa kỳ I
Bộ đồ dùng, bcon
Tiếng Việt
2
Ôn tập giữa kỳ I
BĐD, tranh, SGK
Toán
3
Phép trừ trong phạm vi 4
BĐD, bcon, SGK
TNXH
4
Ôn: Con người và sức khoẻ
Tranh SGK, VBT
CHIỀU
L. Toán
1
Củng cố luyện tập phép trừ
VBT, SGK, Bcon
L .T. Việt
2
Ôn tập
Vở bài tập, Bcon
L . TNXH
3
Ôn: Con người và sức khoẻ
Vở bài tập, SGK
5
SÁNG
Tiếng Việt
1
Bài 41: iêu – yêu 
BĐD, tranh, SGK
Tiếng Việt
2
Bài 41: iêu – yêu 
BĐD, tranh, SGK
Toán
3
Luyện tập
Bcon, SGK, VBT
VĐ - VĐ
4
Bài 39, 40
Bcon, vở luyện viết
CHIỀU
L . Toán
1
Luyện tập phép trừ
Vở luyện viết, Bcon
L . T . Việt
2
Ôn bài 41: iêu – yêu 
Bảng con, vở ô li
L . Thủ công
3
Ôn: Xé dán con gà
Giấy, thước, hồ dán
6
SÁNG
Tiếng Việt
1
Ôn tập
Bảng phụ, bảng con
Tiếng Việt
2
Ôn tập
Bảng phụ, Bcon
Toán
3
Phép trừ trong phạm vi 5
BĐD, bcon, VBT
Sinh hoạt
4
Nhận xét HĐ trong tuần
Nội dung SH
CHIỀU
BD - PĐ. Toán
1
Ôn tập
Bcon, Bphụ, vở ô li
BD-PĐ T.Việt
2
Ôn phép trừ trong phạm vi 5
Bcon, VBT, Vluyện
H ĐTT
3
Sinh hoạt sao
Thứ 2 ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ
Tiếng Việt:
Bài 39: au – âu ( 2 tiết )
I. Mục tiêu: Đọc được: au, âu, cây cau, cái cầu; từ và câu ứng dụng. Viết được: au, âu, cây cau, cái cầu. Luyện nói từ 2 – 3 câu theo chủ đề: Bà cháu.
II. Đồ dùng: BĐD, tranh minh hoạ bài học, bảng con, VTV
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Đọc, viết: Cái kéo, trái đào, leo trèo.Nxét.
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Dạy vần au.
Ghi bảng au. phát âm mẫu: au 
- Dùng kí hiệu cho HS phân tích vần au
- Lệnh mở đồ dùng cài vần au. Đánh vần: a – u – au.
- Đọc: au. Nhận xét
- Lệnh lấy âm c ghép trước vần au để tạo tiếng mới.
- Phân tích tiếng: Cau.
- Đánh vần: Cờ – au – cau. Đọc: Cau. Giới thiệu tranh từ khoá: Cây cau. Giới thiệu từ: Cây cau. Giải thích.
* Dạy âu ( Tương tự dạy vần au )
HĐ2: Dạy từ ứng dụng.
Gắn từ ứng dụng lên bảng: Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. Cho HS đọc thầm sau đó luyện đọc từng từ và kết hợp giải thích.
- Tìm tiếng trong từ chứa vần mới học
HĐ3: Hướng dẫn tập viết.
- Hướng dẫn viết bảng con: au, âu, cây cau, cái cầu.
Lưu ý: Nét nối giữa các con chữ.
Giải lao chuyển tiết
Tiết 2: Luyện tập
1. Luyện đọc: 
- Cho HS đọc ôn bài trên bảng lớp.
- Giới thiệu tranh và câu ứng dụng. Ghi bảng: 
Chào Mào có áo màu nâu
Cứ mùa ổi tới từ đâu bay về.
2. Luyện viết: Hướng dẫn viết vào VTV
- Nhắc nhở học sinh nét nối giữa các con chữ, tư thế ngồi viết.
