Giáo án Lớp Một - Tuần 13

Giáo án Lớp Một - Tuần 13

1.KTBC : Hỏi bài trước.

Đọc sách

Viết bảng con.

GV nhận xét chung.

2.Bài mới:

GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.

Hỏi hS vần trong khung đầu bài là vần gì?

Cấu tạo vần an như thế nào?

Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?

Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)

GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.

 

doc 27 trang Người đăng thanhlinh213 Lượt xem 849Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án Lớp Một - Tuần 13", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TuÇn 13 :
 Thø 2 ngµy 17 th¸ng 11 n¨m 2008 
Häc vÇn :
BÀI : ÔN TẬP
I.mơc tiªu : Sau bài học học sinh có thể :
 -Đọc và viết được một cách chắc chắn các vần vừa học có kết thúc bằng n.
 -Nhận ra các vần có kết thúc bằng n vừa học trong sách báo bất kì.	
 -Đọc được từ và câu ứng dụng. 
 -Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề :Chia phần.
II.§å dïng d¹y häc : 
	-Tranh minh hoạ từ khóa.
 -Tranh minh hoạ: Câu ứng dụng.
 -Tranh minh hoạ luyện nói: Chia phần.
III.c¸c ho¹t ®äng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
35’
5’
1.KTBC : Hỏi bài trước.
Đọc sách 
Viết bảng con.
GV nhận xét chung.
2.Bài mới:
GV giới thiệu tranh rút ra vần ôn, ghi bảng.
Hỏi hS vần trong khung đầu bài là vần gì?
Cấu tạo vần an như thế nào?
Dựa vào tranh các em hãy tìm các tiếng có chứa vần an?
Ngoài vần an các em hãy kể thêm các vần có kết thúc bằng n mà chúng ta đã học trong tuần qua? (GV ghi bảng)
GV gắn bảng ôn đã phóng to và YC học sinh kiểm tra danh sách vần đã ghi khi học sinh nêu.
Gọi chỉ các âm và đọc trên bảng ôn.
Ghép âm thành vần.
Gọi đánh vần, đọc trơn các vần vừa ghép.
Đọc từ ứng dụng:
GV ghi bảng các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
GV hỏi các tiếng mang vần vừa ôn trong các từ: cuồn cuộn, con vượn, thôn bản.
Gọi đánh vần tiếng và đọc trơn các từ.
Gọi học sinh đọc từ lộn xộn
Gọi đọc toàn bảng.
3.Củng cố tiết 1: Hỏi tên bài.
Gọi đọc lại bài.
GV nêu trò chơi.
NX tiết 1.
Tiết 2
Luyện đọc bảng lớp:
Đọc các âm, vần, tiếng, từ trên bảng.
GV chú ý sửa sai.
- Luyện câu : GT tranh rút câu ghi bảng:
Gà mẹ dẫn đàn con ra bãi cỏ. Đàn con vừa chơi vừa chờ mẹ rẽ cỏ bới giun.
GV nhận xét và sửa sai.
Hướng dẫn viết bảng con từ: cuồn cuộn, con vượn.
GV nhận xét.
-Luyện viết vở TV:
Nêu yêu cầu cho học sinh viết.
Theo dõi học sinh viết.
GV thu vở 5 em để chấm.
Nhận xét cách viết.
-Luyện nói: Chủ đề: Chia phần.
GV gợi ý bằng hệ thống câu hỏi, giúp học sinh nói tốt theo chủ đề.
GV giáo dục TTTcảm cho học sinh.
Trong cuộc sống chúng ta nên nhường nhau.
Đọc sách 
Gọi học sinh đọc bài.
GV nhận xét cho điểm.
4.Củng cố: 
Hỏi tên bài.
Gọi đọc bài.
- .Nhận xét, dặn dò: Học bài, xem bài ở nhà.
Học sinh nêu tên bài trước.
HS cá nhân 6 -> 8 em
HS viÕt b¶ng con 
CN 1 em nhắc 
Học sinh: vần an
Âm a đứng trước, âm n đứng sau.
Cành lan.
