NTĐ1 NTĐ3
Tiếng Việt
Bài 90 : ôn tập ( T1 )
Sau bài học HS có thể:- Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = p
- Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = p.
- Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện : Ngỗng và Tép .
Tập đọc- Kể chuyện(t1)
Nhà ảo thuật.
- Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4.
- Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài.
- Hiểu nội dung câu truyện
Tuần 23 Ngày soạn :8 /3/2008 Ngày giảng : Thứ hai ngày 10 tháng 3 năm 2008 Tiết 1 : Chào cờ Lớp trực tuần nhận xét ____________________________________ Tiết 2 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tiếng Việt Bài 90 : ôn tập ( T1 ) Sau bài học HS có thể:- Củng cố cấu tạo các vần kết thúc = p - Đọc viết một cách chắc chắn các vần kết thúc = p. - Nghe hiểu và kể lại theo tranh câu chuyện : Ngỗng và Tép . Tập đọc- Kể chuyện(t1) Nhà ảo thuật. - Đọc đúng các từ ngữ viết sai do ảnh hưởng của cách phát âm địa phương; nổi tiếng, lỉnh kỉnh, một lát, uống trà, nhận lời, chứng kiến, nắp lọ, Giọng đọc phù hợp với trạng thái bất ngờ, ngạc nhiên ở đoạn 4. - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải cuối bài: ảo thuật, tình cờ,chứng kiến, thán phục, đại tài. - Hiểu nội dung câu truyện II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học . Tranh minh hoạ Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Hs : đọc lại bài 89. Hát Đọc lại bài tiết trước. 6’ 1 Gv : giới thiệu bài ( trực tiếp ) Ôn các vần vừa học: - Tổ chức cho hs nêu lại các vần vừa học . - Nhận xét, bổ sung . - Treo bảng ôn lên bảng . Ghép âm thành vần: - Học sinh ghép các vần: ap, ăp, op. ôp, ep, êp, iêp, ươp....rồi đọc lên. Hs : đọc thầm bài tập đọc theo cặp - Nhận xét bổ sung cho nhau . - Chia bài thành các câu , đoạn trong bài . 6’ 2 Hs : Luyện đọc lại bảng ôn tập theo nhóm 2. - Nhận xét bạn đọc. - Thi nhau đọc các vần trên bảng ôn . Gv: Giới thiệu bài - Đọc mẫu - Hướng dẫn giọng đọc - Chia đoạn - Hướng dẫn đọc nối tiếp theo đoạn. 6’ 3 Gv : Hướng dẫn hs đọc từ ứng dụng. - Giáo viên ghi bảng: Đầy ắp , đón tiếp , ấp trứng . - Cho hs đọc cá nhân, nhóm. - Nhận xét bạn đọc. - Hướng dẫn hs viết từ ứng dụng. Hs: Luyện đọc nối tiếp theo câu, đoạn. - Nhận xét bạn đọc. - Kết hợp giải nghĩa từ khó. 6’ 4 Hs : nêu lại quy trình viết . - Viết vào bảng con từ ứng dụng - Nhận xét , bổ sung cho nhau Gv: Hướng dẫn tìm hiểu theo câu hỏi trong SGK. - Vì sao chị Xô - Phi không đi xem ảo thuật? - Hai chị em Xô - Phi đã gặp và giúp đỡ nhà ảo thuật như thế nào? - Vì sao hai chị em không chờ chú Lí dẫn vào rạp ? - Theo em chị em Xô - phi đã được xem ảo thuật chưa ?.. - Hướng dẫn đọc diễn cảm đoạn 3 6’ 5 Gv: Tổ chức cho hs đọc lại bài tiết 1 trên bảng. - Tổ chức cho hs chơi trò chơi: Thi viết tiếng có vần vừa ôn. - Học sinh chơi thi đua giữa các tổ. - Nhận xét, khen ngợi hs. Hs: Luyện đọc diễn cảm đoạn 3. - Một số nhóm lên thi đọc trước lớp. - Nhận xét bạn đọc. 