3. Luyện nói: Luyện theo chủ đề.
- Chủ đề luyện nói hôm nay là gì? ( Bà cháu )
- Y/cầu theo cặp quan sát tranh thảo luận theo chủ đề.
- Các cặp trình bày trước lớp.
GV nhận xét chốt ý.
III. Củng cố, dặn dò: Nhận xét chung giờ học
- Về nhà ôn lại bài và chuẩn bị cho bài sau: ui, êu.
- HS thực hiện theo yêu cầu
- Quan sát.
- Phát âm: au (Cá nhân, tổ, lớp)
- Phân tích vần au, ghép vần au
Cài ghép tiếng cau
- Phân tích. Đánh vần: Cờ – au – cau (Cá nhân, tổ, lớp)
- Đọc: Cau
- Lắng nghe. 
- Đọc: Cây cau
- Quan sát, đọc nhẩm. thi tìm tiếng chứa vần mới.
- Đọc tiếng, đọc từ.
- Quan sát, viết bảng con, VTV
- Múa hát tập thể.
- Đọc bài trên bảng.
- Quan sát đọc câu ứng dụng
- Quan sát đọc bài trong SGK
- HS viết vào VTV
- HS trao đổi thảo luận theo cặp
- Trình bày trước lớp.
Đạo đức: 
Lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ ( Tiết 2)
I. Mục tiêu: Biết: Đối với anh chị cần lễ phép, đối với em nhỏ cần nhường nhịn. Yêu quý chị em trong gia đình. Biết cư xử lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ trong cuộc sống hàng ngày. HS khá giỏi: Biết vì sao cần lễ phép với anh chị em nhỏ. Biết phân biệt các hành vi, việc làm phù hợp và chưa phù hợp về lễ phép với anh, nhường nhịn em nhỏ.
Kĩ năng: Kĩ năng giao tiếp, ứng xử với anh, chị em trong gia đình. Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề để thể hiện lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ.
II. Đồ dùng: Sách giáo khoa, vở bài tập Đạo đức 1. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Bài cũ: Em đã lễ phép với anh chị hay nhường nhịn em nhỏ như thế nào? Nhận xét
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Học sinh trình bày việc thực hiện hành vi ở bài tập 3
* KN: Rèn kĩ năng giao tiếp
- Em đã vâng lời hay nhường nhịn ai? Khi đó việc gì đã xảy ra? Em đã làm gì? Tại sao em phải làm như vậy? Kết quả như thế nào?
- Nhận xét, khen ngợi.
HĐ2: Nhận xét hành vi trong tranh
Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì?
Việc làm nào đúng thì nối tranh đó với chữ “nên”, việc làm nào sai thì nối với “Không nên”
- Giáo viên kết luận từng tranh
KL: Anh chị em trong gia đình là những người ruột thịt. Vì vậy, em cần phải thương yêu, quan tâm, chăm sóc anh, chị, em, biết lễ phép với anh chị và nhường nhịn em nhỏ. Có như vậy, gia đình mới hoà thuận, cha mẹ mới vui lòng.
HĐ3: Sắm vai theo bài tập 2
- Giáo viên hướng dẫn để học sinh sắm vai
Trong tranh có những ai? Họ đang làm gì?
Người anh cần phải làm gì cho đúng với chiếc ô tô đồ chơi? Người chị cần phải làm gì cho đúng với quả cam?
- Hãy phân vai. Nhận xét và kết luận
GV hướng dẫn học sinh đọc phần ghi nhớ
III. Dặn dò: Thực hiện đúng bài vừa học.
- Xem bài sau: Nghiêm trang khi chào cờ
- Học sinh trả lời
- Học sinh trả lời
- Hoạt động nhóm đôi (2 em)
- Học sinh quan sát các tranh 3, 4, 5
- Thảo luận
- Đại diện các nhóm trình bày
- Các nhóm thảo luận phân vai
- Các nhóm thực hiện
Nhận xét
- Cá nhân, đồng thanh
 Luyện toán:
Ôn: Phép trừ trong phạm vi 3
I. Mục tiêu: Giúp học sinh củng cố khắc sâu dạng toán ”Phép trừ trong phạm vi 3” 
 Áp dụng làm tốt vở bài tập . 