Ăn, ân, on, ôn, ơn  ươn.
CN 3 em.
CN 6 em.
CN, nhóm
HS đánh vần, đọc trơn từ, CN 4 em.Õ
HS nªu
CN 4 em.
CN 2 em, đồng thanh.
HS ®äc
CN 2 em
Đại diện 2 nhóm.
CN 6 ->8 em, lớp đồng thanh.
HS tìm tiếng mang vần vừa ôn (kết thúc bằng n) trong câu, đọc trơn tiếng 4 em, đọc trơn toàn câu 7em, đồng thanh.
Toàn lớp viết.
HS viÕt vë tËp viÕt 
Học sinh nói dựa theo gợi ý của GV.
Học sinh khác nhận xét.
HS đọc nối tiếp 
Học sinh nêu tên bài.
Học sinh đọc lại bài.
®¹o ®øc :
NGHIÊM TRANG KHI CHÀO CỜ.
I. mơc tiªu
 -Học sinh hiểu trẻ em có quyền có quốc tịch.
 -Quốc kì Việt Nam là lá cờ đỏ, ở giữa có ngôi sao vàng 5 cánh.
 -Quốc kì tượng trương cho đất nước, cần phải trân trọng, giữ gìn.
 -Học sinh biết tự hào mình là người Việt Nam, biết tôn kính Quốc kì và yêu quý Tổ quốc Việt Nam.
II. §å dïng d¹y häc : 
 - Tranh minh hoạ phóng to theo nội dung bài.
III. c¸c ho¹t ®äng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.KTBC: Hỏi bài trước: 
Hỏi học sinh về bài cũ.
- Khi chào cờ các em đứng như thế nào?
- Có nên nói chuyện, đùa nghịch khi chào cờ hay không?
GV nhận xét KTBC.
2.Bài mới : Giới thiệu bài 
- Hoạt động 1 : Học sinh bài tập 3 theo cặp:
GV nêu câu hỏi:
-Cô giáo và các bạn đang làm gì?
-Bạn nào chưa nghiêm trang khi chào cờ?
-Bạn chưa nghiêm trang ở chỗ nào?
-Cần phải sữa như thế nào cho đúng?
Cho học sinh thảo luận, sau cùng gọi học sinh trình bày kết qủa và bổ sung cho nhau.
 + GV kết luận: 
 - Hoạt động 2:Thực hành bài tập 4 (vẽ lá Quốc kì).
GV hướng dẫn học sinh vẽ lá Quốc kì vào giấy A4 hoặc tô màu vào vở BT đạo đức.
Gọi học sinh trưng bày bài vẽ đẹp.
- Hoạt động 3:
Tổ chức cho học sinh hát: “Lá cờ Việt Nam”.
- Hoạt động 4:
Hướng dẫn học sinh học phần ghi nhớ.
3.Củng cố: Hỏi tên bài.
Gọi nêu nội dung bài.
Nhận xét, tuyên dương. 
- .Dặn dò :Học bài, xem bài mới.
Cần thực hiện: Khi chào cờ phải nghiêm trang, không quay ngang quay ngữa nói chuyện riêng. 
HS nêu tên bài học.
GV gọi 4 HS để kiểm tra bài.
Nghiêm trang, mắt nhìn thẳng vào cờ.
Không nên.
Vài HS nhắc lại.
Nghiêm trang chào cờ.
Vài em trình bày.
Học sinh lắng nghe và vài em nhắc lại.
Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
Chọn bài đẹp trưng bày sản phẩm.
Học sinh hát theo hướng dẫn của GV.
Học sinh luyện học thuộc ghi nhớ.
Học sinh nêu.
Học sinh lắng nghe để thực hiện cho tốt.
mÜ thuËt :
VẼ CÁ
I. mơc tiªu
 	-Giúp HS hiểu được hình dáng, màu sắc và các bộ phận của con cá.
-Biết cách vẽ con cá, vẽ được con cá và tô màu theo ý thích.
	-Giáo dục óc thẩm mỹ, yêu thích môn vẽ.
II. §å dïng d¹y häc : 
-Tranh vẽ về các loại cá.
-Hình phác hoạ hướng dẫn học sinh vẽ con cá.
-Học sinh : Bút, tẩy, màu 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
25’
5’
1.KTBC : 
Kiểm tra đồ dùng học tập của các em.
2.Bài mới :
Qua tranh giới thiệu bài 
Giới thiệu các loại cá.
GV hỏi : 
Con cá có dạng hình gì?
Con cá gồm các bộ phận nào?
Màu sắc của cá như thế nào?