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tiếng Việt Bài 83: ôn tập (T2 ) - Đọc đúng câu ứng dụng. - Nghe hiểu và kể lại tự nhiên theo tranh truyện kể: Ngỗng và tép Tập đọc – Kể chuyện( T2) Nhà ảo thuật. - Rèn kĩ năng nói: Kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu truyện theo gợi ý. Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể phù hợp với từng đoạn. - Rèn kĩ năng nghe. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ kể chuyện Tranh minh hoạ Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hát Đọc lại bài tiết trước. 6’ 1 Hs : luyện đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp . - Quan sát tranh nêu nội dung câu ứng dụng . Gv: Hướng dẫn hs quan sát tranh và nêu nội dung từng tranh. 6’ 2 Gv : cho hs quan sát tranh gợi ý , ghi câu ứng dụng lên bảng . - Tổ chức cho hs luyện đọc câu ứng dụng . Hs: 1HS giỏi nêu nhanh từng sự việc trong từng tranh, ứng với từng đoạn - Từng cặp HS nhìn tranh tập kể một đoạn của câu chuyện 6’ 3 Hs : luyện đọc câu ứng dụng trên bảng , sgk . - Thi nhau luyện đọc câu ứng dụng . Gv : yêu cầu hs kể theo từng tranh trong nhóm . 6’ 4 Gv : hướng dẫn hs luyện viết vào vở tập viết . - Yêu cầu hs nêu lại cách viết . Hs : kể theo tranh trong nhóm với nhau . 6’ 5 Hs : nêu lại quy trình viết . - luyện viết vào vở tập viết . Gv : Kể chuyện: Ngỗng và tép - Kể diễn cảm cho hs nghe lần 1. - Kể lần 2 kết hợp chỉ tranh minh hoạ. - Hướng dẫn hs kể theo đoạn. - Gọi một số hs khs kể trước lớp. - Nhận xét, khen ngợi hs. Gv: Gọi một số nhóm lên thi kể theo tranh. - Nhận xét hs kể. - Khen ngợi những học sinh kể tốt 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài Toán Giải toán có lời văn Đạo đức Tôn trọng đám tang. I. Mục tiêu - Bước đầu nhận biết các việc thường làm khi giải toán có lời văn + Tìm hiểu bài toán + Giải bài toán:- Các bước tự giải bài toán có lời văn Hs yếu cộng được 1phép tính - Đám tang là lễ chôn cất người đã chết, là một sự kiện đau buồn đối với những người thân của họ. - Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ chôn cất người đã khuất. HS biết ứng xử đúng khi gặp đám tang. - HS có thái độ tôn trọng đám tang, cảm thông với nỗi đau khổ của những gia đình có người vừa mất. II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: Đồ dùng phục vụ huyện tập và trò chơi: HS: Sách hs, giấy nháp - Phiếu học tập Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Hát Nêu nội dung bài tiết trước. 6’ 1 Gv : Cho HS quan sát và đọc bài toán 1 và hỏi - Bài toán đã cho biết những gì ? - Bài toán hỏi gì ? - kết hợp viết tóm tắt lên bảng rồi nêu: '' Ta có thể tóm tắt như sau'' Hs: Đọc mẩu truyện trong sgk và trả lời câu hỏi: + Mẹ Hoàng và 1 số người đã đi đường đã làm gì khi gặp đám tang? + Hoàng đã hiểu ra điều gì sau khi nghe mẹ giải thích ? + Qua câu chuyện em thấy phải làm gì để khi gặp đám tang ? 