 II. Các hoạt động: 
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
 I. Kiểm tra: 
- Gọi HS nhắc lại tên bài học ? 
- GV gọi hS đọc bảng trừ trong phạm vi 3 
II. Hướng dẫn ôn tập: 
Bài 1: Tính ( Theo mẫu ) 
- GV ghi bài tập lên bảng 
 2 + 1 = 3 - + - + 
 1 + 2 = ...
 3 – 1 = 2 + - 
 3 – 2 = ...
 1 + 1 = ...
 2 – 1 = ...
- Cho HS làm bảng con các phép tính trên.
- Kiểm tra - Nhận xét 
Bài 2 : ?. 
- GV ghi bảng và cho HS làm miệng
- Nêu miệng kết quả GV ghi vào
2
1
=
3
1
1
=
2
1
2
=
3
2
1
=
1
3
1
=
2
3
=
2
1
3
2
=
1
2
=
1
1
- Kiểm tra. Nhận xét. 
Bài 3 : Điền dấu >,<,=
- Gọi HS nêu yêu cầu 
- GV ghi bảng : 
 3 - 1 ..... 2 3 - 3 ...... 3 - 2
 3 - 2 ..... 2 3 - 1 ...... 3 + 1
 3 - 0 ...... 2 3 - 0 ..... 3 - 2 
- Cho HS làm vở ô ly 
Chấm bài - Nhận xét:
III. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã làm 
- Xem trước bài tiếp theo:Luyện tập 
- Ôn tập chuẩn bị thi định kì.
- Phép trừ trong phạm vi 3 
- 4, 5 em đọc 
- HS nêu
- Lớp làm vào bảng con 
- Lớp làm vào vở 
- HS làm miệng
- HS khá làm vở.
Luyện Tiếng Việt:
Ôn bài 39: au - âu
I. Mục tiêu: Củng cố cách đọc, viết: au, âu. Tìm đúng tên những đồ vật có 
chứa vần: au, âu. Làm tốt vở bài tập.
II. Đồ dùng: Bảng con, VBT 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: a. Đọc bài SGK.
- Gọi HS nhắc tên bài học.
- Cho HS mở SGK - Lần lượt đọc bài trong SGK.
- cho HS đánh vần đọc trơn tiếng, từ.
b. Hướng dẫn viết bảng con:
- Cho HS lấy bảng con ra GV đọc: Rau cải, lau sậy, châu chấu, sáo sậu. 
- Tìm vần au, âu trong các tiếng sau: Châu chấu, rau cải, sáo sậu, lau sậy, vẫy đuôi, dâu tây, câu cá, trái sấu, rau má, quả bầu,...
- Nhận xét.
HĐ2: 
- Hướng dẫn HS làm vở bài tập trang 40.
- Hỏi HS y/cầu lần lượt từng bài rồi hướng dẫn làm
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Chấm chữa bài nhận xét.
Bài 1:
- HS quan sát tranh nối với từ thích hợp
Bài 2: HS nối từ tạo từ mới
- Gọi HS đọc yêu cầu Hdẫn làm vào VBT
Quả – bầu, bó – rau, củ – ấu, lá – trầu.
Trò chơi:
Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới học ngoài bài.
- HS tìm nêu từ nào gv ghi từ đó
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân cho HS đánh vần và đọc trơn.
- GV đọc từ y/cầu HS viết bảng con(HS tự đánh vần để viết)
III. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- Xem trước bài 40: iu, êu.
- Ôn tập tốt chuẩn bị kiểm tra định kỳ.
âu, âu.
- Đọc cá nhân - đồng thanh 
- HS viết bảng con.
- HS tìm vần và gạch chân
HS làm vào VBT
HS làm vào VBt
- HS tham gia trò chơi
Luyện K/C đạo đức:
Lễ phép với ông bà cha mẹ 
I. Mục tiêu: Giúp HS có thói quen lễ phép với anh chị, nhường nhịn em nhỏ, trong gia đình. 
 Biết hiếu thảo với ông bà, cha mẹ. 