Yêu cầu học sinh kể một vài loại cá mà em biết.
 +Tóm lại:
Cá có nhiều loại và có hình dạng và màu sắc khắc nhau .
+ .Hướng dẫn học sinh vẽ cá:
-Vẽ mình cá trước: Cá có nhiều loại nên mình cá cũng khác nhau, không nhất thiết vẽ giống nhau.
Cho học sinh quan sát mẫu phác hoạ của GV và nhận xét về mình cá.
- Vẽ đuôi cá: Đuôi cá có thể vẽ khác nhau.
- Vẽ các chi tiết khác: mang cá, mắt cá, vây cá, vảy cá.
- Vẽ màu vào cá.
4. Học sinh thực hành bài vẽ của mình.
GV giải thích thêm:
Vẽ cá to vừa phải so với tờ giấy (trang vẽ ở vở tập vẽ), có thể vẽ một đàn cá gồm nhiều con cá to nhỏ khác nhau, cách bơi mỗi con cũng khác nhau (con bơi ngang, con bơi ngược, con chúi xuống, con ngược lên).
GV theo dõi giúp một số học sinh yếu để hoàn thành bài vẽ của mình.
3.Nhận xét đánh giá:
GV hướng dẫn học sinh nhận xét một số bài vẽ về:
Hình vẽ.
Màu sắc.
Thu bài chấm.
Hỏi tên bài.
GV hệ thống lại nội dung bài học.
Nhận xét -Tuyên dương.
-.Dặn dò: Bài thực hành ở nhà.
Vở tập vẽ, tẩy,chì,
Học sinh nhắc 
Học sinh QS tranh và nêu theo các loại cá trong tranh.
Học sinh kể về các loại cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ mình cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ đuôi cá.
Học sinh quan sát hình phác hoạ và vẽ các chi tiết khác của con cá.
Học sinh thực hành bài vẽ hoàn chỉnh con cá theo ý thích của mình.
Học sinh cùng GV nhận xét bài vẽ của các bạn trong lớp.
Học sinh nêu lại cách vẽ cá.
 Thø 3 ngµy th¸ng n¨m 2008
THỂ DỤC :
THỂ DỤC RÈN TƯ THẾ CƠ BẢN – TRÒ CHƠI.
I. mơc tiªu :
 -Ôn một số động tác thể dục RLTTCB. YC thực hiện động tác chính xác hơn giờ học trước.
 -Rèn luyện tư thế đứng cơ bản, học động tác đứng đưa chân sang ngang. YC biết thực hiện ở mức độ cơ bản đúng.
 -Ôn trò chơi: Cuyển bóng tiếp sức. YC thực hiện ở mức tương đối chủ động.
II. §å dïng d¹y häc :
 - Còi, sân bãi 
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
8’
20’
7’
1.Phần mỡ đầu:
Thổi còi tập trung học sinh.
Phổ biến nội dung yêu cầu bài học.
Gợi ý cán sự hô dóng hàng. Tập hợp 4 hàng dọc. Giống hàng thẳng, đứng tại chỗ vỗ tay và hát Chạy nhẹ nhàng thành 1 hàng dọc trên bãi tập từ 40 đến 50 mét sau đó đi theo vòng tròn hít thở sâu rồi đứng lại.
Ôn đứng nghiêm, đứng nghỉ, quay phải, quay trái 
- Ôn trò chơi: Diệt con vật có hại 
2.Phần cơ bản:
Ôn đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1->2 lần, 2X4 nhịp.
Ôn phối hợp đứng đưa một chân ra trước hai tay chống hông và đứng đưa một chân ra sau, hai tay giơ cao thẳng hướng: 1 -> 2 lần, 2 X 4 nhịp.
Học đứng đưa một chân sang ngang, hai tay chống hông: 3 -> 5 lần, 2 X 4 nhịp.
Ôn phối hợp: 1 -> 2 lần.
Ôn phối hợp: 1 lần.
+Ôn trò chơi: Chuyển bóng tiếp sức. 
3.Phần kết thúc :
GV dùng còi tập hợp học sinh.
Trò chơi hồi tĩnh do Giáo viên chọn.
GV cùng HS hệ thống bài học.
Cho lớp hát.
-.Nhận xét giờ học.
Hướng dẫn về nhà thực hành.
HS ra sân. Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