6’ 2 Hs : quan sát, 1 vài HS đọc - Bài toán cho biết nhà An có 5 con gà. Mẹ mua thêm 4 con gà . Gv: Đại diện các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: Tôn trọng đám tang là không làm gì xúc phạm đến tang lễ. 6’ 3 Gv Hướng dẫn giải bài toán: - Ta phải làm phép tính cộng, lấy 5 cộng 4 bằng 9. Như vậy nhà An có tất cả 9 con gà. - Viết câu lời giải: - Nhà An có tất cả là 4 + 5=9 (con gà) đáp số: 9 con gà Hs: Làm việc cá nhân- hoàn thành phiếu bài tập giáo viên phát cho. 6’ 4 Hs đọc bài toán, nêu tóm tắt. An có 4 quả bóng, Bình có 3 quả bóng. Hỏi cả hai bạn có mấy quả bóng. Cả hai bạn có : 4+3 = 7 ( quả bóng) Gv: Gọi một số hs trình bày. - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các việc b,d là những việc làm đúng, thể hiện tôn trọng đám tang ; các việc a,c,đ,e là sai và không nên làm. 6’ 5 Gv : chữa bài 1, hướng dẫn hs làm bài 2. Bài giải Số bạn của tổ em có tất cả là: C1: 6 + 3 = 9 (bạn) C2: 3 + 6 = 9 (bạn) Đáp số : 9 bạn Hs: Tự liên hệ theo nhóm về cách ứng xử của bản thân đối với đám tang. 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 5 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu đạo đức Em và các bạn (T2) HS hiểu- Trẻ em có quyền được học tập, có quyền được vui chơi, có quyền được kết giao với bạn bạn bè. Cần phải đoàn kết, thân ái với bạn khi cùng học, cùng chơi. - HS biết nhận xét, đánh giá hành vi của bạn thân và những người khác khi học, khi chơi với bạn.' - Biết cư xử đúng mực với bạn, khi học, khi chơi GĐ HS có hành vi đúng mực khi học, khi chơi với bạn Toán Nhân số có 4 chữ số với số có 1 chữ số. Giúp HS. - Biết thực hiện phép nhân ( có nhớ 2 lần không liền nhau) - Vận dụng phép nhân để làm tính và giải toán. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Vở bài tập đao đức. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát Gv : yêu cầu hs nêu lại nội dung bài trước Hát Hs làm bài tập 3 tiết trước. 6’ 1 Gv : Chia lớp thành 4 nhóm, mỗi nhóm đóng vai một tình huống trong các tranh 1, 3, 5, 6 của BT3. Gợi ý: Em cảm thấy thế nào khi: + Em được bạn cư xử tốt + Em cư xử tốt với bạn. Hs : thảo luận nhau nêu cách thực hiện phép nhân . 1427 x 3. 6’ 2 Hs : quan sát tranh, thảo luận để chuẩn bị đóng vai. - Các nhóm lên đóng vai trước lớp - Cả lớp theo dõi, NX Gv: Hướng dẫn thực hiện phép nhân 1427 x 3. + GV gọi 1 HS lên bảng thực hiện và nêu cách tính nhân. Vậy 1427 x 3 = ? 1427 x 3 = 4281 - Nhiều HS nêu lại cách tính. 6’ 3 Gv : nhận xét bổ sung cho hs . kết luận: Cư xử tốt với bạn là đem lại niềm vui cho bạn và cho chính mình. Em sẽ được các bạn yêu quý và có thêm những bạn. - Hướng dẫn vẽ tranh về chủ đề bạn em. Hs: Làm bài tập 1 1092 x 2 x 3 4636 3276 6’ 4 Hs : vẽ tranh CN và theo nhóm. - Trưng bày tranh lên bảng (trương bày theo tổ) - Nhận xét nêu tranh mà mình thích Gv: Chữa bài tập 1 - Hướng dẫn làm bài tập 2 1107 1106 x 6 x 7 6642 