II. Hoạt động dạy học: 
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài ....
HĐ1: Hướng dẫn ôn tập
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học? 
- GV: Nêu một số câu hỏi gọi HS trả lời: 
+Nếu là em trong gia đình em phải cư xử như thế nào với anh chị? Nếu là chị em phải cư xử như thế nào với em gái? Vậy anh chị em trong gia đình phải sống với nhau như thế nào? 
- GV đưa ra một số tình huống cho HS nêu cách giải quyết:
Bạn A có một chiếc ô tô rất đẹp vừa mới mua, nhưng em bé nhìn thấy và đòi chơi? Mẹ đi chợ về mua hai quả táo, một quả to và một quả nhỏ Theo em sẽ chia như thế nào cho hai chị em? 
- GV cho HS nêu tất cả các tình huống có thể xảy ra 
- GV chốt ý: Khen ngợi những em biết nhường nhịn em nhỏ 
HĐ2: Thi kể chuyện lễ phép với ông bà cha mẹ ... hả diều, kiêu ngạo, chiều tối, đôi điều, yêu kiều.
- Cho HS viết bảng con.
- Tìm vần iêu, yêu trong các từ trên. - Nhận xét.
HĐ2: Hướng dẫn HS làm vở bài tập trang 42.
- Hỏi HS y/cầu lần lượt từng bài rồi hướng dẫn làm
- Cho HS làm vào vở bài tập.
- Chấm chữa bài nhận xét.
Bài 1:
- HS quan sát tranh nối với từ thích hợp
Bài 2: HS nối từ tạo từ mới
Bài 3: Viết mỗi từ 1 dòng: Buổi chiều, già yếu.
Trò chơi:
Thi tìm tiếng, từ chứa vần mới học ngoài bài.
- HS tìm nêu từ nào gv ghi từ đó
- Hỏi HS tiếng, từ chứa vần mới. GV gạch chân cho HS đánh vần và đọc trơn.
- GV đọc từ y/cầu HS viết bảng con(HS tự đánh vần để viết)
III. Dặn dò: Về nhà ôn lại bài
- Xem trước bài 42: ưu, ươu. 
iêu, yêu.
- Đọc cá nhân - đồng thanh 
- HS viết bảng con.
- HS tìm vần và gạch chân
- HS quan sát tranh và nối tranh với từ phù hợp.
HS nối:
- Chiều hè – gió thổi nhẹ.
- Bé yêu quý – cô giáo.
- Mẹ nấu – riêu cua.
- HS tìm từ ngoài bài
 Luyện thủ công:
Ôn: Xé dán hình con gà
 I. Môc tiªu: Giúp HS biết cách xé thành thạo hình con gà con. Giáo dục HS giữ lớp
 sạch sau khi học. 
 II. §å dïng: Bµi mÉu, giÊy mµu, giÊy tr¾ng lµm nÒn, hå d¸n, kh¨n lau
 III. Ho¹t ®éng d¹y häc:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài ...
- Gọi HS nhắc lại tên bài đã học ?
 GV gọi HS nhắc lai cách kẻ hình con gà con 
- GV vẽ lên bảng -hướng dẫn lại qui trình xé 
con gà con. Nhận xét 
- GV cho HS xé dán theo nhóm 
Nhận xét cách xé của HS 
- Hướng dẫn HS cách dán hình: Bôi hồ 
sau mặt trái tờ giấy màu - Dán vào giấy 
rooky 
Chấm bài - nhận xét - Tuyên dương
Triển lãm: 
- Cho các nhóm lên trưng bày sản 
phẩm - HS bình chọn sản phẩm đẹp-
- Nhận xét, tuyên dương 
III. Dặn dò: Về nhà tập xé, dán lại hình con
 gà con . 
- Xem và chuẩn bị cho tiết học sau.