Học sinh lắng nghe nắmYC bài học.
Học sinh tập hợp thành 4 hàng dọc, đứng tại chỗ và hát.
Học sinh thực hiện chạy theo YC của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
¤n trß ch¬i
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh xem Giáo viên làm mẫu.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh thực hiện theo hướng dẫn của GV.
Học sinh ôn lại trò chơi chuyển bóng tiếp sức do lớp trưởng điều khiển.
Nêu lại nội dung bài học các bước thực hiện 
Häc vÇn :
BÀI  ... än xét.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Học sinh nêu: viết các số thẳng cột với nhau.
Học sinh lần lượt làm các cột bài tập 1.
Học sinh chữa bài.
Hs thực theo yêu cầu của Gv
6 + 1 = 7 , 5 + 2 = 7 , 4 + 3 = 7 
1 + 6 = 7 , 2 + 5 = 7 , 3 + 4 = 7 
7 – 6 = 1 , 7 – 5 = 2 , 7 – 4 = 3
7 – 1 = 6 , 7 – 2 = 5 , 7 – 3 = 4 
Điền số thích hợp vào chố chấm.
Điền dấu thích hợp vào chố chấm.
Học sinh làm phiếu học tập.
Yêu cầu: Học sinh viết được các phép tính như sau:
3 + 4 = 7 , 4 + 3 = 7 , 7 – 3 = 4 , 7 – 4 = 3
Học sinh nêu tên bài.
5
2
7
Học sinh đọc bảng cộng và trừ PV7
 Thø 6 ngµy th¸ng 11 n¨m 2008
TËp viÕt :
BÀI : NỀN NHÀ – NHÀ IN – CÁ BIỂN – 
YÊN NGỰA – CUỘN DÂY – VƯỜN NHÃN
I. mơc tiªu:	
 	-Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
	-Viết đúng độ cao các con chữ.
-Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II. §å dïng d¹y häc :
-Mẫu viết bài 11, vở viết, bảng  .
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét sửa sai.
- Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :
Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
- .Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
Thợ hàn, dặn dò, khôn lớn, cơn mưa.
HS nêu 
HS theo dõi ở bảng lớp.
nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ , cao 4 dòng kẽ Các con chữ được viết kéo xuốâng dưới tất cả là 5 dòng kẽ , cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ 
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết.
HS nêu: nền nhà, nhà in, cá biển, yên ngựa, cuộn dây, vườn nhãn.
TËp viÕt :
BÀI : CON ONG – CÂY THÔNG 
 VẦNG TRĂNG – CỦ GỪNG – CỦ RIỀNG
I. mơc tiªu:	
 -Giúp HS nắm được nội dung bài viết, đọc được các từ : con ong, cây thông 
vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
 -Viết đúng độ cao các con chữ.
 -Biết cầm bút, tư thế ngồi viết.
II. §å dïng d¹y häc :
-Mẫu viết bài 12, vở viết, bảng  .
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC: Hỏi tên bài cũ.
Gọi 4 HS lên bảng viết.
Nhận xét bài cũ.
2.Bài mới :
Qua mẫu viết GV giới thiệu và ghi mơc bài.
GV hướng dẫn HS quan sát bài viết.
GV viết mẫu, vừa viết vừa nêu cách viết.
Gọi HS đọc nội dung bài viết.
Phân tích độ cao, khoảng cách các chữ ở bài viết.
HS viết bảng con.
GV nhận xét và sửa sai cho học sinh trước khi tiến hành viết vào vở tập viết.
GV theo dõi giúp các em yếu hoàn thành bài viết của mình tại lớp.
- Thực hành :
Cho HS viết bài vào tập.