7742 6’ 5 Gv: nhận xét, khen ngợi tranh của các nhóm. + Kết luận chung : - Trẻ em có quyền được học tập, được vui chơi, có quyền được tự do, kết giao với bạn bè - Muốn có người bạn, phải biết cư xử tốt với bạn khi học, khi chơi. Hs: Làm bài tập 3 Bài giải Ba xe như thế chở được là: 1425 x 3 = 4275 (kg) Đáp số: 4275 kg gạo Bài 4 - hs nêu yêu cầu Bài giải Chu vi khu đất hình vuông là: 1508 x 4 = 6032 (m) Đáp số: 6032 (m) 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Ngày soạn : 8 / 3 / 2008 Ngày giảng : Thứ ba ngày 11 tháng 3 năm 2008 Tiết 1 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tiếng Việt Bài 91: oa - oe ( T1 ) Sau bài học HS có thể: - Nhận biết cấu tạo của vần oa, oe, tiếng hoạ, xoè - Phân biệt sự khác nhau giữa các vần oa, oe để đọc viết đúng được các vần các từ tiếng - Đọc được từ ứng dụng câu ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề: Sức khoẻ là vốn quý. Toán Luyện tập. Giúp HS: - Rèn kĩ năng nhân có nhớ 2 lần - Rèn kỹ năng giải toán có 2 phép tính, tìm số bị chia. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học . - Vở bài tập .... Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Hs : đọc lại bài 90. Hát Hs : làm bài tập 3 tiết trước. 6’ 1 Gv : giới thiệu bài ( trực tiếp ) * Dạy vần oa . - Nêu cấu tạo vần oa và nhận diện vận oa, yêu cầu hs nêu cấu tạo - Tổ chức cho hs phát âm,và đánh vần o –a - oa. Hs : đọc yêu cầu bài tập 1. - Nêu cách làm bài 1. 1324 1719 2308 x 2 x 4 x 3 2648 6876 6924 6’ 2 Hs : nhận diện vần oa , và đánh vần o –a -oa. - Ghép vần và tiếng mới vào bảng gài . - Luyện đọc vần và tiếng mới - Quan sát tranh nêu từ mới : Hoạ sĩ - Luyện đọc lại vần và từ mới Gv: ... ữ Có tất cả: .. bạn ? Bài giải: Số bạn tổ em có tất cả là: 5 + 5 = 10 (Bạn) Đ/s: 10 bạn Hs: Thảo luận nhóm 2 - Từng cặp HS dựa vào hình 1 (88) đặt câu hỏi và trả lời. + Trong quá trình quang hợp, lá cây hấp thụ khí gì? thải ra khí gì? + Quá trình quang hợp xảy ra trong điều kiện nào? 6’ 3 Hs : dựa vào tóm tắt để nêu bài toán Tóm tắt Có : 2 gà trống Có : 5 gà mái Có tất cả: .. gà ? Bài giải: có tất cả con gà là. 2+5 = 7( con gà) Đs : 7 con gà Gv: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: Lá cây có 3 chức năng: +Quang hợp +Hô hấp +Thoát hơi nước 6’ 4 Gv : chữa bài 3 nhận xét bổ sung kết quả cho hs . - Hướng dẫn hs làm bài 4. - Nối ( theo mẫu). Hs: Thảo luận nhóm 4 - Nhóm trưởng điều khiển các bạn sắp xếp các bông hoa sưu tầm theo từng nhóm. - HS quan sát hình (89) và lợi ích lá cây. Kể tên những lá cây thường dùng ở địa phương. 6’ 5 Hs : làm bài 4, nêu kết quả . a) 7cm + 2cm = 9cm 8cm + 2cm = 10cm b) 5cm – 3cm = 2cm 9cm – 4cm = 5cm 17cm – 7cm = 10cm Gv: Gọi các nhóm trình bày - Nhóm khác nhận xét. - Kết luận: sgk. 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 4 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Mĩ thuật Vẽ vật nuôi trong nhà Nhận biết được hình dáng, đặc điểm, màu sắc, 1 vài con vật nuôi trong nhà. Biết cách vẽ con vật quen thuộc.