- Xé , dán hình con gà con 
- 4,5 HS nhắc lại 
- HS theo dõi 
- HS xé hình theo nhóm
- Tự chọn màu xé, dán.Có thể các
 em xé, dán thành một đàn con gà con 
- Các nhóm trình bày sản phẩm 
của mình 
- HS dán hình trang trí trên 1 tờ 
giấy rôoky
- Các nhóm thi đua
 Thứ 6 ngày 29 tháng 10 năm 2010
 Tiếng Việt:
Ôn tập (2 tiết)
 I. Mục tiêu: HS đọc được các âm, vần, tiếng, từ, bài ứng dụng đã học. Rèn luyện kĩ 
 năng đọc lưu loát. Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
 II. Đồ dùng: 
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra:
II. Bài ôn: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Luyện đọc các âm, vần
- Yêu cầu HS nhắc lại các âm, vần đã học.
- GV ghi bảng: a, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, 
m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y, ch, gh, kh, 
th, ng, ngh, qu, tr, nh, ph, gi.
ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao
- Cho HS đọc các âm, vần trên
HĐ2: Luyện đọc từ ngữ.
- GV đọc từ yêu cầu HS ghép bảng cài và phân
 tích từ, yêu cầu HS luyện đọc các từ trên.
HĐ3: Luyện viết
- GV đọc cho HS viết bài ở bảng con một số từ, vần
kết hợp cho luyện đọc và phân tích các từ đã 
viết.
HĐ4: Luyện đọc bài ứng dụng.
 Gió từ tay mẹ
 Ru bé ngủ say
Thay cho gió trời
 Giữa trưa oi ả
Tiết 2: Thực hành luyện viết
- GV cho HS viết bài ở vở ô li
Bài 1: Nối
Thợ nề qua khe núi
 Suối chảy vở mới
Bé có xây nhà mới
Bài 2: Viết
Nghỉ hè, ngày hội Ò mỗi từ 3 hàng
- Chấm chữa bài, nhận xét.
III. Củng cố, dặn dò: ôn tập lại bài
Xem trước bài 39: au, âu
- HS nối tiếp nêu.
- HS đọc bài cá nhân, tổ, lớp.
- HS ghép bảng cài.
Ngõ nhỏ, mùa dưa, gà mái
Tỉa lá, xưa kia, cái chổi
Ngựa gỗ, buổi tối, tươi cười 
- HS luyện đọc bài cá nhân, đồng thanh
- HS làm vào vở ô li
- Hs làm vào ô li
 Toán: 
Phép trừ trong phạm vi 5
 I. Mục tiêu: Thuộc bảng trừ, biết làm tính trừ trong phạm vi 5, biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ.
 II. Đồ dùng: Bộ đồ dùng, bảng con
 III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I. Kiểm tra: Gọi 3 học sinh lên bảng làm.
4 - 2 - 1 = 3 + 1 - 2 = 3 - 1 + 2 =
- Lớp làm bảng con. Nhận xét, ghi điểm
II. Bài mới: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Hình thành phép trừ.
Giáo viên lấy 5 que tính 
- Hỏi: Có mấy que tính? Bớt đi 1 que tính hỏi còn mấy que tính? Vậy 5 bớt 1 còn mấy?
Cô có phép tính 5 – 1 = 4. Gọi HS đọc
GV treo 5 con vịt lên bảng và hỏi:
Có mấy con vịt? Bớt đi 2 con vịt hỏi còn mấy con vịt?
Ta có thể làm phép tính gì? Ai đọc toàn bộ phép tính
Ghi bảng: 5 – 2 = 3. Gọi HS đọc
GV treo 5 con bò lên bảng và hỏi:
Có mấy con bò? Bớt đi 4 con bò hỏi còn mấy con bò?
Ta có thể làm phép tính gì? Ai đọc toàn bộ phép tính
Ghi bảng: 5 – 4 = 1. Gọi HS đọc
Cho học sinh đọc toàn bộ. Giáo viên ghi bảng:
4
1
GV hỏi: Nhóm bên trái có mấy chấm tròn? Nhóm bên phải có mấy chấm tròn?
Vậy cả 2 nhóm có mấy chấm tròn.
GV cho HS nêu phép tính. Gọi HS đọc
GV bớt đi 1 chấm tròn. Hỏi 5 chấm tròn bớt đi 1 chấm tròn còn mấy chấm tròn? Gọi HS nêu phép tính, đọc.