GV theo dõi nhắc nhở động viên một số em viết chậm, giúp các em hoàn thành bài viết
3.Củng cố :Hỏi lại tên bài viết.
Gọi HS đọc lại nội dung bài viết.
Thu vở chấm một số em.
Nhận xét tuyên dương.
- .Dặn dò : Viết bài ở nhà, xem bài mới.
1HS nêu tên bài viết tuần trước,
4 HS lên bảng viết:
HS nêu mơc bài.
HS theo dõi ở bảng lớp
con ong, cây thông, vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
HS tự phân tích.
Học sinh nêu : các con chữ được viết cao 5 dòng kẽ , cao 3 dòng kẽ , các con chữ kéo xuống tất cả 5 dòng kẽ , các nguyên âm viết cao 2 dòng kẽ.
Khoảng cách giữa các chữ 
Học sinh viết 1 số từ khó.
HS thực hành bài viết
HS nêu : con ong, cây thông,vầng trăng, củ gừng, củ riềng.
To¸n :
BÀI : PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 8.
I. mơc tiªu:Học sinh được:
	-Tiếp tục củng cố khắc sâu khái niệm về phép cộng.
-Tự thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8
-Thực hành tính cộng đúng trong phạm vi 8.
-Tập biểu thị tranh bằng phép trừ thích hợp.
II. §å dïng d¹y häc :
-Bộ đồ dùng toán 1, VBT, SGK, bảng  .
-Các mô hình phù hợp để minh hoạ phép cộng trong phạm vi 7.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
30’
5’
1.KTBC : Hỏi tên bài.
Gọi học sinh lên bảng làm bài tập.
Nhận xét KTBC.
2.Bài mới :GT bài ghi mơc bài 
Hướng dẫn học sinh thành lập và ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8.
- Bước 1: Hướng dẫn học sinh thành lập công thức 7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8
Hướng dẫn học sinh quan sát mô hình đính trên bảng và trả lời câu hỏi:
Giáo viên đính lên bảng 7 tam giác và hỏi:
Có mấy tam giác trên bảng?
Có 7 tam giác thêm 1 tam giác nữa là mấy tam giác?
Làm thế nào để biết là 8 tam giác?
Cho cài phép tính 7 +1 = 8
Giáo viên nhận xét toàn lớp.
GV viết công thức : 7 + 1 = 8 trên bảng và cho học sinh đọc.
Giúp học sinh quan sát hình để rút ra nhận xét: 7 hình tam giác và 1 hình tam giác cũng như 1 hình tam giác và 7 hình tam giác. Do đó 7 + 1 = 1 + 7
GV viết công thức lên bảng: 1 + 7 = 8 rồi gọi học sinh đọc.
Sau đó cho học sinh đọc lại 2 công thức:
7 + 1 = 8 và 1 + 7 = 8.
- Bước 2: Hướng dẫn học sinh thành lập các công thức còn lại: 6 + 2 = 2 + 6 = 8; 5 + 3 = 3 + 5 = 8, 4 + 4 = 8 tương tự như trên.
- Bước 3: Hướng dẫn học sinh bước đầu ghi nhớ bảng cộng trong phạm vi 8 và cho học sinh đọc lại bảng cộng.
- Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1: Học sinh nêu YC bài tập.
GV hướng dẫn học sinh sử dụng bảng cộng trong phạm vi 8 để tìm ra kết qủa của phép tính. 
Cần lưu ý học sinh viết các số phải thật thẳng cột.
Bài 2: Học sinh nêu YC bài tập.
Cho học sinh tìm kết qủa của phép tính (tính nhẩm), rồi đọc kết qủa bài làm của mình theo từng cột (cặp phép tính).
GV lưu ý củng cố cho học sinh về TC giao hoán của phép cộng thông qua ví dụ cụ thể. Ví dụ: Khi đã biết 1 + 7 = 8 thì viết được ngay 7 + 1 = 8.
Bài 3: Học sinh nêu YC bài tập.