- Vẽ được hình và tô màu 1 con vật theo ý thích Yêu thích cái đẹp. Thể dục Trò chơi "Chuyền bóng tiếp sức". - Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức độ tương đối đúng - Chơi trò chơi "chuyền bóng tiếp sức". Yêu cầu biết cách chơi và chơi tương đối chủ động II. Đồ dùng III. HĐ DH GV: 1 số tranh ảnh về con gà, con mèo, con thỏ - Một vài tranh vẽ các con vật. - Hình HD cách vẽ. Chuẩn bị 1 còi Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát KT sự chuẩn bị củaths cho biết học Hát 6’ 1 Gv: Cho HS xem tranh một số con vật. - Hãy kể một số vật nuôi khác ? Hs: Tâp hợp thành 2 hàng dọc. - Lớp trưởng cho các bạn điểm số. - Khởi động các khớp gối, cổ chân , cổ tay. Gv: Nhận lớp, phổ biến nội dung tiết học. 6’ 2 Hs : quan sát và nói tên (tên các con vật và các bộ phận của chúng) - Trâu, lợn, chó, mèo, gà, ngan, vịt , ngựa..... Hs: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân. - Cán sự điều khiển các bạn tập. 6’ 3 Gv : giới thiệu cách vẽ và vẽ mẫu lên bảng. B1: Vẽ các hình chính: đầu, mình trước B2: Vẽ các chi tiết sau B3: Vẽ mầu theo ý thích Gv: Ôn nhảy dây cá nhân kiểu chụm hai chân - Thi nhảy dây đồng loạt 1 lần giữa các tổ 6’ 4 Hs : thực hành Vẽ con vật mình yêu thích vào khung hình trong vở tập vẽ. Hs: Chơi trò chơi. "Chuyển bóng tiếp sức". 6’ 5 Gv : theo dõi, uốn nắn thêm HS yếu. - Nêu tiêu chí đánh giá cho hs bình chọn . - Nhận xét chung giờ học - Chuẩn bị cho bài 23 Gv: hệ thống lại bài. - Giao bài tập về nhà cho hs Hs: Thực hiện các động tác thả lỏng. 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Ngày soạn : 12 /3/2008 Ngày giảng : Thứ sáu ngày 14 tháng 3 năm 2008 Tiết 1 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tiếng Việt Bài 94: oang- oăng ( T1 ) - Nhận biết cấu tạo vần oang – oăng, tiếng hoang, hoẵng - Đọc dúng và viết đúng các vần, tiếng từ, oang – oăng, vỡ hoang, con hoẵng - Đọc đúng từ ứng dụng và đoạn thơ ứng dụng - Phát biểu lời nói tự nhiên theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.. Tập làm văn Kể lại một buổi biểu diễn nghệ thuật. - Rèn kỹ năng nói: Biết kể lại rõ ràng, tự nhiên 1 buổi biểu diễn nghệ thuật đã được xem (theo gợi ý SGK) - Rèn kỹ năng viết: Dựa vào những điều vừa kể, viết được 1 đoạn văn(từ 7 -> 10 câu) kể lại buổi biểu diễn như trên. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ bài học . - Phiếu bài tập .. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát - Hs : đọc lại bài 93. 6’ 1 Gv : giới thiệu bài ( trực tiếp ) * Dạy vần oang . - Nêu cấu tạo vần oang và nhận diện vận oang , so sánh vần oang với vần oăn - Tổ chức cho hs phát âm,và đánh vần o-a-ngờ- oang. Hs: Làm bài tập 1 - Đọc yêu cầu của bài - 1HS làm mẫu nói về nội dung. - HS trao đổi theo cặp. 6’ 2 Hs : nhận diện vần oang , và đánh vần o-a-ngờ-oang. - Ghép vần và tiếng mới vào bảng gài . - Luyện đọc vần và tiếng mới - Quan sát tranh nêu từ mới : Vỡ hoang . - Luyện đọc lại vần và từ mới Gv: Gọi vài hs kể trước lớp. - Nhận xét , khen ngợi hs. - Hướng dẫn làm bài tập 2. 