Trình tự hình thành: 1 + 4 = 5 và 5 – 4 = 1
GV chỉ bảng 5 – 1 = 4 1 + 4 = 5
 4 + 1 = 5 5 – 4 = 1 
Đó chính là mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ
HĐ2: Thực hành
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu của bài .
- Cho HS làm vào bảng con. 3 em lên bảng làm
GV nói và chỉ cho HS biết mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Nhận xét
Bài 2 (cột 1): Tương tự bài 1 
Bài 3: Cho HS nêu yêu cầu
-
-
-
-
GV cho HS làm vào sách giáo khoa đặt số ngay ngắn
-
- - 
-
 Nhận xét
Bài 4a: Cho HS quan sát tranh và làm bài tập
Nhìn và viết phép tính thích hợp. GV nhận xét
III. Dặn dò: Cho học sinh đọc thuộc công thức
- Xem trước bài sau: Luyện tập
- HS thực hiện theo yêu cầu.
- Học sinh làm bảng con
- 5 que
- 4 que
- 5 bớt 1 còn 4 
- 5 con vịt
- 3 con vịt
- 5 bớt 2 còn 3 
- 5 con bò
- 4 con bò
- 5 bớt 4 còn 1 
- 4 chấm tròn
- 1 chấm tròn
- 5 chấm tròn
4 + 1 = 5
- Học sinh đọc
- 4 chấm tròn
5 - 1 = 4
- Học sinh đọc
- Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh
- Tính
- Học sinh làm
- Tính
- Học sinh làm bài
Sinh hoạt lớp:
Nhận xét hoạt động trong tuần
I. Mục tiêu:
- Đánh giá các hoạt động tuần qua, đề ra kế hoạch tuần đến.
- Rèn kỹ năng sinh hoạt tập thể.
- GDHS ý thức tổ chức kỉ luật, tinh thần làm chủ tập thể.
II. Chuẩn bị: Nội dung sinh hoạt
III. Hoạt động dạy học:
HĐ1: Đánh giá các hoạt động tuần qua:
a. Hạnh kiểm:
 - Các em có tư tưởng đạo đức tốt.
 - Đi học chuyên cần, biết giúp đỡ bạn bè.
 - Có ý thức trong học tập, vệ sinh tương đối sạch sẽ
b. Học tập:
 - Ôn tập tốt và thi giữa kì 1 đạt kết quả tương đối tốt.
 - Các em có ý thức học tập tốt, hoàn thành bài trước khi đến lớp.
 - KT bài 15 phút đầu giờ tốt.
 - Một số em có tiến bộ chữ viết. 
* Tồn tại:
 - Một số em không học bài: Vượng, ĐMạnh, Hào, Quyết .
 - Chữ viết sai nhiều: Vượng, Hào, Đức Mạnh, Quyết.
c. Các hoạt động khác:
 - Tham gia sinh hoạt đội ,sao đầy đủ.
 - Xếp hàng ra vào lớp nghiêm túc.
3. Kế hoạch tuần 11:
 - Tiếp tục phát huy đôi bạn cùng tiến.
 - Thực hiện tốt kế hoạch do nhà trường và đội đề ra.
 - Duy trì tốt nề nếp qui định của trường ,lớp.
 - Thực hiện tốt “Đôi bạn học tập”để giúp đỡ nhau cùng tiếnbộ.
 - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp
 - Tiếp tục nộp các khoản tiền
* Biện pháp:
 - Động viên ,tuyên dương kịp thời trước mỗi sự tiến bộ của HS.
 - Nhắc nhở HS việc học bài và làm bài ở nhà. 
 - Liên hệ kịp thời với phụ huynh đối với những học còn yếu.
 - Động viên nhắc nhở HS đi học chuyên cần.
IV. Củng cố, dặn dò:
Luyện toán:
Phụ đạo HS yếu
 I. Mục tiêu: Giúp HS củng cố khắc sâu dạng toán đã học. Áp dụng và làm tốt các bài
 tập trong vở bài tập.
 II. Đồ dùng: Bảng con.
 III. Các hoạt động:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra: Gọi HS nhắc lại tên bài học? 
- GV gọi HS đọc bảng trừ trong phạm vi 3, 4 , 5 
II. Bài ôn: Giới thiệu bài ....
HĐ1: Hướng dẫn luyện tập
-Bài 1: Tính. Gọi HS đọc y/cầu bài tập 1.
 GV ghi lên bảng cho HS làm bảng con.
 5 - 1 = .... 4 - 2 = .... 3 – 2 = .... 
 5 - 3 = .... 4 - 1 = .... 3 – 1 = ...
- Kiểm tra, Nhận xét 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu. GV ghi lên bảng. 
 2 – 1 =	3 – 2 =	 4 – 3 = 5 – 4 =
 3 – 1 = 	5 – 1 = 5 – 3 = 5 – 2 =
- Cho HS làm vào bảng con.
 Bài 3 : - Gọi HS nêu yêu cầu. 
- GV ghi bảng và hỏi HS nêu cách tính
 - - - - - -
- Cho HS làm bảng con. 
Bài 4: Điền dấu >,<,= HS làm vở bài tập
 4 – 1 ... 5 – 1 5 – 3 ... 4 – 2 
 5 – 2 ... 4 + 1 4 + 0 ... 5 – 4 
III. Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập đã làm 
- Xem trước bài: Luyện tập.
- 4, 5 em đọc
- HS làm bảng con.
- HS làm bảng con cột 1
- Làm vào vở
- HS làm bảng con
- HS làm vào vở
Luyện Tiếng Việt:
Phụ đạo HS yếu
I. Mục tiêu: Củng cố cho HS cách đọc viết các bài từ tuần 1 – 9. Đọc và viết được các vần tiếng, từ đã học.
II. Đồ dùng: Bảng con, Vở ô ly.
III. Các hoạt động:
	 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của HS
I. Kiểm tra:
- Viết bảng con: Thả diều, buổi chiều, yêu quý.
- Nhận xét ghi điểm.
II. Bài ôn: Giới thiệu bài ...
HĐ1: Ôn âm, vần
- GV ghi bảng: a, â, b, c, d, đ, e, ê, g, h, i, k, l, 
m, n, o, ô, ơ, p, q, r, s, t, u, ư, v, x, y, ch, gh, kh, 
th, ng, ngh, qu, tr, nh, ph, gi.
ia, ua, ưa, oi, ai, ôi, ơi, uôi, ươi, ay, ây, eo, ao
- Cho HS đọc các âm, vần trên
- Cho HS ghép vần, âm thành tiếng, từ và đọc
HĐ2: Hướng dẫn ôn tập 
a. Đọc bài SGK
- Cho HS mở SGK. Lần lượt đọc bài trong SGK từ tuần 1 – 9.
- Hướng dẫn các em đánh vần sau đó đọc trơn tiếng, từ.
b. Hướng dẫn viết bảng con:
- Cho HS lấy bảng con GV đọc một số từ có âm vần đã học và cho HS viết vào bảng con như: Lều trại, quả dâu, trái bầu, rau má, trái sấu, trái đào, quả cầu, ...
- Cho HS tìm vần đã học trong các từ trên.
- HS viết ở bảng con từ nào tìm và gạch chân các tiếng từ có chứa vần đã học. Cho HS đánh vần, đọc trơn các từ đó.
- Nhận xét – tuyên dương.
c. Luyện viết:
- Cho HS viết vào vở ô ly từ: yêu quý, suối chảy.
III. Dặn dò: Về nhà đọc lại các bài đã ôn tập.
- Xem trước bài 42: ưu, ươu 
-Ôn tập.
- Đọc cá nhân, Đthanh
- HS viết bảng con.
- HS tìm các tiếng, từ mang vần đã học gạch chân, đánh vần đọc trơn
 HS viết vào vở ô li.
Hoạt động tập thể: Sinh hoạt sao
( GV ra sân quản lí HS cùng phụ trách sao )

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an L1 2 buoi day du cac mon CKTKN.doc