GV cho Học sinh nhắc lại cách tính gía trị của biểu thức số có dạng như trong bài tập như: 1 + 2 + 5 thì phải lấy 1 + 2 trước, được bao nhiêu cộng tiếp với 5.
Cho học sinh làm bài và chữa bài trên bảng lớp.
Bài 4:
Hướng dẫn học sinh xem tranh rồi nêu bài toán.
Gọi học sinh lên bảng chữa bài.
4.Củng cố – dặn dò:
Hỏi tên bài.
Gäi HS ®äc b¶ng céng 
Nhận xét, tuyên dương
- .Dặn dò : Về nhà làm bài tập ở VBT, học bài, xem bài mới.
Học sinh nêu: Luyện tập.
Điền số thích hợp vào chỗ chấm:
4 +  = 7 , 7 -  = 5
 + 2 = 7 , 7 -  = 3
 + 6 = 7 ,  - 2 = 4
HS nhắc mơc bài 
Học sinh QS trả lời câu hỏi.
7 tam giác.
Học sinh nêu: 7 hình tam giác thêm 1 hình tam giác là 8 hình tam giác.
Làm tính cộng, lấy 7 cộng 1 bằng 8.
7 + 1 = 8.
Vài học sinh đọc lại 7 + 1 = 8.
Học sinh quan sát và nêu:
7 + 1 = 1 + 7 = 8
Vài em đọc lại công thức.
 7 + 1 = 8
 1 + 7 = 8, gọi vài em đọc lại, nhóm đồng thanh.
Học sinh nêu: 
6 + 2 = 8 3 + 5 = 8 4 + 4 = 8
 2 + 6 = 8 5 + 3 = 8
 học sinh đọc lại bảng cộng vài em, nhóm.
Học sinh thực hiện theo cột dọc ở VBT và nêu kết qủa.
Học sinh làm miệng và nêu kết qủa:
Học sinh nêu tính chất giao hoán của phép cộng.
Học sinh làm phiếu học tập.
Học sinh chữa bài trên bảng lớp.
Học sinh khác nhận xét bạn làm.
a) Có 6 con cua đang đứng yên và 2 con cua đang bò tới. Hỏi tất cả có mấy con cua?
Có 4 con ốc sên đứng yên, có thêm 4 con nữa bò tới. Hỏi có mấy con ốc sên?
Học sinh làm bảng con:
6 + 2 = 8(con cua) hay 2 + 6 = 8 (con cua)
4 + 4 = 8 (con ốc sên)
Học sinh nêu tên bài
Học sinh xung phong đọc.
Học sinh lắng nghe.
H¸t :
SẮP ĐẾN TẾT RỒI
I. mơc tiªu:	
	-HS biết hát đúng giai điệu của lời ca bài hát: Sắp đến tết rồi.
-Biết hát kết hợp vỗ tay theo phách. Biết hát kết hợp với vận động.
II. §å dïng d¹y häc :
-Nhạc cụ, tranh, trống, nhỏ, thanh phách 
-GV thuộc bài hát.
III. c¸c ho¹t ®éng d¹y häc :
TL
Hoạt động GV
Hoạt động HS
5’
20’
5’
1.Kiểm tra : Hỏi tên bài cũ 
Gọi HS hát trước lớp.
Gọi HS nhận xét.
GV nhận xét phần KTBC.
2.Bài mới : GT bài
- Hoạt động 1 :
*Dạy bài hát: Sắp đến tết rồi.
Giáo viên hát mẫu.
GV đọc lời ca.
Dạy hát từng câu.
.
Gọi từng tổ học sinh hát, nhóm hát.
GV chú ý để sửa sai.
- Hoạt động 2 :
Hát kết hợp vỗ tay.
GV vừa hát vừa vỗ tay theo phách.
Hướng dẫn học sinh hát và vỗ tay theo phách.
Gọi HS hát kết hợp vỗ tay theo phách.
GV hát kết hợp nhún chân.
Hướng dẫn học sinh làm theo.
Gọi HS hát kết nhún chân.
4.Củng cố :
Hỏi tên bài hát, tên tác của bài hát.
HS hát lại bài hát vừa học.
Nhận xét, tuyên dương.
HS nêu.
4 em lần lượt hát trước lớp.
HS khác nhận xét bạn hát.
Vài HS nhắc lại
Học sinh lắng nghe.
Học sinh nhẫm theo.
GV hát trước, bắt nhịp cho học sinh hát theo, mỗi câu 2 đến 3 lần. Lần lượt câu này đến câu khác . Hết bài hát.
Học sinh hát theo nhóm.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát kết hợp vỗ tay.
Học sinh theo dõi GV thực hiện.
Lớp hát két hợp nhún chân.
Học sinh nêu.
Lớp hát đồng thanh.

Tài liệu đính kèm:

  • docGiao an 1(15).doc