6’ 3 Gv : hướng dẫn hs viết vần oang và từ mới vỡ hoang vào bảng con - Nêu quy trình và viết mẫu cho hs - Tổ chức cho hs viết vào bảng con . Hs: 2HS nêu yêu cầu bài tập - HS viết lại những điều vừa kể sao cho rõ ràng, thành câu. 6’ 4 Hs : nêu lại quy trình viết . - Viết vào bảng con vần oang và từ vỡ hoang. - Nhận xét , bổ sung cho nhau Gv: Gọi một số hs kể trước lớp. - Nhận xét, tuyên dương nhóm kể tốt. 6’ 5 * Dạy vần oăng ( tương tự vần oang) - Gv : cho hs so sánh vần oăng và oang. Tổ chức cho hs đánh vần đọc trơn . - Hướng dẫn hs đọc từ ngữ ứng dụng . - Ghi bảng tổ chức cho hs luyện đọc . Hs : đánh vần , đọc trơn từ ngữ ứng dụng ( cá nhân , bàn , lớp ) - Nhận xét , bổ sung cho nhau Gv : đọc mẫu , giải nghĩa từ cho hs . - tổ chức cho hs đọc lại bài trên bảng . Hs : Thi nhau kể trước lớp . - Nhận xét bổ sung cho nhau . 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3 NTĐ1 NTĐ3 Môn Tên bài I. Mục tiêu Tiếng Việt Bài 94: oang – oăng (T2 ) - Hs đọc được câu ứng dụng trong bài . - Phát triển lời tự nhiên cho hs theo chủ đề : áo choàng, áo len, áo sơ mi.. Hs yếu đọc được từ ngữ ứng dụng Mĩ thuật Vẽ theo mẫu: Vẽ cái bình đựng nước. - HS tập quan sát, nhận xét hính dáng, đặc điểm, màu sắc cái bình đựng nước. - Vẽ được cái bình đựng nước. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Tranh minh hoạ sgk Vài cái bình đựng nước có hình dáng khác nhau. Tg HĐ 1’ 3’ 1.ÔĐTC 2.KTBC Hát hát Kiểm tra sự chuẩn bị đồ dùng của hs. 6’ 1 Hs : luyện đọc lại bài tiết 1 trên bảng lớp . - Quan sát tranh nêu nội dung câu ứng dụng . Gv : cho Quan sát một số mẫu và nêu nhận xét. + Nêu cấu tạo của bình đựng nước ? + Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ? + Bình được làm bằng chất liệu gì 6’ 2 Gv : cho hs quan sát tranh gợi ý , ghi câu ứng dụng lên bảng . - Tổ chức cho hs luyện đọc câu ứng dụng . Hs: Quan sát một số mẫu và nêu nhận xét. + Nêu cấu tạo của bình đựng nước + Nêu các kết cấu kiểu dáng của hình đựng nước ? + Bình được làm bằng chất liệu gì 6’ 3 Hs : luyện đọc câu ứng dụng trên bảng , sgk . - Thi nhau luyện đọc câu ứng dụng . Gv: Cho một số hs nêu nhận xét. - Bình đựng nước có: Có nắp, miệng, thân, tay cầm và đáy. - Hướng dẫn hs quan sát theo mẫu. 6’ 4 Gv : hướng dẫn hs luyện viết vào vở tập viết . - Yêu cầu hs nêu lại cách viết . - Quan sát uốn nắn chỉnh sửa cho hs . - Nhận xét đánh giá một số vở . Hs: Thực hành vẽ theo hướng dẫn của giáo viên. 6’ 5 Hs : nêu lại quy trình viết . - luyện viết vào vở tập viết . Gv : Hướng dẫn hs luyện nói . - Cho hs quan sát tranh , gợi ý : + Tranh vẽ gì ? + áo nào là áo choàng ? áo choàng mặc vào mùa nào? + áo nào là áo len? bạn có áo len không? Hs : quan sát tranh đọc tên chủ đề luyện nói . - Thảo luận theo cặp và luyện nói theo cặp . 1em hỏi 1em trả lời và ngược lại Gv: Cho hs trưng bày bài vẽ. - Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp nhất. - Đánh giá, tuyên dương những hs vẽ tốt. Hs : trưng bày bài vẽ. - Nhận xét, bình chọn bài vẽ đẹp nhất. - Đánh giá, tuyên dương những hs vẽ tốt. 2’ Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn hs về nhà chuẩn bị bài tiết sau. Tiết 3: Âm nhạc NTĐ1 NTĐ2 Môn Tên bài I. Mục tiêu Âm nhạc Ôn bài hát "Tập tầm vông" Ôn bài hát "Tập tầm vông" - Tập hát kết hợp với gõ tay đệm theo phách - Nghe hát, nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống. - Thuộc lời ca và hát đúng giai điệu- Biết thế nào là chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi ngang. Yêu thích môn học: Âm nhạc Giới thiệu một số hình nốt nhạc - Nhận biết một số hình nốt nhạc (nốt trắng, nốt đen, nốt móc đơn, móc kép). - Tập viết các hình nốt. II. Đồ dùng III. HĐ DH - Băng bài hát. - Thanh phách, song loan, trống nhỏ. - Băng bài hát. Tg HĐ 1’ 1.ÔĐTC 2.KTBC - Hát Hát 5’ 1 Hs: Ôn tập bài hát "Tập tầm vông" - Ôn Cn, nhóm, lớp Gv: Giới thiệu một số hình nốt nhạc. + Hình nốt trắng + Hình nốt đen + Hình nốt móc đơn + Dấu lặng đơn. 7’ 2 Gv: theo dõi, chỉnh sửa + Cho HS hát kết hợp với trò chơi + Cho HS hát và gõ đệm làm mẫu và giảng giải. Đệm theo phách Tập tầm vông tay không tay có. x x xx x x xx Hs: Tập viết các hình nốt nhạc vào vở. 10’ 3 Hs : theo dõi và làm theo. hát và gõ đệm Gv : kể chuyện cho HS nghe câu chuyện Du Bá Nha. + Qua câu chuyện trên em học được điều gì ? 7’ 4 Gv: Nghe hát - Nghe nhạc để nhận ra chuỗi âm thanh đi lên, đi xuống, đi nhanh. + GV hát câu hát "Mẹ mua cho.. đã lớn" - Câu hát cô vừa hát, âm thanh vang lên theo hướng nào ? Hs: Hát lại bài hát : Cùng múa hát dưới trăng. 3’ 5 Hs : nghe và nhận xét : - Âm thanh vang lên theo hướng đi lên - Âm thanh đi xuống "Biết đi thăm ông, bà" Gv : Cho HS hát lại toàn bài - nhận xét chung giờ học ờ: - Ôn lại bài hát - Chuẩn bị bài 23 Gv : - Nêu lại ND bài, chuẩn bị bài sau - Đánh giá tiết học Tiết 4: Sinh hoạt lớp Nhận xét trong tuần 22 - Giúp HS nắm được toàn bộ những diễn biến và tình hình học tập của lớp trong tuần - Biết tìm ra nguyên nhân của các nhược điểm để có hướng phấn đấu cho tuần sau. I- Nhận xét chung: 1- Ưu điểm: - HS đi học đầy đủ, đúng giờ quy định - Vệ sinh lớp sạch sẽ, trang phục gọn gàng. - ý thức học tập đã dần đi vào nền nếp. 2- Tồn tại: - 1 số HS còn thiếu sách vở và đồ dùng học tập - Chưa có ý thức học bài ở nhà . - Còn rụt rè khi phát biểu ý kiến . - Một số em còn thiếu sách vở đồ dùng học tập . Một số em còn còn đi học muộn . II- Phương hướng tuần 23 - Trong lớp chú ý nghe giảng, hăng hái phát biểu ý kiến . - Học bài và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp. - Thi đua học tập để lập thành tích chào mừng ngày 8/3
Tài liệu đính kèm: